You are on page 1of 70

NHOÙM THÖÏC HIEÄN

Dương Minh Chí Lê Hữu Trí


(Biên tập) (Kĩ thuật)
Võ Hoài Bảo Trần Chí Thiên
Huỳnh Nguyễn Minh Tú Nguyễn Phước Hiện
Phạm Anh Thư Nguyễn Thanh Vi
Hồ Ngọc Trâm Trần Thị Anh Thư
Nguyễn Bích Vi Nguyễn Thị Quế Chi

Giáo Viên: Huỳnh Chí Hào


Λ⎮⎠ι νο⎤ι 〉α◊υ
Mảng toán hệ phương trình là mảng toán không khó
lắm, nhưng nó lại có nhiều dạng và nhiều cách giải khác
nhau, thời gian gần đây (từ 2002 đến 2010) các đề thi Cao
đẳng và Đại học thường cho mà đỉnh điểm là năm 2010 ở đề
thi khối A và khối B đề có các câu này, đa số các học sinh
đều bỡ ngỡ vì chưa từng luyện giải loại này.
Nay nhóm mình soạn quyển chuyên đề Hệ phương
trình nhằm giúp các bạn có tài liệu tham khảo và ôn tập.
Trong cuốn chuyện đề này nhóm mình đã chia ra từng loại
để các bạn sẽ thuận tiện hơn trong việc tham khảo.
Trong quyển chuyên đề này các bạn sẽ được gặp một
số cách giải hay, ngắn gọn và chính xác. Mặc dù đã cố gắng
khi biên soạn, nhưng không thể tránh khỏi vài thiếu sót,
mong các bạn góp ý và thông cảm để quyển chuyên đề này
được hoàn thiện hơn.
Nhóm 2

1
http://www.ebook.edu.vn

vntoanhoc.com
MucLuc
& & Trang

Phần 1 CÁC HỆ PHƯƠNG TRÌNH

THÔNG THƯỜNG

§1. Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn……………………...4

§2. Hệ phương trình bậc nhất ba ẩn………………………9

§3. Hệ phương trình đối xứng loại I…………………….16

§4. Hệ phương trình đối xứng loại II……………………24

§5. Hệ phương trình đng cấp bậc hai……………………30

Phần 2 CÁC HỆ PHƯƠNG TRÌNH KHÁC

§1. Hệ phương trình bậc cao hai ẩn……………………..36

§2. Hệ phương trình vô tỉ..……………………………....40

§3. Hệ phương trình không mẫu mực.…………………..47

§4. Hệ phương trình dùng phương pháp hình học vectơ...56

§5. Hệ phương trình trong các kì thi…………………….60


2
Πηα◊ν 1
Caùc Heä Phöông Trình
Thoâng Thöôøng

3
http://www.ebook.edu.vn
§1. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

1/ Dạng:

⎧a1 x + b1 y = c1

⎩a2 x + b2 y = c2

Cách giải: phép thế, phép cộng...

Phép thế:
⎧x + 2 y = 1
Ví dụ 1: ⎨ (1)
⎩2 x − y = 3

Giải

⎧x = 1− 2y ⎧x = 1− 2y
(1 ) ⇔ ⎨ ⇔ ⎨
⎩2 x − y = 3 ⎩ 2(1 − 2 y ) − y = 3
⎧ ⎛ −1 ⎞ 7
⎧x = 1− 2y ⎪ x = 1− 2⎜ ⎟=
⎪ ⎪ ⎝ 5 ⎠ 5
⇔ ⎨ −1 ⇔ ⎨
⎪⎩ y = 5 ⎪ y = −1
⎪⎩ 5

⎛ 7 1⎞
Vậy ( x; y ) = ⎜ x = ; y = − ⎟
⎝ 5 5 ⎠

4
Phép cộng:
⎧ −2 x + 2 y = 5 ⎧−2 x + 2 y = 5
Ví dụ 2: ⎨ ⇔⎨
⎩x − 3y = 6 ⎩2 x − 6 y = 12
Cộng 2 vế phương trình lại, ta có:
− 4 y = 17
17
⇔y=−
4
−27
Giải hệ phương trình (1) ta được x =
4
⎛ 27 17 ⎞
Vậy ( x; y ) = ⎜ x = − ; y = − ⎟
⎝ 4 4⎠

2/ Giải và biện luận phương trình:


Bước 1: Tính các định thức:
a1 b1
D = = a1b2 − a2 b1
a2 b2
(gọi là định thức của hệ)
c1 b1
Dx = = c1b2 − c2 b1
c2 b2
(gọi là định thức của x)
a1 c1
Dy = = a1c2 − a2 c1
a 2 c2

(gọi là định thức của y)

5
http://www.ebook.edu.vn
Bước 2: Biện luận:

Nếu D ≠ 0 thì hệ có nghiệm duy nhất:


Dx Dy
x= ;y =
D D

Nếu D = 0 và Dx ≠ 0 v Dy ≠ 0 thì hệ vô nghiệm

Nếu D = Dx = Dy = 0 thì hệ có vô số nghiệm


hoặc vô nghiệm.
Ví dụ 1: Giải hệ phương trình:
⎧5 x − 2 y = −9

⎩4 x + 3 y = 2
5 −2
Ta có: D= = 15 + 8 = 23
4 3
−9 − 2
Dx = = −27 + 4 = −23
2 3
5 −9
Dy = = 10 + 36 = 46
4 2

D −23 Dy 46
x= x = = −1; y= = =2
D 23 D 23

Vậy nghiệm của hệ phương trình là (–1;2)


6
Ví dụ 2: Giải và biện luận hệ phương trình:
⎧ mx + y = m + 1

⎩ x + my = 2
Giải
m 1
D= 2
= m − 1 = ( m + 1)( m − 1)
1 m

m +1 1
Dx = 2
= m + m − 2 = ( m − 1)( m + 2)
2 m

m m +1
Dy = = 2m − m − 1 = m − 1
1 2
Biện luận:
Nếu D ≠ 0 ⇔ m ≠ ±1 thì hệ phương trình
⎧ m+2
⎪⎪ x = m + 1
có nghiệm duy nhất là ⎨
⎪y = 1
⎪⎩ m +1

Nếu D = 0 ⇔ m = ±1 thì:
™ Khi m = 1 ta được hệ phương trình:
⎧x + y = 2
⎨ ⇔ x+ y =2
⎩x + y = 2
⎧ x = x0
Hệ có vô số nghiệm: ⎨ ( x0 ∈  )
⎩ y = 2 − x0
7
http://www.ebook.edu.vn
™ Khi m = –1 ta được hệ phương trình:

⎧− x + y = 0

⎩x − y = 2
⎧x − y = 0
⇔⎨ (VN)
⎩ x − y = 2

3/ Giải hệ phương trình bằng phương pháp đặt ẩn phụ:


Ví dụ 3: Giải hệ phương trình:
⎧ 3( x + y ) + 9 = 2( x − y )
⎨ ( 2)
⎩2( x + y ) = 3( x − y ) − 11

Giải
⎧3( x + y ) − 2( x − y ) = −9
( 2 ) ⇔ ⎨2( x + y) − 3( x − y) = −11

Đặt u = x + y; v=x–y
Ta có hệ phương trình:
⎧3u − 2v = −9 ⎧u = − 1
⎨ ⇔⎨
⎩ 2u − 3v = −11 ⎩v = 3
⎧ x + y = −1 ⎧x = 1
⇒⎨ ⇔⎨
⎩x − y = 3 ⎩ y = −2

Vậy hệ phương trình có nghiệm ( 1; –2)


8
§2. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN

1/ Các phương pháp chung:


