You are on page 1of 60

MÔ HÌNH HÓA TRONG BÀI TOÁN

BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NƯỚC (I)

TSKH. BÙI TÁ LONG 1


Nội dung

1.
1. Mở
Mởđầu
đầu

2.
2. Các
Cáckhái
khái niệm
niệm cơ
cơbản
bản

3.
3. Mô
Môhình
hìnhchất
chấtlượng
lượngnước
nước đơn
đơngiản
giản

4.
4. Bài
Bàitập
tập

TSKH. BÙI TÁ LONG 2


VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC

TSKH. BÙI TÁ LONG 3


VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC

TSKH. BÙI TÁ LONG 4


TỔNG TRỮ LƯỢNG NƯỚC VÀ SỰ
PHÂN BỐ NƯỚC TRÊN TRÁI ĐẤT

TSKH. BÙI TÁ LONG 5


Ø Hiện nay chất lượng nước đang là vấn đề được quan tâm
nghiên cứu.
Ø Theo tổ chức y tế thế giới khoảng 30% dân số còn thiếu
nước ăn và hơn 35% không đủ nước sạch (400 triệu
người mắc bệnh đường ruột, giun: 200 triệu, sốt rét:100
triệu, bệnh tả: 20 – 40 triệu/năm).
Ø Để bảo vệ nguồn tài nguyên nước và kiểm soát ô nhiễm
nước cần phải biết đánh giá chất lượng nước, kiểm soát
các nguồn gây ô nhiễm. Ở đây mô hình chất lượng nước
có một ý nghĩa quan trọng.

TSKH. BÙI TÁ LONG 6


Thuật ngữ, cơ sở pháp lý

Ø ISO 6107-3:1993: TCVN 5982-1995. Chất lượng nước, thuật ngữ -


phần 3.
Ø ISO 6107 – 6:1980: TCVN 5985 – 1995- Chất lượng nước, thuật
ngữ- phần 6.

TSKH. BÙI TÁ LONG 7


ĐẶC TÍNH CHUNG CỦA THỂ NƯỚC

Ø Đặc tính thủy động


l Nước sông được đặc trưng bởi hướng dòng chảy và độ sâu
tương đối của lớp nước (từ 0.1 m/s tới 2-3 m/s);
l Dòng chảy thay đổi liên tục theo không gian và thời gian. Diễn ra
sự xáo trộn liên tục theo phương đứng nhờ dòng đối lưu và
dòng rối. Ngoài ra sự xáo trộn theo phương ngang do sự hợp
lưu hay những nơi sông rộng.
l Kích thước của thủy vực và khí hậu quyết định đặc tính thủy
động của mỗi dạng nước.

Ø Đặc tính hóa lý


Ø Đặc tính sinh học

TSKH. BÙI TÁ LONG 8


Đặc tính hóa lý

Ø Thông số vật lý: màu sắc, mùi vị, nhiệt độ của nước, lượng các chất rắn
lơ lửng và hòa tan trong nước, các chất dầu mỡ trên bề mặt nước.
Ø Các thông số hóa học: phản ánh những đặc tính hóa học hữu cơ và vô
cơ của nước.
Ø Đặc tính hóa hữu cơ của nước thể hiện trong quá trình sử dụng ôxy hòa
tan trong nước của các loại vi khuẩn, vi sinh vật để phân hủy các chất
hữu cơ. Các thông số đặc trưng ở đây là: Nhu cầu ôxy sinh học BOD
(mg/l), nhu cầu ôxy hóa học COD (mg/l), nhu cầu ôxy tổng cộng TOD
(mg/l), tổng số các các bon hữu cơ TOC (mg/l). Trong các thông số trên,
BOD là thông số quan trọng nhất.
Ø Đặc tính hoá vô cơ của nước bao gồm độ mặn, độ cứng, độ pH, độ axít,
độ kiềm, lượng chứa các ion, mangan (Mn), Clo (Cl), Sunfat (SO4)…

TSKH. BÙI TÁ LONG 9


Đặc tính sinh học

Ø Thông số sinh học: gồm loại và mật độ của các vi khuẩn


gây bệnh, các vi sinh vật trong mẫu nước phân tích.

TSKH. BÙI TÁ LONG 10


Phân loại nguồn nước

Ø Tùy theo mục đích sử dụng được chia thành các loại
nguồn nước: cấp cho sinh hoạt, nuôi trồng thủy sản …
Ø Theo độ mặn: nước ngọt, nước lợ và nước mặn.
Ø Theo vị trí nguồn nước: nguồn nước mặt (sông, suối, ao,
hồ ….), nguồn nước dưới đất.

