Professional Documents
Culture Documents
1.
1. Mở
Mởđầu
đầu
2.
2. Các
Cáckhái
khái niệm
niệm cơ
cơbản
bản
3.
3. Mô
Môhình
hìnhchất
chấtlượng
lượngnước
nước đơn
đơngiản
giản
4.
4. Bài
Bàitập
tập
Ø Thông số vật lý: màu sắc, mùi vị, nhiệt độ của nước, lượng các chất rắn
lơ lửng và hòa tan trong nước, các chất dầu mỡ trên bề mặt nước.
Ø Các thông số hóa học: phản ánh những đặc tính hóa học hữu cơ và vô
cơ của nước.
Ø Đặc tính hóa hữu cơ của nước thể hiện trong quá trình sử dụng ôxy hòa
tan trong nước của các loại vi khuẩn, vi sinh vật để phân hủy các chất
hữu cơ. Các thông số đặc trưng ở đây là: Nhu cầu ôxy sinh học BOD
(mg/l), nhu cầu ôxy hóa học COD (mg/l), nhu cầu ôxy tổng cộng TOD
(mg/l), tổng số các các bon hữu cơ TOC (mg/l). Trong các thông số trên,
BOD là thông số quan trọng nhất.
Ø Đặc tính hoá vô cơ của nước bao gồm độ mặn, độ cứng, độ pH, độ axít,
độ kiềm, lượng chứa các ion, mangan (Mn), Clo (Cl), Sunfat (SO4)…
Ø Tùy theo mục đích sử dụng được chia thành các loại
nguồn nước: cấp cho sinh hoạt, nuôi trồng thủy sản …
Ø Theo độ mặn: nước ngọt, nước lợ và nước mặn.
Ø Theo vị trí nguồn nước: nguồn nước mặt (sông, suối, ao,
hồ ….), nguồn nước dưới đất.
D (VC )
= Q aC a - Q bC b
Dt
¶C 1 ¶ (QC ) ¶C
=- . = -u
¶t A ¶x ¶x
TSKH. BÙI TÁ LONG 21
Khuếch tán, phân tán
Ø Khuếch tán rối (turbulent
diffusion): khuếch tán rối hay
xáo động (turbulent or eddy
diffusion) có nghĩa là sự hòa
trộn của các chất hòa tan và
hạt mịn do sự rối trong phạm
vi vi mô.
Ø Phân tán (dispersion): sự
tương tác giữa khuếch tán rối
với gradian vận tốc do lực cắt
trong khối nước một sự xáo
trộn có bậc lớn hơn gọi là
phân tán.
C1 C2
Thông lượng =-
¶C
C1
D
¶x
t∞
t2
t1
0
L
t= ∞
Thông lượng =-
¶C
D
¶x
D – là hệ số khuếch tán phân tử (có thứ nguyên là m2/s), thông lượng – là
lượng chất chảy qua một đơn vị diện tích, có thứ nguyên là mg/m2.s, thứ
nguyên của dC/dx là mg/m4.
¶C
¶C -D DyDz
-D DyDz x ¶x
x + Dx
¶x
Dz
Dy
x x + Dx
æ ¶C æ ¶C öö
çç - D
¶x
D yD z x - ç- D
¶x
D yD z ÷d t = (C (t + d t ) - C (t )) D x D y D z
x + Dx ÷ ÷
è è øø
¶C ¶ 2C
=D 2
¶t ¶x
TSKH. BÙI TÁ LONG 26
Phạm vi, kích thước giữa khuếch tán
phân tử, khuếch tán rối và phân tán
Quá trình Phương Phạm vi [m2/s]
Khuếch tán phân Đứng 10-8 to 10-9
tử Ngang 10-8 to 10-9
Dọc theo dòng 10-8 to 10-9
Khuếch tán rối Đứng 10-6 to 10-2
Ngang 10-2 to 102
Dọc theo dòng 10-2 to 102
Đứng 10-3 to 10-1
Phân tán Ngang 10-2 to 100
Dọc theo dòng 10-1 to 104
dz
cu dydz ¶
[cu + cudx ]dydz
¶x
mg m 2 mg
m =
dy
3
m s s
dx
ØXét một khối thể tích. Chất lượng nước trong thể tích phụ thuộc vào
khối lượng của chất ô nhiễm.
ØMô hình chất lượng nước cần thể hiện khối lượng của chất đó trong
yếu tố thể tích
ØSự thay đổi khối lượng được tính toán bằng sự chênh lệnh giữa dòng
khối lượng nhập vào và xuất ra khỏi thể tích.
TSKH. BÙI TÁ LONG 28
Các số hạng trong phương trình lan
truyền chất một chiều
¶C ¶ (uC ) ¶ 2C
+ =D 2
¶t ¶x ¶x
Ø Các quá trình vận chuyển các chất vào nước: Thủy phân
(phản ứng trao đổi giữa nước và các loại khoáng chất);
hòa tan (phá hủy cấu trúc mạng tinh thể của các loại muối
và phân ly thành các dạng ion);
Ø Các quá trình tách các vật chất ra khỏi nguồn nước : bao
gồm các quá trình lắng đọng (do tỷ trọng, nồng độ vuợt
giới hạn bão hòa, quá trình hấp thụ, quá trình keo tụ, các
quá trình phản ứng giữa các hợp chất và các quá trình
sinh thái chất lượng nước … ).
Ø Các chất hữu cơ (organic wastes): các chất thải có nguồn gốc
từ các sinh vật sống hoặc chết. Khi được đưa vào nguồn nước,
các chất hữu cơ sẽ làm cho các vi sinh vật hiếu khí phát triển.