Nguyên tắc chung để giải hệ phương trình nhiều ẩn
vẫn là biến đổi hệ phương trình đã cho thành những hệ
tương đương hoặc những hệ phương trình hệ quả dễ giải
hơn, (trong đó có những phương trình với số ẩn ngày càng
ít). Để đạt được điều này ta thường dùng:
-Phương pháp cộng đại số
-Phương pháp thế
Nếu có dùng phép biến đổi không tương đương thì
cần phải thử lại các giá trị tìm được của ẩn.
Ví dụ 1: Giải hệ phương trình :
⎧ x + y = 3z

(I ) ⎨ x2 + y 2 = 5z
⎪ x3 + y 3 = 9 z

Giải

⎧ x + y = 3z ⎪ x + y = 3z
⎪ ⎪
( I ) ⇔ ⎨( x + y ) 2 −2 xy = 5 z ⇔ ⎨9 z 2 − 5 z = 2 xy
⎪( x + y )3 − 3 xy ( x + y ) = 9 z ⎪ 2
⎩ ⎪27 z 3 − 9 z 9 z − 5 z = 9 z
⎩ 2

⎧ x + y = 3z ⎪ x + y = 3z
⎪ ⎪
⇔ ⎨2 xy = 9 z 2 − 5 z ⇔ ⎨2 xy = 9 z 2 − 5 z
⎪3 z 3 − 5 z 2 + 2 z = 0 ⎪ 2
⎩ ⎪z = 0 ∨ z = 1∨ z =
⎩ 3
9
http://www.ebook.edu.vn
™ Với z = 0 ta có :
⎧x + y = 0

⎨ xy = 0
⎪z = 0

Hệ này có nghiệm ( 0;0;0 )
Với z = 1 ta có :
⎧x + y = 3

⎨ xy = 2
⎪z = 1

Giải hệ ta được hai nghiệm : (1; 2;1) , ( 2;1;1)
2
Với z = ta có :
3

⎪x + y = 2

⎪ 1
⎨ xy =
⎪ 3
⎪ 2
⎪⎩ y = 3

⎛ 3− 6 3+ 6 2 ⎞ ⎛ 3+ 6 3− 6 2 ⎞
Hệ có hai nghiệm : ⎜⎜ ; ; ⎟⎟ , ⎜⎜ ; ; ⎟⎟ .
⎝ 3 3 3⎠ ⎝ 3 3 3⎠

Vậy hệ (I) có 5 nghiệm :


⎛ 3− 6 3+ 6 2 ⎞ ⎛ 3+ 6 3− 6 2 ⎞
( 0;0;0 ) , (1; 2;1) , ( 2;1;1) , ⎜⎜ ; ; ⎟⎟ , ⎜⎜ ; ; ⎟⎟
⎝ 3 3 3⎠ ⎝ 3 3 3⎠

10
Ví dụ 2: Giải hệ phương trình :
⎧ xy = 12
( III ) ⎪⎨ yz = 20
⎪ zx = 15

Nhận xét: Nghiên cứu cách giải. Hãy thử giải hệ này bằng
phương pháp thế.
Tuy nhiên có thể nhận xét về dấu của x, y, z để đề ra
một cách giải cách.
Rõ ràng x, y , z khác 0 và cùng dấu.
Giải
Nhân vế với vế của ba phương trình ta được một
phương trình; kết hợp với hai trong ba phương trình đã cho
ta được hệ:
⎧ xy = 12
⎪⎪
⎨ yz = 20

⎪⎩( xyz ) = 3600
2

Ta dễ thấy rằng ( III ) ⇔ ( IV )


⎡ xyz = 60
Vì ( xyz ) = 3600 ⇔ ⎢
2

⎣ xyz = −60
Nên hệ ( IV ) tương đương với hai hệ :
⎧ xy = 12 ⎧ xy = 12

( V ) ⎪⎨ yz = 20 và ( VI ) ⇔ ⎨ yz = 20
⎪ xyz = 60 ⎪ xyz = −60
⎩ ⎩
11
http://www.ebook.edu.vn
Giải ( V ) : Thay xy = 12 vào phương trình thứ bat a được
z = 5 ; thay yz = 20 vào phương trình thứ ba ta được x = 3 .
Thay x = 3, z = 5 vào phương trình thứ ba ta được y = 4 .
Hệ ( V ) có nghiệm: ( 3; 4;5) .
Giải ( IV ) : Tương tự hệ ( IV ) có nghiệm ( −3; −4; −5 ) .
Vậy hệ ( III ) có hai nghiệm: ( 3; 4;5 ) , ( −3; −4; −5 ) .

2/ Áp dụng hệ thức Viét đối với phương trình bậc ba:


Hệ thức Viét đối với phương trình bậc ba được phát
biểu như sau :
ĐỊNH LÍ: Nếu phương trình ax3 + bx 2 + cx + d = 0 có
⎧ b
⎪ x1 + x2 + x3 = − a

c
ba nghiệm x1 , x2 , x3 thì : ⎪⎨ x1 x2 + x2 x3 + x3 x1 =
⎪ a
⎪ d
⎪ x1 x2 x3 = − a

Ngược lại, nếu ba số x1 , x2 , x3 thỏa mãn các đẳng thức :

⎧ x1 + x2 + x3 = S1

⎨ x1 x2 + x2 x3 + x3 x1 = S 2
⎪x x x = P
⎩ 1 2 3
thì chúng là ba nghiệm của phương trình :
x3 − S1 x 2 + S2 x − P = 0
12
Theo định lí trên đây có thể giải hệ phương trình ba ẩn
⎧ x1 + x2 + x3 = S1

⎨ x1 x2 + x2 x3 + x3 x1 = S2
⎪x x x = P
⎩ 1 2 3
bằng cách giải một phương trình bậc ba
x3 − S1 x 2 + S2 x − P = 0

Ví dụ 3: Giải hệ phương trình :


⎧ x1 + x2 + x3 = −1

⎨ x1 x2 + x2 x3 + x3 x1 = −10
⎪ x x x = −8
⎩ 1 2 3
Giải
Theo định lí Viét x, y, z là ba nghiệm của phương trình
x3 + x 2 − 10 x + 8 = 0
Ta thấy x = 1 là một nghiệm của phương trình trên. Do đó
phương trình trên được viết thành : ( x − 1)( x 2 + 2 x − 8) = 0
Giải phương trình này ta được : x1 = 1, x2 = −4, x3 = 2
Vì hệ phương trình này đối xứng đối với x, y, z nên hệ có
3! = 6 nghiệm sau :
(1; −4; 2 ) , (1; 2; −4 ) , ( 2; −4;1) , ( −4;1; 2 ) , ( 2;1; −4 ) , ( −4; 2;1)

Ví dụ 4: Giải hệ phương trình :


⎧ x + y + z = −4

( II ) ⎨ x 2 + y 2 + z 2 = 22
⎪ xyz = 18

13
http://www.ebook.edu.vn
Giải
Biến đổi hệ này thành hệ có dạng ( I ) . Bình phương hai vế
phương trình thứ nhất rồi trừ từng vế với phương trình thứ
hai ta được :
⎧ x + y + z = −4 ⎧ x + y + z = −4
⎪ ⎪
⎨2( xy + yz + zx) = −4 hay ⎨ xy + yz + zx = −3
⎪ xyz = 18 ⎪ xyz = 18
⎩ ⎩
Theo định lí Viét, x, y, z là ba nghiệm của phương trình :
x3 + 4 x 2 − 3x + 18 = 0
Ta có thể thấy x = 2 là một nghiệm. Do đó :
( x − 2) ( x2 + 6x + 9) = 0
Giải phương trình này ta được : x1 = 2, x2 = x3 = −3
Vậy hệ có ba nghiệm: ( 2; −3; −3) , ( −3; 2; −3) , ( −3; −3; 2 )
Ví dụ 5: Giải hệ phương trình :
⎧ x + y + z = −2

