Professional Documents
Culture Documents
Concepts
LẬP KẾ HOẠCH & KIỂM SOÁT SẢN XUẤT
1) Tầm quan trọng của lập kế hoạch & kiểm soát sản xuất
2) Các mục tiêu
3) Các thông tin cần thiết cho việc lập kế hoạch
4) Nhu cầu độc lập – phụ thuộc
5) Phương thức đáp ứng nhu cầu
6) Mức độ dự đoán
7) Các mô hình tổ chức sản xuất
8) Các công việc lập kế hoạch sản xuất
9) Tải hữu hạn – Tải vô hạn
10) Sắp xếp thứ tự
11) Lập thời gian biểu
12) Các tiêu chí lập kế hoạch
www.tuv.com TÜV Rheinland Vietnam 22-Jul-05
TẦM QUAN TRỌNG
1) Nếu không có hoạt động lập kế hoạch & kiểm soát sản
xuất thì các bộ phận không biết cần làm gì, làm khi nào và
cũng không biết điều chỉnh khi có sự biến động
2) Nếu hoạt động lập kế hoạch & kiểm soát sản xuất được
thực hiện hiệu quả, sản phẩm sẽ được tạo ra:
* với số lượng hợp lý
* đúng thời điểm
* chất lượng đảm bảo
1) Đáp ứng yêu cầu của khách hàng: mọi đơn hàng được
giao đúng hạn
2) Giảm thiểu chi phí sản xuất: giảm lượng tồn kho, giảm thời
gian điều chỉnh
3) Tối ưu hóa sử dụng nguồn lực: giảm thời gian chờ đợi,
thời gian dừng máy
1) Nhu cầu
2) Hàng tồn kho
3) Công suất thiết bị
4) Tình trạng tải của thiết bị
5) Cấu trúc của sản phẩm
6) Định mức gia công sản phẩm
7) Quy trình công nghệ gia công sản phẩm
Nhu cầu về lốp (tại nhà máy Nhu cầu về lốp (tại trạm
lắp ráp) được chi phối bởi số sửa chữa) bị chi phối bởi
lượng xe sản xuất theo kế các yếu tố ngẫu nhiên
hoạch.
Đơn hàng
Mua hàng Chế tạo Giao hàng GIAO THEO ĐƠN HÀNG
D
P
Mua hàng Chế tạo Giao hàng CHẾ TẠO THEO ĐƠN HÀNG
D
P
Mua hàng Chế tạo Giao hàng MUA THEO ĐƠN HÀNG
D
P
Sản lượng
Thấp Cao
Nhiều
Dự án
Đơn chiếc
Lô
Sự đa dạng
Hàng loạt
Liên tục
Ít
1) Dự án: sản phẩm có số lượng ít (thường là 1), ít lặp lại & thời
gian thực hiện kéo dài, ví dụ: chế tạo tàu, xây dựng…
2) Đơn chiếc: sản phẩm cũng có số lượng ít, nhưng nhiều sản
phẩm có thể dùng chung thiết bị, quy trình giống nhau, và chỉ
khác nhau ở một số chi tiết cụ thể, ví dụ: cửa hàng may đo, chế
tạo khuôn mẫu…
3) Lô: tương tự như sản xuất đơn chiếc, nhưng số lượng lớn hơn
nhiều, và trong một chừng mực nhất định các thao tác giống
nhau được lặp lại, ví dụ: chi tiết lắp ráp, may công nghiệp…
4) Hàng loạt: sản lượng lớn, không đa dạng & sự khác nhau của
sản phẩm không ảnh hưởng nhiều đến quy trình sản xuất, ví dụ:
lắp ráp ô tô, lắp ráp ti vi…
5) Liên tục: sản lượng rất lớn & sản xuất liên tục trong thời gian dài,
ví dụ: hóa chất, sản xuất bia…
1) Phân tải (Loading): xác định tải tối đa có thể đáp ứng được
2) Sắp xếp thứ tự (Sequencing): xác định thứ tự ưu tiên của
các công việc cần thực hiện
3) Lên thời gian biểu (Scheduling): xác định thời gian bắt đầu