TSKH. BÙI TÁ LONG 11


TSKH. BÙI TÁ LONG 12
TSKH. BÙI TÁ LONG 13
Các nguồn gây ô nhiễm
Water Pollution Sources

Ø Các khối nước như sông, hồ hay bãi nước có thể bị ô


nhiễm do các nguồn từ nơi khác chảy vào, ví dụ như
sông có thể bị ô nhiễm do sự lắng đọng từ không khí,
và có thể bị ô nhiễm do sự trao đổi ô nhiễm do bùn lắng
phù sa từ đáy.
Ø Các nguồn chảy vào có thể được chia ra thành: nguồn
điểm hay nguồn không điểm, phụ thuộc vào điều chất ô
nhiễm được đổ vào như một dòng tập trung dưới dạng
ống cống riêng biệt hay chất ô nhiễm đổ xuống sông từ
dòng chảy tràn từ bề mặt đất với các chất hóa học và
sinh học trong đó.

TSKH. BÙI TÁ LONG 14


Nước thải từ nhà hàng, chợ

TSKH. BÙI TÁ LONG 15


Nước thải công nghiệp

TSKH. BÙI TÁ LONG 16


Nước thải sinh hoạt

TSKH. BÙI TÁ LONG 17


Mô hình hóa lan truyền

TSKH. BÙI TÁ LONG 18


Chuyển tải (advection)

Ø Khối lượng được dòng chảy


vận chuyển theo các thành
phần véctơ vận tốc U(U, V, W).
Quá trình này được gọi là quá
trình chuyển tải (advection).
Khối lượng chuyển tải theo
phương x bằng C x U x dy x dz.
Trong đó C là nồng độ chất
đang xét.

TSKH. BÙI TÁ LONG 19


Xây dựng phương trình vi phân cơ
chế tải

J = uAC = QC Vận tốc trung bình


của dòng chảy u
Mặt cắt a
Trong đó J là thông lượng có ngang

thứ nguyên là khối lượng/thời


gian (MT-1), u là vận tốc dòng
trung bình có đơn vị (m/s) LT-1, Ca
b
Nồng độ
C là nồng độ có đơn vị ML-3
(mg/m3) và Q là lưu lượng thể
Khoảng
tích có đơn vị L3 T-1 (m3/s). cách
Cb

TSKH. BÙI TÁ LONG 20


Phương trình vi phân

ØTrong tình trạng dòng chảy


ổn định: dQ/dt = 0, dC/dt = 0,
khi đó thông lượng hằng số
theo thời gian.
∆(VC) = (QaCa – QbCb)∆t

D (VC )
= Q aC a - Q bC b
Dt

¶C 1 ¶ (QC ) ¶C
=- . = -u
¶t A ¶x ¶x
TSKH. BÙI TÁ LONG 21
Khuếch tán, phân tán
Ø Khuếch tán rối (turbulent
diffusion): khuếch tán rối hay
xáo động (turbulent or eddy
diffusion) có nghĩa là sự hòa
trộn của các chất hòa tan và
hạt mịn do sự rối trong phạm
vi vi mô.
Ø Phân tán (dispersion): sự
tương tác giữa khuếch tán rối
với gradian vận tốc do lực cắt
trong khối nước một sự xáo
trộn có bậc lớn hơn gọi là
phân tán.

TSKH. BÙI TÁ LONG 22


Mô phỏng lan truyền chất: sự
khuếch tán khuếch tán

TSKH. BÙI TÁ LONG 23


Tiến hành thí nghiệm
L
a b
t= 0

C1 C2

Thông lượng =-
¶C
C1

D
¶x
t∞
t2
t1
0
L
t= ∞

TSKH. BÙI TÁ LONG 24


Định luật 1 Fick (1855)

Thông lượng =-
¶C
D
¶x
D – là hệ số khuếch tán phân tử (có thứ nguyên là m2/s), thông lượng – là
lượng chất chảy qua một đơn vị diện tích, có thứ nguyên là mg/m2.s, thứ
nguyên của dC/dx là mg/m4.