( III ) ⎨ x 2 + y 2 + z 2 = 6
⎪ x 3 + y 3 + z 3 = −8

Giải
⎧x + y + z = −2
⎪⎪
( ) ⎨( x + y + z ) − 2( xy + yz + zx) = 6
2
III ⇔

⎪⎩( x + y + z ) ( x + y + z ) − ( xy + x y + yz + y z + zx + z x) = −8
2 2 2 2 2 2 2 2 2

⎧ x + y + z = −2

⇔ ⎨( x + y + z)2 − 2( xy + yz + zx) = 6
⎪( x + y + z)( x2 + y 2 + z 2 ) − ( xy + yz + zx)( x + y + z) + 3xyz = −8

14
⎧ x + y + z = −2

⇔ ⎨ xy + yz + zx = −1
⎪ xyz = 2

Vậy x, y, z là ba nghiệm của phương trình bậc ba
t 2 + 2t − t − 2 = 0 hay (t + 2)(t 2 − 1) = 0
Phương trình này có nghiệm là : t1 = −1, t2 = 1, t3 = −2
Do đó hệ phương trình có 6 nghiệm là hoán vị của ba số
−1,1, −2 :
(−1;1; −2), (−1; −2;1), (1; −1; −2), (1; −2; −1), (−2; −1;1), (−2;1; −1)

BÀI TẬP RÈN LUYỆN

Giải các hệ phương trình :


⎧( y + z ) 2 − x 2 = 2 ⎧ zx + xy = x 2 + 2 ⎧x + y + z = 1
⎪ ⎪ ⎪
a) ⎨( z + x) 2 − y 2 = 3 b) ⎨ xy + yz = y 2 + 3 c) ⎨ x 2 + y 2 + z 2 = 9
⎪( x + y ) 2 − z 2 = 4 ⎪ yz + zx = z 2 + 4 ⎪ x3 + y 3 + z 3 = 1
⎩ ⎩ ⎩

⎧1 1 1
⎪x + y + z = 3
⎧( x + y )( z + x) = x ⎪ ⎧6 x ( y + z ) 2 = 13 yz
⎪ ⎪1 1 1 ⎪
d) ⎨( y + z )( x + y ) = 2 y e) ⎨ + + = 3 f) ⎨3 y ( z + x ) 2 = 5 zx
⎪( z + x)( y + z ) = 3 z ⎪ xy yz zx ⎪6 z ( x + y ) 2 = 5 xy
⎩ ⎪ 1 ⎩
⎪ =1
⎩ xyz

15
http://www.ebook.edu.vn
§3. HỆ PHƯƠNG TRÌNH ĐỐI XỨNG LOẠI I
TÓM TẮT LÝ THUYẾT
VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN:
1/ Dạng tồng quát của hệ đối xứng loại I:
Định nghĩa: Hệ đối xứng loại I là hệ chứa 2 ẩn x,y
mà khi ta thay đổi vai trò x,y cho nhau thì hệ phương trình
không thay đổi.

⎧⎪ f ( x, y ) = 0 ⎧⎪ f ( x, y ) = f ( y, x )
⎨ , trong đó ⎨
⎪⎩ g ( x, y ) = 0 ⎪⎩ g ( x, y ) = g ( y, x )

Phương pháp giải tổng quát:


i) Bước 1: Đặt điều kiện (nếu có)
ii) Bước 2: Đặt S = x + y; P = xy (với S2 ≥ 4P) .
Khi đó, ta đưa hệ về hệ mới chứa S,P.
iii) Bước 3: Giải hệ mới tìm S,P. Chọn S,P thỏa mãn
S2 ≥ 4P.
iiii) Bước 4: Với S,P tìm được thì x,y là nghiệm của
phương trình:
X2 – SX + P = 0 ( định lý Viét đảo)
*Chú ý:
i) Cần nhớ:
x2 + y 2 = S 2 − 2P
x3 + y 3 = S 3 − 3SP
… 16
ii) Đôi khi ta phải đặt ẩn phụ:
⎧⎪u = u ( x ) ⎧S = u + v
⎨ và ⎨
⎪⎩ v = v ( x ) ⎩ P = uv

iii) Có những hệ phương trình trở thành


hệ đối xứng loại I sau khi ta đặt ẩn phụ.

2/ Một số ví dụ minh họa:

Ví dụ 1: Gải hệ phương trình sau:

⎧⎪ x 2 + y 2 + xy = 7
⎨ 2 2
(1)
⎪⎩ x + y + x + y = 8

GIẢI
⎧⎪ S = x + y
Đặt: ⎨ , với S2 ≥ 4P.
⎪⎩ P = xy

Khi đó, hệ (1) trở thành:

⎧ S2 − P = 7 ⎧⎪ P = S2 − 7
⎨ 2 ⇔⎨ 2
⎩S − 2P + S = 8
2
(
⎪⎩ S − 2 S − 7 + S = 8)
⎧P = S 2 − 7
⎧ P = S −7 2

⇔⎨ 2 ⇔⎨ ⎡ S =3
⎩S − S − 6 = 0 ⎪ ⎢ S = −2
⎩ ⎣
17
http://www.ebook.edu.vn
Với: S = 3 ⇒ P = 2 . Khi đó, x và y là nghiệm của phương
2
trình: X − 3 X + 2 = 0

⎡⎧ x = 1
⎢⎨
⎡ X =1 ⎩y = 2
⇔⎢ ⇔⎢
⎣X = 2 ⎢⎧ x = 2
⎢⎨
⎢⎣ ⎩ y = 1

™ Với: S = −2 ⇒ P = −3 . Khi đó, x và y là ngiệm của


2
phương trình: X + 2X − 3 = 0

⎡⎧ x = 1
⎢⎨
⎡ X =1 ⎩ y = −3
⇔⎢ ⇔⎢
⎣ X = −3 ⎢ ⎧ x = −3
⎢⎨
⎣⎢ ⎩ y = 1

Vậy hệ đã cho có 4 nghiệm

(x,y) = (1;2), (2;1), (1;–3), (–3;1).

Ví dụ 2: Giải hệ phương trình:

⎧ 1 1
⎪x + y + x + y = 5


⎪ x2 + y2 + 1 + 1 = 9
⎪⎩ x2 y 2

( ĐH Ngoại Thương TPHCM - Khối A,D năm 1997)


18
GIẢI

⎧ 1 ⎧ 2 1
⎪⎪ u = x + ⎪ x + 2 = u2 − 2
x ⎪ x
Đặt: ⎨ ⇒⎨
⎪v = y + 1 ⎪ y 2 + 1 = v 2 − 2
⎩⎪ y ⎪⎩ y2

Khi đó, hệ (1) trở thành:

⎧ u+v =5
⎨ 2 2
⎩u + v = 13
⎧⎪ u+v =5
⇔ ⎨
⎪⎩( u + v ) − 2uv = 13
2

⎧u + v = 5
⇔ ⎨
⎩ uv = 6

⇒ u, v là nghiệm của phương trình: X2 – 5X + 6 = 0

⎡X =3
⇔ ⎢
⎣X = 2
⎡ ⎧u = 2
⎢⎨
⎩v = 3
⇔ ⎢
⎢ ⎧u = 3
⎢⎨
⎢⎣ ⎩v = 2

19
http://www.ebook.edu.vn
Trường hợp 1: u = 2; v = 3

⎧ 1
⎪⎪ x + x = 2
⇒ ⎨
⎪y + 1 = 3
⎪⎩ y
⎧ x =1 ⎧ x =1
⎪ ⎪
⇔ ⎨ 3+ 5 ∨ ⎨ 3− 5
⎪y = ⎪y =
⎩ 2 ⎩ 2