& kết thúc cho từng công việc
1) Tải hữu hạn: chỉ cung cấp sản phẩm dịch vụ với một công
suất tới hạn, ví dụ: tải trọng máy bay, xe khách…
2) Tải vô hạn: phải cung cấp sản phẩm dịch vụ khi không xác
định chính xác được tải (nhu cầu), ví dụ: quầy ăn nhanh,
dịch vụ ngân hàng…
15
10 10
0 0
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1) FCFS (first come, first serve): đơn hàng nào nhận trước,
làm trước
2) SPT (shortest processing time): đơn hàng có thời gian gia
công ngắn nhất được thực hiện trước
3) Thời hạn giao hàng (due date): đơn hàng có thời hạn giao
hàng sớm nhất được thực hiện trước
4) Thời gian bắt đầu (start date): lấy thời hạn giao hàng trừ đi
thời gian cần gia công, bắt đầu với đơn hàng có kết quả
gần nhất
5) STR (slack time remaining) = (Thời gian còn lại trước giao
hàng – thời gian cần gia công khối lượng còn lại), bắt đầu
với đơn hàng có kết quả nhỏ nhất
Thời gian biểu tiến (Forward) & Thời gian biểu lùi (Backward)
C«ng viÖc Thêi gian T b¾t ®Çu (lïi) T b¾t ®Çu (tiÕn)
Lµ ñi 01 h 15:00 13:00
SÊy kh« 02 h 13:00 11:00
GiÆt 03 h 10:00 08:00
Tools
KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG
Sản lượng
Thấp Cao
Nhiều
Dự án
Đơn chiếc
Lô
Sự đa dạng
Hàng loạt
Liên tục
Ít
1) Nếu sản xuất theo trình tự, thì chu kỳ sản xuất sẽ là:
1.2+0.8+2.0+2.0+1.0 = 7 tuần, nghĩa là sau 7 tuần mới sản
xuất lại 1 loại sản phẩm.
2) Nếu chúng ta bắt đầu với cỡ nhỏ, thì lượng hàng tồn kho:
800+1000 = 1800 túi, mức tiêu thụ trong 7 tuần là: 7x150 =
1050 túi.
3) Tiếp theo sẽ là loại vừa, sau khi sản xuất 1 lô thì lượng tồn
kho là: 600+800 = 1400 túi, mức tiêu thụ trong 7 tuần là:
7x250 = 1750 túi do đó hàng lưu kho không đủ đáp ứng nhu
cầu.
Chọn sản phẩm có R nhỏ nhất để gia công trước (Cỡ vừa)
Tools
KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG
Sản lượng
Thấp Cao
Nhiều
Dự án
Đơn chiếc
Lô
Sự đa dạng
Hàng loạt
Liên tục
Ít
1) Bài toán: có 6 con tàu cùng cập cảng, chỉ có một cần cẩu
để dỡ hàng, và thời gian bốc dỡ mỗi tàu được thể hiện
trong bảng dưới đây. Anh (chị) sắp xếp việc bốc dỡ như
thế nào?
Nghĩa là, một tàu trung bình phải nằm đợi tại cảng 20,3 tiếng
Nghĩa là, một tàu trung bình phải nằm đợi tại cảng 16,3 tiếng.
Với nguyên tắc SPT chúng ta có thể giải phóng tàu nhanh hơn
Tools
KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG
Sản lượng
Thấp Cao
Nhiều
Dự án
Đơn chiếc
Lô
Sự đa dạng
Hàng loạt
Liên tục
Ít
1) Bài toán: có 5 đơn hàng đang chờ được gia công, mỗi đơn
hàng đều phải trải qua 2 công đoạn (in & đóng quyển), thời
gian gia công (phút) như trong bảng. Nên lập kế hoạch sản
xuất như thế nào?