Các vi sinh vật này sẽ tiêu thụ oxy làm cho lượng oxy hoà tan sẽ
giảm xuống cho nên cá sẽ dần dần biến mất. Khi phần lớn
lượng oxy hoà tan giảm đi thì các vi sinh vật kỵ khí sẽ biến đổi
các hợp chất có chứa lưu huỳnh thành H2S làm cho nước có
mùi ...
Ø Hằng số tốc độ phân huỷ các chất hữu cơ k1 là đại lượng đặc
trưng cho tốc độ của phản ứng phân huỷ các chất hữu cơ dễ
phân huỷ sinh học do các vi sinh vật hiếu khí trong dòng chảy
được xác định trong điều kiện tĩnh trong phòng thí nghiệm.
dL t
= -k1dt
Lt
Lt t
dL t
òL Lt = -k1 òo dt
o
Lt
ln = -k1t Þ L t = L 0e-k1t
Lo
dLt - K1 t
= - K 1 .Lt Lt = L0 .e
dt
L5 = L0 .e - K1 5 BOD5 = Lo (1 - .e - K1 5 )
Lt = Lo e-kt
Lt
t Thời gian, ngày
BODt
Lo = BOD cuối cùng pha cacbon
Lt
Oxy đã sử BOD5
BODt = Lo(1-e-kt)
dụng
dD
dD
= K1 Lt - K a D + Ka D = K1L0e-K1t
dt dt
D t =0 = D0 D t =0 = D0
é
ê D =
K1 L0
K a - K1
(
e - K1 t
- e - K at
+ )
D0 .e -Ka t
, K1 ¹ K a
ê
êë D = (K1 * t * L0 + D0 )e K1t , K1 = K a
D=
K 1 L0
K a - K1
e(- K1 t
-e - K at
)
+ D0 .e -Ka t
Þ
dD
dt
=0Û
dD
= k 1 Lo e - k1t - k a D = 0
dt
k1 - k1t
Dc = Lo e
ka
dD d 2D
D ® max Û = 0, 2
<0
dt dt
Do D = Cs – Ct suy ra Ct=Cs-D, khi D max nghĩa là Ct min
1 éKa æ D 0 (K a - K 1 ) öù
tc = ln ê çç1 - ÷÷ú
K a - K1 ë K1 è K 1L 0 øû
dD
= K 1 .L t + a .K N . N t - K a D
dt
Trong đó a là quan hệ giữa nồng độ ammonium và lượng oxy tiêu
thụ tương ứng với phương trình
NH+4 + 2O2 à NO3- + H2O + 2H+
a được tính là 2.32/14 = 4.4mg O2 với mỗi mg ammonium; b phụ
thuộc vào sự đồng hóa vi sinh của ammonia, tỉ lệ này là 4.3mg O2
với mỗi n ammonium trong thực tế
K 1 .L0 - K at K N .N 0
D= (e - K1 t
-e )+ ( e - K N t - e - K at ) + D0 .e - K a t
K a - K1 Ka - KN
é
ê D =
K1 L0
Ka - K1
e (
- K1 x / v
- e - Ka x / v
+)D 0 .e - Ka x / v
, K1 ¹ K a
ê
ê æ x ö K1x / v
ê D = ç 1
K * * L 0 + D 0 ÷e , K1 = K a
ë è v ø
Ø Ka phụ thuộc vào nhiệt độ, vận tốc dòng chảy và độ sâu
dòng chảy như được đề ra trong những phương trình dưới
đây (Jorgensen M.E.):
2.26 v
K a (20 C) =0
2 ( ngay -1 )
H 3
2.26v θ ( T -20 )
K a (T ) =
H 2/3
e ngay -1
( )
( )
( )
0
k 2 T C = ( k 2 )20 0
0 T -20
1, 0241
No là nồng độ ammonium và L0
Để tính K1 Để tính KN
là nồng độ chất hữu cơ đo
bằng BOD ban đầu. K1 và KN
phụ thuộc vào nhiệt độ T:
KT (tại 1.05 1.06 -1.08
200C)
( )
K1 (T ) = K1 200 C ´1.05T -20
( )
K N (T ) = K N 200 C ´1.06T -20
K1 KN No Lo
Nước thải được pha trộn với nước sông, kết quả BOD5 được đo ở mặt
cắt pha trộn là 25mg/l, với nhiệt độ hòa trộn là 25oC. Được biết hệ số
tốc độ thấm khí ở nhiệt độ 15oC được xác định trên sông là 0.8 l/ngày.
Tìm L0 pha trộn và Ka(ở 20oC). Sử dụng giá trị trung gian từ bảng đã
cho để đánh giá các thông số. Cho K1(200 C) = 0.375.
Giải.
K1 ở 25oC được xác định bằng phương trình tính theo K1 tại 200C
K1(ở 25oC) = 0.375 * 1.055 = 0.479
L0 được xác định từ phương trình BOD5 = L0(1-e-K1*5)
25 = L0 (1 – e -0.479*5) = L0*0.91 Þ L0=27 mg/l
Ka ở 20oC có thể tính được từ phương trình Ka(T)=Ka(20)eq(T-20)
0.8=(Ka ở 20oC)e 0.025*(-5) =(Ka ở 20oC)*0.88 Þ Ka(ở 20oC) = 0.91 l/ngày.
BOD5 = Lo (1 - e - K1 5 )
Ka (T ) = Ka (20). eq (T -20)
( T -20)
( )
k 2 T C = ( k2 )200
0
0
1,0241
Để tính K1 Để tính KN