Trường hợp 2: u = 3; v = 2

⎧ 1
⎪⎪ x + =3
x
⇒ ⎨
⎪y + 1 = 2
⎪⎩ y
⎧ 3+ 5 ⎧ 3− 5
⎪x = ⎪x =
⇔ ⎨ 2 ∨ ⎨ 2
⎪ y =1 ⎪ y =1
⎩ ⎩

Vậy hệ đã cho có 4 nghiệm (x,y) là

⎛ 3+ 5 ⎞ ⎛ 3− 5 ⎞ ⎛ 3+ 5 ⎞ ⎛ 3− 5 ⎞
⎜⎜ 1; ⎟⎟ , ⎜⎜ 1; ⎟⎟ , ⎜⎜ ;1⎟⎟ , ⎜⎜ ;1⎟⎟ .
⎝ 2 ⎠ ⎝ 2 ⎠ ⎝ 2 ⎠ ⎝ 2 ⎠

20
3/ Điều kiện tham số để hệ đối xứng loại I có nghiệm:
Phương pháp giải tổng quát:
i) Bước 1: Đặt điều kiện (nếu có).
ii) Bước 2: Đặt S = x + y; P = xy với điều kiện của
S,P và S2 ≥ 4P (*).
iii) Bước 3: Thay x,y bởi S,P vào hệ phương trình.
Giải hệ tìm S,P theo m, rồi từ điều kiện (*) tìm m.
(với m là tham số)

Ví dụ 3: Tìm điều kiện m để hệ phương trình sau có


nghiệm:
⎪⎧ x − 4 + y − 1 = 4
⎨ (1)
⎪⎩ x + y = 3m

GIẢI
⎧⎪u = x − 4 ≥ 0
Đặt: ⎨
⎪⎩v = y − 1 ≥ 0
Khi đó, hệ (1) trở thành:
⎧ u+v = 4
⎧ u+v = 4 ⎪
⎨ 2 2 ⇔ ⎨ 21 − 3m
⎩u + v = 3m − 5 ⎪⎩uv = 2
Suy ra u,v là nghiệm (không âm) của phương trình:
21 − 3m
X 2 − 4X + = 0 (*)
2
21
http://www.ebook.edu.vn
Theo đề, hệ (1) có nghiệm ⇔ Pt (*) có 2 nghiệm không âm.

⎧Δ ' ≥ 0 ⎧ 3m − 13
≥0
⎪ ⎪⎪ 2 13
⇔ ⎨P ≥0 ⇔ ⎨ ⇔ ≤ m ≤ 7.
⎪S ≥0 ⎪ 21 − 3m 3
⎩ ≥0
⎪⎩ 2

13
Vậy ≤ m ≤ 7 là giá trị cần tìm.
3

Ví dụ 4: Tìm m để hệ phương trình sau có nghiệm thực:


⎧⎪ x + y =1
⎨ (1)
⎪⎩ x x + y y = 1 − 3m

GIẢI
Điều kiện: x ≥ 0; y ≥ 0

Khi đó:
⎧ ⎧ x + y =1
⎪ x + y =1 ⎪
⎨ ⇔ ⎨
( x) +( y)
3 3
⎪⎩ x x + y y = 1 − 3m ⎪⎩ = 1 − 3m

Đặt: S = x + y ≥ 0; P= xy ≥ 0 (S 2
≥ 4P )
Hệ phương trình trở thành:
⎧ S =1 ⎧ S =1
⎨ 3 ⇔ ⎨
⎩ S − 3SP = 1 − 3m ⎩P = m

22
Hệ (1) có nghiệm thực
⎧S 2 ≥ 4P
⎪ ⎧1 ≥ 4 m 1
⇔ ⎨ P≥0 ⇔ ⎨ ⇔ 0≤m≤
⎪ S ≥0 ⎩m≥0 4

1
Vậy 0 ≤ m ≤ là giá trị cần tìm.
4

BÀI TẬP RÈN LUYỆN

⎧⎪ x + y + xy = 19
Bài 1: Giải hệ phương trình: ⎨ 2 2
.
⎪⎩ x + y + xy = 133
ìï 1 1
ïï x + y + + = 4
ïï x y
Bài 2: Giải hệ phương trình: íï .
ïï x 2 + y 2 + 1 + 1 = 4
ïïî x2 y2
Bài 3: Tìm m để hệ phương trình có đúng 2 nghiệm thực
ìïï x 2 + y 2 = 2(1 + m)
phân biệt. í
ïïî ( x + y ) 2 = 4
Bài 4: Tìm m để hệ phương trình sau có nhgiệm thực:
⎧ x 2 + y 2 + 4 x + 4 y = 10

⎩ xy ( x + 4)( y + 4) = m
Bài 5: Tìm m để hệ phương trình có nghiệm thực x > 0, y > 0:
ìïï x + xy + y = m + 1
í 2
ïïî x y + xy 2 = m
23
http://www.ebook.edu.vn
§4. HỆ PHƯƠNG TRÌNH ĐỐI XỨNG LOẠI II

1/ Định nghĩa:
Hệ phương trình đối xứng loại II là hệ chứa hai ẩn x, y mà
khi ta thay đổi vai trò x, y cho nhau thì phương trình này trở
thành phương trình kia của hệ.
*Chú ý: Nếu ( x0 ; y0 ) là nghiệm của hệ thì ( y0 ; x0 )
cũng là nghiệm của hệ.
2/ Các dạng của hệ phương trình đối xứng loại II:
⎧ f ( x, y ) = 0
Dạng 1: ⎨ (đổi vị trí x và y cho nhau thì
⎩ f ( y, x) = 0
phương trình này trở thành phương trình kia).
Phương pháp giải chung:
Trừ vế với vế hai phương trình và biến đổi về dạng
phương trình tích số.
Kết hợp một phương trình tích số với một phương trình
của hệ để suy ra nghiệm của hệ

Ví dụ1: Giải hệ phương trình sau:


⎧⎪ x 2 − 2 x = y
(I) ⎨ 2
⎪⎩ y − 2 y = x
Nhận xét: Nếu thay đồng thời x bởi y và y bởi x thì
phương trình thứ nhất sẽ trở thành phương trình thứ hai và
ngược lại.

24
Giải
Trừ từng vế hai phương trình trong hệ, ta được
( x − y )( x + y ) − 2( x − y ) = −( x − y )
⇔ ( x − y )( x + y − 1) = 0
⎡x − y = 0
⇔ ⎢
⎣x + y −1 = 0
Do đó, hệ phương trình đã cho tương đương với:
⎧x − y = 0 ⎧x + y −1 = 0
(Ia) ⎨ 2 hoặc (Ib) ⎨ 2
⎩x − 2x = y ⎩x − 2 y = y
Giải hệ (Ia) ta được nghiệm (0;0), (3;3).
Giải hệ (IIa) ta được nghiệm:
⎛1+ 5 1− 5 ⎞ ⎛1− 5 1+ 5 ⎞
⎜ ; ⎟,⎜ ; ⎟
⎝ 2 2 ⎠ ⎝ 2 2 ⎠

Vậy hệ phương trình có 4 nghiệm là


⎛1+ 5 1− 5 ⎞ ⎛1− 5 1+ 5 ⎞
(0;0), (3;3), ⎜ ; ⎟,⎜ ; ⎟
⎝ 2 2 ⎠ ⎝ 2 2 ⎠

⎧ f ( x, y ) = 0
Dạng 2: ⎨ (trong đó chỉ có 1 phương trình
⎩ g ( x, y ) = 0
đối xứng loại I)
Cách giải: Đưa phương trình đối xứng về dạng tích,
giải y theo x rồi thế vào phương trình còn lại.