In 1 2 3 4 5
Đóng 1 2 3 4 5
0 10 20 30 40
1) Bước 1: Liệt kê các công việc & thời gian gia công trên hai
máy
2) Bước 2: Tìm công việc có thời gian gia công nhỏ nhất (trên
bất kỳ máy nào)
3) Bước 3: Nếu công việc này thuộc máy 1, lên kế hoạch sản
xuất việc này đầu tiên. Nếu việc này thuộc máy 2, lên kế
hoạch sản xuất việc này cuối cùng
4) Bước 4: Lặp lại các bước 2 & 3
In 5 1 4 3 2
Đóng 5 1 4 3 2
0 10 20 30 40
Tools
HẠN CHẾ CỦA NGUYÊN TẮC JOHNSON
1) Thứ nhất: Chỉ giới hạn ở 2 máy, trên thực tế thì sản phẩm
có thể phải trải qua nhiều công đoạn (máy)
2) Thứ hai: Giả định rằng công việc chỉ đến vào đầu kỳ & sau
khi lên kế hoạch thì không có công việc chen ngang (trạng
thái tĩnh)
i j
Thời gian Thời gian
hoàn thành ti tj hoàn thành
sản phẩm i sản phẩm i
Tiện Khoan Phay Mài
1 2 2 3
10 25 45 35
Tiện Khoan Phay Mài Tiện Khoan Phay Mài
T=0 T = 25
1 4 1
2 2 3
25 45 35
Tiện Khoan Phay Mài Tiện Khoan Phay Mài
T = 10 T = 30
1 3 4
2 2 1 3
25 45 55 35
4 1 2 4 2
60 55 75 85 90
Tiện Khoan Phay Mài Tiện Khoan Phay Mài
T = 45 T = 75
1 4
4 2 1 2
60 75 120 90
Tiện Khoan Phay Mài Tiện Khoan Phay Mài
T = 55 T = 85
1 4
2 1 4
75 120 110
Tiện 1 2 4
Khoan 2 3 1
Phay 2 4 1
Mài 3 2 4
10 20 30 10
40 50 60 70 80 90 100 110 120
Sản phẩm Thời gian Thời điểm Máy Thời gian rỗi
chờ hoàn thành
1 55 120 Tiện 75
2 0 90 Khoan 65
3 25 45 Phay 45
4 65 110 Mài 75
Tools
KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG
Sản lượng
Thấp Cao
Nhiều
Dự án
Đơn chiếc
Lô
Sự đa dạng
Hàng loạt
Liên tục
Ít
Dự báo
Nhu cầu
Thời gian
Nhu cầu là sự phối hợp giữa đơn hàng đã xác định & dự báo
MPS “Đuổi”
Tuần 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Nhu cầu 10 10 10 10 15 15 15 20 20
Tồn cuối kỳ 20 10 0 0 0 0 0 0 0
MPS 0 0 10 10 15 15 15 20 20
Dư cũ 30
Tuần 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Nhu cầu 10 10 10 10 15 15 15 20 20
Tồn cuối kỳ 31 32 33 34 30 26 22 13 4
MPS 11 11 11 11 11 11 11 11 11
Dư cũ 30
BOM (Bill Of Material) = Một danh sách tất cả các chi tiết cấu
thành, nguyên vật liệu cùng số lượng cần thiết để tạo ra sản
phẩm.
Có 2 loại BOM điển hình:
1) BOM cho sản xuất từng sản phẩm rời rạc (lắp ráp…)
2) BOM cho sản xuất liên tục (hoá chất, kính…)
Xe đạp
T.lực B¸nh tr−íc B¸nh sau Yªn Tay l¸i Khung Xích
(2) (1) (1) (1) (1) (1) (1)
Công thức có thể bao gồm nguyên vật liệu, công lao động, thời
gian máy,và sản phẩm phụ.
Hình chữ “A” Hình chữ “T” Hình chữ “V” Hình chữ “X”
1) Hình chữ “A”: thường thấy ở các mô hình “Sản xuất để lưu kho”,
như các sản phẩm điện tử gia dụng
2) Hình chữ “T”: ví dụ như các sản phẩm nhựa
3) Hình chữ “V”: ví dụ như ngành hóa chất, lọc dầu
4) Hình chữ “X”: sản phẩm cuối cùng được lắp ghép từ nhiều mô đun
khác nhau, ví dụ như công nghiệp ô tô
Có 3 file thông tin tồn kho cần kiểm soát trong hệ thống MRP:
1) Các thông tin chung:
– Mã số chi tiết
– Đơn vị tính
– Thời gian giao hàng
2) Thông tin giao dịch:
– Xuất
– Nhập
– Cân đối tồn kho
3) Thông tin về vị trí lưu kho
Lắp xe đạp
Hàn khung
Lắp bánh trước
Lắp bánh sau
Mua xích tải
Lắp cơ cấu truyền lực
Dập đùi
Lắp bàn đạp
Lắp yên
Lắp tay lái
Uốn ghi đông
Mua tay nắm
www.tuv.com 0
TÜV Rheinland Vietnam
5 22-Jul-05
10
CÁC ĐIỂM YẾU CỦA MRP
1) Thời gian giao hàng cố định: MRP giả định thời gian giao hàng
cố định, thực tế thời gian giao hàng (leadtime) phụ thuộc nhiều
yếu tố
2) Thiếu chính xác trong định nghĩa leadtime, leadtime bao gồm:
• Thời gian chuẩn bị: viết lệnh, gửi đơn hàng
• Thời gian chờ đợi
• Thời gian chuẩn bị máy
• Thời gian gia công
• Thời gian vận chuyển
3) Leadtime/số lượng sản xuất: leadtime phụ thuộc vào số lượng
của lô sản xuất
4) Kiểm soát thay đổi thiết kế: khó kiểm soát thay đổi thiết kế
5) Giả định công suất vô hạn: MRP không cân nhắc đến tình huống
bị quá tải
Chúng ta có thể
Chúng ta muốn Kế hoạch sản Kế hoạch lắp 300 xe/
lắp 300 xe/tháng Khả thi? tháng? Cần
xuất nguồn lực
nguồn lực gì?