TSKH. BÙI TÁ LONG 25


Định luật 2 Fick (có thời gian)

¶C
¶C -D DyDz
-D DyDz x ¶x
x + Dx

¶x
Dz
Dy
x x + Dx
æ ¶C æ ¶C öö
çç - D
¶x
D yD z x - ç- D
¶x
D yD z ÷d t = (C (t + d t ) - C (t )) D x D y D z
x + Dx ÷ ÷
è è øø

¶C ¶ 2C
=D 2
¶t ¶x
TSKH. BÙI TÁ LONG 26
Phạm vi, kích thước giữa khuếch tán
phân tử, khuếch tán rối và phân tán
Quá trình Phương Phạm vi [m2/s]
Khuếch tán phân Đứng 10-8 to 10-9
tử Ngang 10-8 to 10-9
Dọc theo dòng 10-8 to 10-9
Khuếch tán rối Đứng 10-6 to 10-2
Ngang 10-2 to 102
Dọc theo dòng 10-2 to 102
Đứng 10-3 to 10-1
Phân tán Ngang 10-2 to 100
Dọc theo dòng 10-1 to 104

TSKH. BÙI TÁ LONG 27


Khối thể tích nước

dz
cu dydz ¶
[cu + cudx ]dydz
¶x
mg m 2 mg
m =
dy
3
m s s
dx
ØXét một khối thể tích. Chất lượng nước trong thể tích phụ thuộc vào
khối lượng của chất ô nhiễm.
ØMô hình chất lượng nước cần thể hiện khối lượng của chất đó trong
yếu tố thể tích
ØSự thay đổi khối lượng được tính toán bằng sự chênh lệnh giữa dòng
khối lượng nhập vào và xuất ra khỏi thể tích.
TSKH. BÙI TÁ LONG 28
Các số hạng trong phương trình lan
truyền chất một chiều

¶C ¶ (uC ) ¶ 2C
+ =D 2
¶t ¶x ¶x

TSKH. BÙI TÁ LONG 29


Các đặc trưng của nước thải

Ø BOD (Biochemical Oxygen Demand) – nhu cầu oxy sinh hóa


toàn phần (mg/l), BOD đại diện cho những thành phần có thể
phân hủy sinh học. Nếu có oxy, quá trình phân hủy sinh học
sẽ đòi hỏi một lượng oxy tương ứng với lượng giảm BOD;
Ø BOD5 – Nhu cầu oxy sinh hóa sau thời gian 5 ngày (mg/l);
Ø COD (Chemical Oxygen Demand )– nhu cầu oxy hóa học
(mg/l);
Ø DO (dissolved oxygen) – Nồng độ oxy hòa tan (mg/l);

TSKH. BÙI TÁ LONG 30


Quá trình ảnh hưởng tới chất
lượng nước

Ø Các quá trình vận chuyển các chất vào nước: Thủy phân
(phản ứng trao đổi giữa nước và các loại khoáng chất);
hòa tan (phá hủy cấu trúc mạng tinh thể của các loại muối
và phân ly thành các dạng ion);
Ø Các quá trình tách các vật chất ra khỏi nguồn nước : bao
gồm các quá trình lắng đọng (do tỷ trọng, nồng độ vuợt
giới hạn bão hòa, quá trình hấp thụ, quá trình keo tụ, các
quá trình phản ứng giữa các hợp chất và các quá trình
sinh thái chất lượng nước … ).

TSKH. BÙI TÁ LONG 31


Chất hữu cơ

Ø Các chất hữu cơ (organic wastes): các chất thải có nguồn gốc
từ các sinh vật sống hoặc chết. Khi được đưa vào nguồn nước,
các chất hữu cơ sẽ làm cho các vi sinh vật hiếu khí phát triển.
Các vi sinh vật này sẽ tiêu thụ oxy làm cho lượng oxy hoà tan sẽ
giảm xuống cho nên cá sẽ dần dần biến mất. Khi phần lớn
lượng oxy hoà tan giảm đi thì các vi sinh vật kỵ khí sẽ biến đổi
các hợp chất có chứa lưu huỳnh thành H2S làm cho nước có
mùi ...

TSKH. BÙI TÁ LONG 32


Chất dễ phân huỷ sinh học

Chất dễ phân huỷ sinh học (readily biodegradable substances):


chất có thể bị phân huỷ sinh học đến một mức độ nhất định
nào đó theo các phép thử đã định đối với khả năng phân huỷ
sinh học hoàn toàn.
Sự phân huỷ sinh học hoàn toàn: sự phân huỷ sinh học dẫn đến
sự vô cơ hoá hoàn toàn.
Phân huỷ bậc nhất: sự phân huỷ cấu trúc phân tử của một chất
đến mức độ đủ để loại bỏ một tính chất đặc trưng nào đó.