25
http://www.ebook.edu.vn
⎧ 1 1
⎪ x − x = y − y (1)
Ví dụ 2: Giải hệ phương trình: ⎨
⎪2 x 2 − xy − 1 = 0 (2)

Giải
Điều kiện: x ≠ 0; y ≠ 0 . Khi đó:
⎡x = y
⎛ 1 ⎞
(1) ⇔ ( x − y ) ⎜1 + ⎟ = 0 ⇔⎢
⎝ xy ⎠ ⎢y = − 1
⎣ x
™ Với x = y thì (2) ⇔ x 2 − 1 = 0 ⇔ x = ±1
1
™ Với y = − thì (2) vô nghiệm
x
Vậy hệ phương trình có 2 nghiệm phân biệt (1;1), (–1;–1).

3/ Một số bài tập về phương trình đối xứng loại II :

⎧⎪ x 2 − 3 x = 2 y
Ví dụ 3: Giải hệ phương trình: ⎨ 2
⎪⎩ y − 3 y = 2 x

Giải
Trừ vế theo vế của hai phương trình, ta được:
x 2 − y 2 − 3x + 3 y = 2 y − 2 x
⎡x − y = 0
⇔ (x-y)(x+y-1) = 0 ⇔ ⎢
⎣x + y −1 = 0
Vậy hệ phương trình đã cho tương đương với:
⎧ x 2 − 3x = 2 y ⎧ x 2 − 3x = 2 y
(I) ⎨ hoặc (II) ⎨
⎩x − y = 0 ⎩x + y −1 = 0
26
Giải (I):
⎧ x2 − 3x = 2x ⎧ x( x − 5) = 0
(I ) ⇔ ⎨ ⇔⎨ ⇔ x = y = 0∨ x = y = 5
⎩ x = y ⎩ x = y
Giải (II):
⎧ x 2 − 3 x = 2(1 − x) ⎧ x2 − x − 2 = 0
( II ) ⇔ ⎨ ⇔⎨
⎩y = 1− x ⎩ y = x −1
⎧ x = −1 ⎧x = 2
⇔⎨ ∨ ⎨
⎩y = 2 ⎩ y = −1
Vậy hệ phương trình có bốn nghiệm
(0;0), (5;5), (–1;2), (2;–1).

⎧ 2 x + 3 + 4 − y = 4 (1)
Ví dụ 4: Giải hệ phương trình ⎨
⎩ 2 y + 3 + 4 − x = 4 (2)
Giải
⎧− 3 ≤ x ≤ 4
⎪ 2
Điều kiện: ⎨ .
3
⎪− ≤ y ≤ 4
⎩ 2
Lấy(1) trừ (2) ta được:
( 2x + 3 − 2 y + 3 ) + ( 4 − y − 4 − x ) = 0
(2 x + 3) − (2 y + 3) (4 − y ) − (4 − x)
⇔ + =0
2x + 3 + 2 y + 3 4− y + 4−x
⎛ 2 1 ⎞
⇔ ( x − y) ⎜
2x + 3 + 2 y + 3
+
4− y + 4−x ⎟=0⇔ x= y
⎝ ⎠
Thay x = y vào (1), ta được:
2 x + 3 + 4 − x = 4 ⇔ x + 7 + 2 (2 x + 3)(4 − x) = 16

27
http://www.ebook.edu.vn
⎧9 − x ≥ 0 ⎡x = 3
⇔ 2 −2 x2 + 5x + 12 = 9 − x ⇔ ⎨ ⇔⎢ 11
2
⎩ 9 x − 38x + 33 = 0 ⎢x =
⎣ 9
Vậy hệ phương trình có 2 nghiệm phân biệt
11 11 ⎞
( x; y ) = ( 3;3 ) , ⎛⎜ ; ⎟.
⎝ 9 9 ⎠

⎧ y2 + 1
⎪ 2 y =
⎪ x2
Ví dụ 5: Giải hệ phương trình ⎨ 2
⎪2 x = x + 1
⎪⎩ y2
Giải
Điều kiện: x, y > 0
Khi đó, hệ phương trình đã cho tương đương
⎧⎪2 yx 2 = y 2 + 1 (1)
⎨ 2 2
⎪⎩2 xy = x + 1 (2)
Lấy (1) trừ (2) vế theo vế ta được:
2 xy ( x − y ) = y − x
⇔ ( x − y ) ( 2 xy + x + y ) = 0 mà ( 2 xy + x + y ) > 0
⇔x= y (3)
Thay (3) vào (1) ta được:
2 x3 = x 2 + 1
⇔ 2 x3 − x 2 − 1 = 0
2
⇔ ( x − 1)(21
x4 + x3
24 + 1) = 0 ⇔ x = 1 (thoả đk)
>0∀x
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất
(x;y) = (1;1).
28
BÀI TẬP RÈN LUYỆN

Bài 1:Giải hệ phương trình:

⎧ 3
⎪⎪2 x + y = x 2 ⎪⎧ xy + x = 1 + y
2

a) ⎨ b) ⎨
⎪2 y + x = 32
2
⎩⎪ xy + y = 1 + x
⎪⎩ y
⎧ 4y ⎧ 4y
⎪⎪ x − 3 y = ⎪⎪ x − 3 y =
x x
c) ⎨ d )⎨
⎪ y − 3x = 4 x ⎪ y − 3x = 4x
⎩⎪ y ⎩⎪ y

Bài 2: Tìm a để hệ sau có nghiệm duy nhất:

⎪⎧ x + xy = a( y − 1)
2

⎨ 2
⎪⎩ y + xy = a ( x − 1)

Bài 3: Chứng minh rằng với a ≠ 0 thì phương trình


sau có nghiệm duy nhất:

⎧ 2 a2
⎪2 x = y + y

⎨ 2
⎪2 y 2 = x + a
⎪⎩ x

29
http://www.ebook.edu.vn
§5. HỆ PHƯƠNG TRÌNH ĐẲNG CẤP
BẬC HAI

1/ Định nghĩa:
Biểu thức f(x; y) gọi là phương trình đẳng cấp bậc 2
nếu
f(mx; my) = m2f(x; y)
Hệ phương trình đẳng cấp bậc hai có dạng:
⎧⎪ f ( x, y ) = a

⎪⎩ g ( x, y ) = b
Trong đó: f(x; y) và g(x; y) là phương trình đẳng cấp bậc 2;
với a và b là hằng số.

2/ Cách giải:
Xét x = 0 thay vào hệ kiểm tra.
Với x ≠ 0 ta đặt y = xt thay vào hệ ta có:
⎧⎪ f ( x, xt ) = a ⎪⎧ x f (1, t ) = a
2

⎨ ⇔⎨ 2
⎩⎪ g ( x, xt ) = b ⎪⎩ x g (1, t ) = b
Sau đó, chia 2 vế của 2 phương trình với nhau ta được:
a
f (1, t ) = g (1, t ) ( *)
b
Giải phương trình (*) ta tìm được t.
Thế t vào hệ ta tìm được (x; y).
30
3/ Các ví dụ:

⎧⎪2 x 2 + y 2 + 3 xy = 12
Ví dụ 1: Giải hệ phương trình sau: ⎨ (1)
⎪⎩2 ( x + y ) − y = 14
2 2

Giải

Dễ thấy x = 0 không là nghiệm của hệ phương trình

Với x ≠ 0 ta đặt y = xt. Khi đó hệ phương trình trở thành:

⎪ x ( t + 3t + 2 ) = 12
⎧ 2 2
⎪⎧2 x + x t + 3 x t = 12
2 2 2 2

⎨ 2 ⇔⎨
⎪⎩ x ( t + 4t + 2 ) = 14
2 2 2
⎪⎩2 x + x t + 4 x t = 14 2 2

t 2 + 3t + 2 6 ⎛ Đk : t 2 + 4t + 2 ≠ 0 ⎞
⇒ 2 = ( 2) ⎜⎜ ⎟⎟
t + 4t + 2 7 ⎝ ⇔ t ≠ −2 ± 2 ⎠