Dµi h¹n
Hoạch định Ho¹ch ®Þnh
Nhu cÇu
nguồn lực s¶n xuÊt
Hoạch định
năng suất MPS
(sơ phác)
Trung h¹n
Hoạch định KÕ ho¹ch
năng suất NVL
Ng¾n h¹n
1) BOM: BOM rất quan trọng đối với hệ thống MRP, nó đòi
hỏi sự chính xác, nhất là việc kiểm soát các thay đổi
2) Quy trình công nghệ & thời gian gia công: xác định các
bước công nghệ & thời gian định mức
3) Thông tin lưu kho: xây dựng hệ thống thông tin hàng tồn
kho
4) Thiết lập các thủ tục: ví dụ các bước khi nhập vật tư
5) Đào tạo: từ lãnh đạo cao nhất cho đến nhân viên
Tools
KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG
Sản lượng
Thấp Cao
Nhiều
Dự án
Đơn chiếc
Lô
Sự đa dạng
Hàng loạt
Liên tục
Ít
⇒ Mua
Những gì cần khi
⇒ Sản xuất
chúng được cần đến
⇒ Vận chuyển
Giảm lượng tồn kho (nước) sẽ cho phép lãnh đạo (con tàu) nhìn rõ các
vấn đề trong sản xuất (tảng đá) & tìm giải pháp loại bỏ chúng
1) Kanban: là một cái thẻ trên đó có các thông tin chỉ rõ đây là
loại sản phẩm gì, số lượng bao nhiêu, nơi cần chuyển đến.
2) Các loại Kanban:
a) Kanban vận chuyển: đây là loại dùng để thông báo cho công
đoạn trước cần chuyển chi tiết, sản phẩm cho công đoạn sau.
b) Kanban sản xuất: đây là loại dùng để báo cho dây chuyền
sản xuất cần sản xuất chi tiết, sản phẩm để bù vào lượng
hàng đã giao đi.
c) Kanban cung ứng: đây là loại dùng để thông báo cho nhà
cung cấp biết cần phải giao hàng
1) Mỗi thùng hàng phải chứa một thẻ kanban trên đó ghi tên
chi tiết, nơi sản xuất, nơi chuyển đến, và số lượng
2) Chi tiết luôn được “kéo” bởi công đoạn sau
3) Không bắt đầu sản xuất khi không nhận được kanban
4) Mỗi khay, thùng phải đựng đúng số lượng được chỉ định
5) Không được giao chi tiết phế phẩm cho công đoạn sau
6) Số lượng kanban cần được giảm thiểu
7) Khoảng thời gian giữa các lần giao cần được giảm thiểu
Tools
ĐIỂM HẠN CHẾ
1) MRP có hiệu quả hơn trong công nghiệp sản xuất có sản
lượng nhỏ, phù hợp với doanh nghiệp vừa và nhỏ.
2) JIT có hiệu quả hơn trong sản xuất hàng loạt có nhu cầu
ổn định, phù hợp hơn với doanh nghiệp lớn.
PERT
JIT
& MRP
MRP
JIT
Cấu trúc sản
phẩm đơn giản
Dòng lưu chuyển Dòng lưu chuyển
đơn giản phức tạp
Qu¶n lý
MPS
®¬n hµng
Mua hµng