TSKH. BÙI TÁ LONG 33


Hằng số tốc độ phân huỷ K1

Ø Hằng số tốc độ phân huỷ các chất hữu cơ k1 là đại lượng đặc
trưng cho tốc độ của phản ứng phân huỷ các chất hữu cơ dễ
phân huỷ sinh học do các vi sinh vật hiếu khí trong dòng chảy
được xác định trong điều kiện tĩnh trong phòng thí nghiệm.

TSKH. BÙI TÁ LONG 34


Hiện tượng nạp khí (oxy từ không khí
xâm nhập vào nước mặt)

Ø Nạp khí (Reaeration) là quá


trình vật lý (chuyển hóa khối
lượng) của oxy từ khí quyển vào
khối nước.
ØĐể sử dụng các mô hình chất

lượng nước sông cần thiết phải


xây dựng phương pháp tính toán
hệ số tốc độ hòa tan oxy qua mặt
thoáng. (ngay-1)

TSKH. BÙI TÁ LONG 35


Mô hình chất lượng
nước đơn giản (mô hình
BOD/DO đơn giản)

TSKH. BÙI TÁ LONG 36


Đặc điểm
ØLoại mô hình này liên quan
đến nồng độ oxy trong sông
và suối
ØMô hình chất lượng nước

đầu tiên xem xét mối quan hệ


BOD/DO trong một hệ thống
sông đã được phát triển bởi
Streeter Phelps năm 1925.

TSKH. BÙI TÁ LONG 37


Các giả thiết trợ giúp làm đơn giản hóa mô
hình Streeter Phelps

Ø Chỉ có một nguồn ô nhiễm


tồn tại.
Ø Tải trọng ô nhiễm không đổi
được thải ra ở một điểm cho
trước.
Ø Sông không có nhánh.
Ø Vận tốc dòng chảy không đổi.
Ø Mặt cắt ngang dòng sông coi
như không đổi.

TSKH. BÙI TÁ LONG 38


Tiếp theo

Ø Sự khuếch tán tạo điều kiện


cho nồng độ BOD và DO coi
như đồng đều trong mặt cắt
của sông.
dLt
ØSự phân hủy sinh học diễn ra = - K 1 . Lt
trong sông có bậc nhất và dt
ngoài ra không có sự tham gia
của các quá trình khác.

TSKH. BÙI TÁ LONG 39


Phương trình Streeter - Phelps
dLt dD
= - K 1 .Lt = K 1 Lt - K a D
dt dt
Ø Dt = Cs – Ct
Ø Cs = nồng độ oxy bão hòa
Ø Ct = nồng độ oxy ở thời điểm t
Ø Lt = nồng độ chất hữu cơ, được đo bằng BOD ở thời
điểm t
Ø K1 = hệ số tốc độ phân hủy các chất hữu cơ hay hằng số
tốc độ tiêu thụ oxy do quá trình phân hủy các chất hữu cơ
(ngày-1)
Ø Ka = hệ số tốc độ hòa tan oxy qua mặt thoáng (ngày-1)
(gọi ngắn gọn là hệ số thấm khí)
TSKH. BÙI TÁ LONG 40
Một số ký hiệu

Ø Ka (20oC)= hệ số nạp khí (tốc độ hòa tan oxy qua mặt


thoáng) ở 200C;
Ø Ka(T)= hệ số nạp khí (tốc độ hòa tan oxy qua mặt thoáng)
ở T0C;
Ø v = vận tốc trung bình của dòng chảy (m/s)
Ø H = độ sâu trung bình (m)
Ø θ = hằng số = 0.025 C-1, 5oC <T<25oC

TSKH. BÙI TÁ LONG 41


Giải phương trình Streeter -
Phelps
Phương trình có thể được biểu diễn lại dưới dạng:

dL t
= -k1dt
Lt
Lt t
dL t
òL Lt = -k1 òo dt
o

Lt
ln = -k1t Þ L t = L 0e-k1t
Lo

trong đó: L0– lượng chất hữu cơ ở thời điểm t = 0

TSKH. BÙI TÁ LONG 42


Tính toán BOD
Ø Nồng độ chất hữu cơ trong nước thải thường được chỉ định
bằng BOD5 hay BOD7, lần lượt là lượng oxy tiêu thụ trong 5
và 7 ngày.
Ø Như đã đề cập ở trên, từ giả thiết sự phân hủy tuân theo
quy luật bậc nhất nên ta có:

dLt - K1 t
= - K 1 .Lt Lt = L0 .e
dt

L5 = L0 .e - K1 5 BOD5 = Lo (1 - .e - K1 5 )