⎡t = 1
Khi đó (2) ⇔ t 2 − 3t + 2 = 0 ⇔ ⎢ (thỏa)
⎣t = 2

Khi t = 1 thế vào hệ ta được (x; y) = ± 2 ; ± 2 ( )


Khi t = 2 thế vào hệ ta được (x; y) = (1; 2), (–1; –2)

( )
Vậy nghiệm của hệ là:(x; y) = ± 2 ; ± 2 , (1; 2), (–1; –2)

31
http://www.ebook.edu.vn
Ví dụ 2: Tìm m để hệ phương trình sau có nghiệm:

⎧⎪ x 2 + xym + y 2 = m
⎨ 2
⎪⎩ x + ( m − 1) xy + my = m
2

Giải

Dễ thấy x = 0 không là nghiệm của hệ phương trình

Với x ≠ 0 ta đặt y = xt. Thế vào hệ phương trình ta được

⎪ x ( t + tm + 1) = m
⎧⎪ x 2 + x 2tm + x 2t 2 = m ⎧ 2 2
⎨ 2 ⇔⎨
( ) ⎪⎩ x ( t m + tm − t + 1) = m
2 2 2
⎩⎪ x + m − 1 x t + x t m = m 2 2

t 2 + tm + 1 ⎡t = 0
⇒ =1 ⇔ (1 − m ) t 2 + t = 0 ⇔ ⎢
t 2 m + tm + −t + 1 ⎣(1 − m ) t = 1

⎧ x2 = m
Khi t = 0 thì ⇒⎨ ( Đk : m ≥ 0 )
⎩y = 0

⎧ x
⎪⎪ y = m − 1
Khi (1–m)t = 1 ⇒⎨ ( *)
⎪ y2 = m
⎩⎪ 2
2m − 3m + 2
2
7
Vì 2m − 3m + 2 = 2 ⎜⎛ m − ⎟⎞ + > 0 nên (*) có nghĩa ⇔ m ≥ 1
2 3
⎝ 4⎠ 8

Vậy với m ≥ 1 thì hệ phương trình trên có nghiệm.


32
⎪⎧ x − 4 xy + y = m
2 2

Ví dụ3: Cho hệ phương trình sau: ⎨ 2


⎪⎩ y − 3 xy = 4

Chứng minh hệ phương trình luôn luôn có nghiệm ∀m .

Giải

Khi x = 0 không là nghiệm của hệ phương trình.

Với x ≠ 0 ta đặt y = xt. Khi đó hệ phương trình trở thành

⎪ x ( t − 4t + 1) = m
⎧⎪ x 2 − 4 x 2t + x 2t 2 = m ⎧ 2 2
⎨ 22 ⇔⎨
⎪⎩ x ( t − 3t ) = 4
2
⎪⎩ x t + x t = 4 2 2

t 2 − 4t + 1 m ⎛ Đk : t 2 − 3 ≠ 0 ⎞
⇒ = ( *) ⎜ ⎟
t2 − 3 4 ⎝ ⇔ t ≠ ±3 ⎠

Khi đó (*) ⇔ ( 4 − m ) t 2 − (16 − 3m ) t + 4 = 0 (**)

™ Với m = 4 thì (**) có dạng −4t + 4 = 0 ⇔ t = 1 (thoả)

™ Với m ≠ 4 thì (**) có dạng:

( 4 − m ) t 2 − (16 − 3m ) t + 4 = 0
2
2 ⎛ 40 ⎞ 128
Với Δ = 9m − 80m + 192 = ⎜ 3m − ⎟ + >0
⎝ 3 ⎠ 9

Vậy hệ phương trình luôn luôn có nghiệm ∀m .


33
http://www.ebook.edu.vn
BÀI TẬP RÈN LUYỆN

Bài 1: Giải các hệ phương trình sau:

⎧⎪3 x 2 + 2 xy + y 2 = 11
a) ⎨ 2 2
⎪⎩ x + 2 xy + 3 y = 17

⎧⎪ x 2 + y 2 = 5 − 2 xy
b) ⎨
⎪⎩ y ( x + y ) = 10

⎧⎪2 x 2 y 2 + x 2 + 2 x = 2
c) ⎨ 2 2 2
⎪⎩2 x y − x y + 2 xy = 1

⎧⎪ x 2 + y 2 + xy + 2 y + x = 2
d )⎨ 2 2
⎪⎩2 x − y − 2 y − 2 = 0

⎧⎪2 x + 3 y = x 2 + 3 xy + y 2
d )⎨ 2 2
⎪⎩ x + 2 y = x + 2 y

Bài 2: Tìm giá trị của m để phương trình có nghiệm:

⎧⎪3 x 2 + 2 xy + y 2 = 11
⎨ 2 2
⎪⎩ x + 2 xy + 3 y = 17 + m

34
Πηα◊ν 2
Caùc Heä Phöông Trình
Khaùc

35
http://www.ebook.edu.vn
§1. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC CAO HAI ẨN
Hệ phương trình bậc cao hai ẩn là hệ gồm hai phương
trình hai ẩn trong đó có ít nhất một phương trình có bậc lớn
hơn 1.
Phương pháp chung:
Các hệ phương trình bậc cao thường khó giải và không
thể nêu ra từng phương pháp cu thể để giải.Do đó phương
pháp thường được sử dụng là chuyển chúng về hệ phương
trình bậc hai bằng một trong hai phương pháp:
Phương pháp biến đổi tương đương.
Phương pháp đặt ẩn phụ.
Các dạng hệ phương trình thường gặp:
Hệ phương trình đối xứng loại 1
Hệ phương trình đối xứng loại 2
2/ Một số ví dụ minh họa:
Ví dụ 1:
⎧⎪ x 2 + xy + y 2 = 3
⎨ 4 4
(1)
⎪⎩ x + y = 17
Giải
Khi đó (1) trở thành:
⎪⎧ x + y + 3 − xy ⎪⎧( x + y ) = 3 + xy
2 2 2

⎨ 2 2 2 2 2
⇔⎨ 2 2 2
⎪⎩( x + y ) = 17 + 2 x y ⎪⎩(3 − xy ) = 17 + 2 x y
⎧⎪( x + y ) 2 = 3 + xy ⎧⎪( x + y ) 2 = 3 + xy
⇔⎨ 2 2 2 2
⇔⎨ 2 2
⎩⎪9 − 6 xy + x y = 17 + 2 x y ⎪⎩ x y + 6 xy + 8 = 0
⎧( x + y ) 2 = 3 + xy
⎪ ⎧ x + y = ±1
⇔ ⎨ ⎡ xy = −2 ⇔⎨
⎪ ⎢ xy = −4 ⎩ xy = −2
⎩⎣
36
⎧x + y = 1
™ Với ⎨ ⇒ x,y là nghiệm của phương trình:
⎩ xy = −2
⎡t = −1 ⎧ x1 = −1 ⎧ x2 = 2
t2 − t − 2 = 0 ⇔ ⎢ ⇔⎨ ∨⎨
⎣t = 2 ⎩ y1 = 2 ⎩ y2 = −1
⎧ x + y = −1
™ Với ⎨ ⇒ x,y là nghiệm của phương trình:
⎩ xy = −2
⎡t = 1 ⎧ x3 = 1 ⎧ x = −2
t2 + t − 2 = 0 ⇔ ⎢ ⇔⎨ ∨⎨ 4
⎣t = −2 ⎩ y3 = −2 ⎩ y4 = 1
Vậy hệ phương trình có bốn cặp nghiệm là
(–1;2), (2; –1), (1; –2), (–2;1)

Ví dụ 2: Giải các hệ phương trình sau:


⎧x + y = 2
a) ⎨ 3 3
(1)
⎩ x + y = 26
Giải
⎧x + y = S
Đặt: ⎨ ; điều kiện S 2 − 4 P ≥ 0
⎩ xy = P
Khi đó:
⎧x + y = 2 ⎧S = 2 ⎧S = 2
(1) ⇔ ⎨ ⇔ ⎨ ⇔ ⎨
⎩ P = −3
3 3
⎩( x + y ) − 3xy ( x + y ) = 26 ⎩ S − 3SP = 26

⎧x + y = 2 ⎡ x = −1 ∧ y = 3
Với S = 2 ; P = –3 ⇒⎨ ⇔⎢
⎩ xy = −3 ⎣ x = 3 ∧ y = −1
Vậy hệ phương trình có hai cặp nghiệm là (–1;3),(3; –1)
37
http://www.ebook.edu.vn
⎧x + y = 4
b) ⎨ 2 2 3 3
⎩( x + y )( x + y ) = 280(2)
Giải
( 2 ) ⇔ [( x + y )2 − 2 xy ][( x + y )3 − 3xy( x + y )] = 280
⇔ (16 − 2 xy )(64 − 12 xy ) = 280
⎡ xy = 3
2
⇔ 3( xy ) − 40 xy + 93 = 0 ⇔ ⎢
⎢ xy = 31
⎣ 3
™ Với xy = 3 ta được:
⎧x + y = 4
⎨ ⇒ x;y là nghiệm của phương trình:
⎩ xy = 3

⎡⎧x = 1
⎢⎨
⎡ t = 1 ⎢⎩y = 3
2
t − 4t + 3 = 0 ⇔ ⎢ ⇒
⎣ t = 3 ⎢⎧x = 3
⎢⎨
⎣⎢ ⎩ y = 1
31
™ Với xy = ta được:
3

⎧x + y = 4

⎨ 31 ⇒ x;y là nghiệm của phương trình:
⎪⎩ xy =
3
31
t 2 − 4t + = 0 (vô nghiệm)
3
Vậy hệ có hai cặp nghiệm là (1;3),(3;1)
38
BÀI TẬP RÈN LUYỆN

Bài 1: Giải hệ phương trình:

⎧⎪ x3 − y 3 = 7
a) ⎨
⎪⎩ xy ( x − y ) = 2
⎧⎪ x + y = 1
b) ⎨ 4 4 2 2
⎪⎩ x + y = 12 x y
⎧ 1 1
⎪x + y + x + y = 4

c) ⎨
⎪ x2 + y 2 + 1 + 1 = 4
⎪⎩ x2 y 2
⎪⎧ x + xy + y = 3
2 2
d )⎨ 4 4
⎪⎩ x + y = 17

Bài 2: Cho hệ phương trình:

⎧⎪ x + y = m
⎨ 4 4 2 2
⎪⎩ x + y = 12 x y

Tìm m để hệ phương trình có đúng hai nghiệm.

Bài 3: Tìm m để hệ sau có nghiệm duy nhất:

⎧⎪ x3 = y 2 + 7 x 2 − mx
⎨ 3 2 2
⎪⎩ y = x + 7 y − my

39
http://www.ebook.edu.vn
§2. HỆ PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỈ

NHỮNG PHƯƠNG PHÁP THƯỜNG DÙNG ĐỂ


GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỈ:

1/ Khử căn thức để đưa hệ đã cho về hệ hữu tỉ:

Một vài định lí khi khử căn thức:

2n f ( x) = 2n g ( x) ⇔ f ( x) = g ( x) ≥ 0
⎧ g ( x) ≥ 0
2n f ( x) = g ( x) ⇔ ⎨ 2n
⎩ f ( x) = g ( x)
2 n +1 f ( x ) = g ( x ) ⇔ f ( x ) = g 2 n +1 ( x )
2 n +1 f ( x ) > g ( x ) ⇔ f ( x ) > g 2 n +1 ( x )
2 n +1 f ( x ) < g ( x ) ⇔ f ( x ) < g 2 n +1 ( x )
⎡ f ( x) ≥ 0
2n f ( x) < g ( x) ⇔ ⎢ 2n
⎣ f ( x) = g ( x)
⎡⎧ f ( x) ≥ 0
⎢⎨
⎩ g ( x) < 0
2n f ( x) > g ( x) ⇔ ⎢
⎢⎧ g ( x) ≥ 0
⎢⎨ 2n
⎣⎢ ⎩ f ( x ) = g ( x )

40
Ví dụ 1: Giải hệ phương trình:

⎧⎪ x + y = 2
⎨ ( I)
⎪⎩ x + 3 + y + 3 = 4

Giải

⎧0 ≤ x ≤ 4
Điều kiện: ⎨
⎩0 ≤ y ≤ 4

⎧ y = 2− x ⎪⎧ y = 4 − 2 x + x
( I) ⇔ ⎪⎨ ⇔⎨
⎩⎪ y + 3 = 4 − x + 3 ⎪⎩ y + 3 = 16 − 8 x + 3 + x + 3
⎧⎪ y = 4 − 2 x + x
⇔⎨
⎪⎩4 − 2 x + x = 16 − 8 x + 3 + x + 3
⎧⎪ y = 4 − 2 x + x ⎧⎪ y = 4 − 2 x + x
⇔⎨ ⇔⎨
⎪⎩2 x + 3 = 3 + x ⎪⎩4x +12 = 9 + 6 x + x
⎧⎪ y = 4 − 2 x + x ⎧ y = 1
⇔⎨ ⇔⎨
⎪⎩ x − 2 x + 1 = 0 ⎩x = 1

Vậy hệ (I) có nghiệm (x;y) = (1;1)

41
http://www.ebook.edu.vn
2/ Đưa một phương trình trong hệ về dạng tích của các
phương trình bậc nhất 2 ẩn:

Ví dụ 2: Giải hệ phương trình:

⎧⎪xy + x + y = x2 − 2 y2
⎨ ( II)
⎪⎩x 2 y − y x −1 = 2x − 2 y

Giải

Điều kiện: x ≥ 1, y ≥ 0

Khi đó:

(1) ⇔ x 2 − xy − 2 y 2 − ( x + y ) = 0
⇔ ( x + y )( x − 2 y − 1) = 0
⇔ x − 2y −1 = 0

⇔ x = 2y +1

Thay vào phương trình (2) ta được:

( y + 1)( 2 y − 2) = 0 ⇔ y = 2 ⇒ x = 5

Vậy hệ (II) có nghiệm (x;y) = (5;2)

42
3/ Phương pháp đặt ẩn phụ:

Ví dụ 3: Giải hệ phương trình

⎧⎪ x + y + x − y = 4
⎨ 2 2
( III )
⎪⎩ x + y = 128

Giải

Đặt u = x+ y ≥0 ; v = x− y ≥0

Ta có:

⎧ 1 2 2
x = (u + v )
⎧⎪ x + y = u ⎪⎪
2
2 u 4 + v4
⎨ ⇔ ⎨ ⇒ x 2
+ y 2
=
⎪ y = 1 (u 2 − v 2 ) 2
2
⎪⎩ x − y = v
⎪⎩ 2

⎧u + v = 4 ⎡u = 4; v = 0
Từ đó ta có: ⎨ ⇔⎢
⎣u = 0; v = 4
4 4
⎩u + v = 256

⎡ ⎧ x + y = 16
⎢⎨
⎢⎩ x − y = 0 ⎡ x = 8; y = 8
⇔⎢
Suy ra: ⎢⎧ x + y = 0 ⎣ x = 8; y = −8
⎢⎨
⎢⎣ ⎩ x − y = 16

Vậy hệ (III) có nghiệm (x;y) = (8;8),(8; –8)


43
http://www.ebook.edu.vn
Ví dụ 4: Tìm m để hệ phương trình sau có nghiệm
⎧⎪ x + y = 1
⎨ ( IV)
⎪⎩x x + y y = 1− 3m