TSKH. BÙI TÁ LONG 43


Lt
Lo
BOD còn lại
BODt

Lt = Lo e-kt

Lt
t Thời gian, ngày

BODt
Lo = BOD cuối cùng pha cacbon
Lt
Oxy đã sử BOD5
BODt = Lo(1-e-kt)
dụng

t Thời gian, ngày


TSKH. BÙI TÁ LONG 44
TÍNH THAM SỐ OXY HÒA TAN DO

dD
dD
= K1 Lt - K a D + Ka D = K1L0e-K1t
dt dt
D t =0 = D0 D t =0 = D0

é
ê D =
K1 L0
K a - K1
(
e - K1 t
- e - K at
+ )
D0 .e -Ka t
, K1 ¹ K a
ê
êë D = (K1 * t * L0 + D0 )e K1t , K1 = K a

TSKH. BÙI TÁ LONG 45


Độ thiếu hụt DO cực đại

D=
K 1 L0
K a - K1
e(- K1 t
-e - K at
)
+ D0 .e -Ka t
Þ
dD
dt
=0Û

dD
= k 1 Lo e - k1t - k a D = 0
dt
k1 - k1t
Dc = Lo e
ka

TSKH. BÙI TÁ LONG 46


Điểm mà tại đó nồng độ oxy thấp nhất
chính là giới hạn nguy hại

dD d 2D
D ® max Û = 0, 2
<0
dt dt
Do D = Cs – Ct suy ra Ct=Cs-D, khi D max nghĩa là Ct min

1 éKa æ D 0 (K a - K 1 ) öù
tc = ln ê çç1 - ÷÷ú
K a - K1 ë K1 è K 1L 0 øû

TSKH. BÙI TÁ LONG 47


Có lưu ý tới sự nitrat hóa trong
phương trình cân bằng oxy

dD
= K 1 .L t + a .K N . N t - K a D
dt
Trong đó a là quan hệ giữa nồng độ ammonium và lượng oxy tiêu
thụ tương ứng với phương trình
NH+4 + 2O2 à NO3- + H2O + 2H+
a được tính là 2.32/14 = 4.4mg O2 với mỗi mg ammonium; b phụ
thuộc vào sự đồng hóa vi sinh của ammonia, tỉ lệ này là 4.3mg O2
với mỗi n ammonium trong thực tế

K 1 .L0 - K at K N .N 0
D= (e - K1 t
-e )+ ( e - K N t - e - K at ) + D0 .e - K a t
K a - K1 Ka - KN

TSKH. BÙI TÁ LONG 48


Thay biến t = x/v trong các công thức
trên (tính theo khoảng cách)

Nước thải sau khi gia nhập vào dòng


sông, có sự sự hòa trộn hoàn toàn
với dòng chảy
Vận tốc dòng chảy là như nhau trong
suốt các mặt cắt ngang dòng sông.

é
ê D =
K1 L0
Ka - K1
e (
- K1 x / v
- e - Ka x / v
+)D 0 .e - Ka x / v
, K1 ¹ K a
ê
ê æ x ö K1x / v
ê D = ç 1
K * * L 0 + D 0 ÷e , K1 = K a
ë è v ø

TSKH. BÙI TÁ LONG 49


Cách tính Ka

Ø Ka phụ thuộc vào nhiệt độ, vận tốc dòng chảy và độ sâu
dòng chảy như được đề ra trong những phương trình dưới
đây (Jorgensen M.E.):

2.26 v
K a (20 C) =0
2 ( ngay -1 )
H 3

2.26v θ ( T -20 )
K a (T ) =
H 2/3
e ngay -1
( )

( )
( )
0

k 2 T C = ( k 2 )20 0
0 T -20
1, 0241

TSKH. BÙI TÁ LONG 50


Giá trị của K1, Ka, Lt và No được đưa ra cho một số
trường hợp đặc trưng ở dạng bảng. KN là hằng số tốc
độ của sự nitrat hóa:

NH+4 + 2O2 à NO3- + H2O + 2H+

TSKH. BÙI TÁ LONG 51


Cách tính K1, KN

No là nồng độ ammonium và L0
Để tính K1 Để tính KN
là nồng độ chất hữu cơ đo
bằng BOD ban đầu. K1 và KN
phụ thuộc vào nhiệt độ T:
KT (tại 1.05 1.06 -1.08
200C)

( )
K1 (T ) = K1 200 C ´1.05T -20
( )
K N (T ) = K N 200 C ´1.06T -20

TSKH. BÙI TÁ LONG 52


Giá trị đặc trưng K1, KN, No và Lo
(ở nhiệt độ 20oC)

K1 KN No Lo

Nước thải đô 0.35 – 0.40 0.15 – 0.20 80 – 120 150 – 250


thị
Nước thải đô 0.35 0.10 – 0.25 70 – 120 75 - 150
thị đã xử lý
cơ học
Nước thải đô 0.10 – 0.25 0.05 – 0.20 60 – 120 10 – 80
thị đã xử lý
sinh học
Nước uống 0.05 – 0.10 0.05 0–1 0–1
Nước sông 0.05 – 0.15 0.05 – 0.10 0–2 0-5

TSKH. BÙI TÁ LONG 53


Bài tập

Nước thải được pha trộn với nước sông, kết quả BOD5 được đo ở mặt
cắt pha trộn là 25mg/l, với nhiệt độ hòa trộn là 25oC. Được biết hệ số
tốc độ thấm khí ở nhiệt độ 15oC được xác định trên sông là 0.8 l/ngày.
Tìm L0 pha trộn và Ka(ở 20oC). Sử dụng giá trị trung gian từ bảng đã
cho để đánh giá các thông số. Cho K1(200 C) = 0.375.
Giải.
K1 ở 25oC được xác định bằng phương trình tính theo K1 tại 200C
K1(ở 25oC) = 0.375 * 1.055 = 0.479
L0 được xác định từ phương trình BOD5 = L0(1-e-K1*5)
25 = L0 (1 – e -0.479*5) = L0*0.91 Þ L0=27 mg/l
Ka ở 20oC có thể tính được từ phương trình Ka(T)=Ka(20)eq(T-20)
0.8=(Ka ở 20oC)e 0.025*(-5) =(Ka ở 20oC)*0.88 Þ Ka(ở 20oC) = 0.91 l/ngày.

TSKH. BÙI TÁ LONG 54


TSKH. BÙI TÁ LONG 55
Đường cong DO

TSKH. BÙI TÁ LONG 56


dD
= K 1 Lt - K a D
dt
Streeter Phelps
é
ê D =
K1 L0
K a - K1
(e - K1 t
- e - K at
+ D)
0 .e -Ka t
, K1 ¹ K a
ê
êë D = (K1 * t * L0 + D0 )e K1t , K1 = K a
K1
Dc = Lo e - K1t
Ka
1 é Ka æ D0 (K1 - K a ) öù
tc = ln ê çç1 - ÷÷ú
K a - K1 ë K1 è K1 L0 øû

TSKH. BÙI TÁ LONG 57


K1 (tại nhiệt độ T) = (K1 hay KN tại 200C) KT(T-20)

BOD5 = Lo (1 - e - K1 5 )

Ka (T ) = Ka (20). eq (T -20)
( T -20)
( )
k 2 T C = ( k2 )200
0
0
1,0241

Để tính K1 Để tính KN

KT (tại 200C) 1.05 1.06 -1.08

TSKH. BÙI TÁ LONG 58


( T-20 ) ù1/2
3.9 * V é(1.037 )
1/2 Nguồn: Trần Văn Nhân, Ngô
ka (T ) = ë û Thị Nga. Giáo trình công nghệ
H 3/2 xử lý nước thải. Nhà xuất bản
khoa học và kỹ thuật, 2006.

V – vận tốc dòng chảy


H – độ sâu trung bình của sông, m;
T – nhiệt độ của nước, ° C

TSKH. BÙI TÁ LONG 59


Một số giá trị điển hình Ka(200C)
cho một số nguồn nước

Nguồn nước Khoảng giá trị của Ka(200C)

Các hồ nước nhỏ có xoáy 0.10 – 0.23


ngược 0.23 – 0.35
Dòng sông chảy chậm và các 0.35 – 0.46
hồ nước lớn
0.46 – 0.65
Sông lớn có tốc độ chảy thấp
0.65 – 1.15
Sông lớn có tốc độ chảy bình
thường
> 1.15
Sông chảy xoáy

TSKH. BÙI TÁ LONG 60

You might also like