Giải
Đặt u = x;v= y (u , v ≥ 0 )

⎧u + v = 1
Khi đó, hệ ( IV ) có nghiệm ⇔ ⎨ 3 3
⎩u + v = 1 − 3m

Ta có: u 3 + v3 = 1 − 3m ⇔ (u + v)3 − 3uv(u + v) = 1 − 3m


Khi u + v = 1, ta có uv = m
⎧u + v = 1
⎪ ( *)
Suy ra ⎨uv = m
⎪u ≥ 0; v ≥ 0

Hệ (*) có nghiệm khi vế trái của phương trình
t2 – t + m = 0 chỉ có nghiệm t ≥ 0.
⎧Δ ≥ 0
⇒⎨ ( S = 1 > 0)
⎩P ≥ 0
⎧1 − 4m ≥ 0
⇔⎨
⎩m ≥ 0
1
⇔0≤m≤
4
⎡ 1⎤
Vậy hệ (IV) có nghiệm khi m ∈ ⎢0; ⎥
⎣ 4⎦
44
4/ Phương pháp đánh giá:

Ví dụ 5: Giải hệ phương trình

⎧⎪ xy + 1 − y = y
⎨ (V)
⎪⎩2 xy − y − y = −1

Giải

Điều kiện: 0 ≤ y ≤ 1, x ≥ 0, xy – y ≥ 0 (*)

Dễ thấy y = 0 không phải là nghiệm của hệ.

Với y ≠ 0, (*) ⇒ x ≥ 1.

Suy ra
xy + 1 − y ≥ y
⇒ xy + 1 − y = y
⎧y =1
⇔⎨
⎩x = 1

Thay (x;y) = (1;1) vào hệ, ta thấy thỏa hệ.

Vậy nghiệm của hệ (V) là (x;y) = (1;1)

45
http://www.ebook.edu.vn
BÀI TẬP RÈN LUYỆN

Bài 1: Giải các hệ phương trình sau:

⎧⎪2 x + 2 y − xy = 3
a) ⎨
⎪⎩ 3x + 1 + 3 y + 1 = 4

⎧⎪ 2 x + y + 1 − x + y = 1
b) ⎨
⎪⎩3 x + 2 y = 4

⎧⎪2 x + 1 + x 2 + y 2 − 2 x + 1 = x 2 + y 2
c) ⎨
⎪⎩ xy − y − 12 = 0

⎧⎪ x + y + 4 x 2 − y 2 = 3
d) ⎨
⎪⎩ x 3 4 x 2 − y 2 = 0

Bài 2:

Tìm các giá trị của m để hệ phương trình sau có nghiệm

⎧⎪ x + 1 + y − 2 = m

⎪⎩ x − 2 + y + 1 = m

46
§3. HỆ PHƯƠNG TRÌNH KHÔNG MẪU MỰC
Khái niệm:

Hệ phương trình không mẫu mực là hệ phương trình


không có cấu trúc (dạng) cụ thể, do đó cũng không có cách
giải tổng quát. Phải tùy vào từng hệ phương trình mà có
cách giải phù hợp.

Một số cách giải cơ bản:

™ Phương pháp thế,

™ Phương pháp đặt ẩn số phụ,

™ Phương pháp cộng,

™ Phương pháp dùng tính đơn điệu của hàm số,

™ Phương pháp dùng bất đẳng thức,

™ Phương pháp đánh giá,

™ Phương pháp đưa về hệ phương trình cùng bậc


(đẳng cấp).

Sau đây là một số ví dụ cụ thể cho các phương pháp:


47
http://www.ebook.edu.vn
1/ Phương pháp thế:

Ví dụ 1: Giải hệ phương trình sau:


⎧⎪6 x 2 − 3xy + x + y = 1 (1)
⎨ 2 2
⎪⎩ x + y = 1 ( 2)
Giải
Ta biến đổi (1) thành phương trình bậc hai theo ẩn x:
6 x 2 + (1 − 3 y ) x + y − 1 = 0
Ta tính biệt số delta của phương trình trên:
Δ = (1 − 3 y ) − 24 ( y − 1) = ( 3 y − 5 )
2 2

y −1 1
Ta tìm dược nghiệm là x = ∨ x=
2 3

1 2 2
™ Thế x = vào (2) ⇒ y = ±
3 3
⎡ 3 4
y −1 ⎢ y=− ⇒x=−
™ Thế x = vào (2) ⇒ 4 5
2 ⎢
⎣ y =1 ⇒ x = 0

Vậy nghiệm của hệ là:


⎛1 2 2 ⎞ ⎛1 2 2 ⎞
( x; y ) = (1;0 ) , ⎛⎜ − 4 ; − 5 ⎞⎟ , ⎜⎜ 3 ;
3 4
⎟, ⎜ ;− ⎟
⎝ ⎠ ⎝ 3 ⎟⎠ ⎜⎝ 3 3 ⎟⎠

Ví dụ 2: Giải hệ phương trình sau:


⎧⎪ x 2 ( y + 1)( x + y + 1) = 3x 2 − 4 x + 1 (1)

⎪⎩ xy + x + 1 = x
2
( 2)
48
Giải
Dễ thấy x = 0 không thỏa mãn phương trình (2).
x2 −1
Với x ≠ 0, từ (2) ta có y + 1 = . Thay vào (1) ta được:
x
x2 −1 ⎛ x2 −1 ⎞
x2 ⎟ = 3x − 4x +1 ⇔ ( x −1)( 2x −1) = ( x −1)( 3x −1)
2 2 2
⎜x+
x ⎝ x ⎠
⇔ ( x −1) ( 2x3 + 2x2 − x −1) = ( x −1)( 3x −1)
⇔ 2x ( x + 2)( x −1) = 0 ⇔ x = 1 ∨ x = −2 ( do x ≠ 0)
2

5
–Với x = 1 ⇒ y = −1 , –Với x = −2 ⇒ y =
2

Vậy hệ có nghiệm là ( x; y ) = (1;1) , ⎛⎜ −2; ⎞⎟


5
⎝ 2⎠
⎧⎪2 x 2 + x + y 2 = 7 (1)
Ví dụ 3: Giải hệ phương trình: ⎨
⎪⎩ xy − x + y = 3 ( 2)
Giải
x+3
Từ ( 2 ) ⇒ y = ( x ≠ −1) , thay vào (1) ta được:
x +1
2 x4 + 5x3 − 2 x2 − 7 x + 2 = 0 ⇔ ( x −1)( x + 2) ( 2 x2 + 3x −1) = 0
⎡x =1

⎢ x = −2 ⎧
x=
−3 + 17 ⎧ −3 − 17
⎢ ⎧ x = 1 ⎧ x = −2 ⎪ ⎪ ⎪x =
−3 + 17 4 ⎪ 4
⇔ ⎢x = ⇒⎨ ∨⎨ ∨⎨ ∨⎨
⎢ 4 ⎩ y = 2 ⎩ y = −1 ⎪ y = 1 + 17 ⎪ y = 1 − 17
⎢ −3 − 17 ⎪
⎩ 2 ⎪⎩ 2
⎢x =
⎣ 4
⎧ ⎛ −3 + 17 1 + 17 ⎞ ⎛ −3 − 17 1 + 17 ⎞ ⎫⎪
S = ⎪⎨(1; 2 ) , ( −2; −1) , ⎜⎜ ; ⎟,⎜ ; ⎟⎬
⎪⎩ ⎝ 4 2 ⎟⎠ ⎜⎝ 4 2 ⎟⎠ ⎪⎭
49
http://www.ebook.edu.vn
BÀI TẬP RÈN LUYỆN
Giải các hệ phương trình sau:

⎪⎧ x − xy + y = 3
2 2
⎧⎪ xy − 3x − x − 2 y = 16
a) ⎨ 2 b) ⎨ 3
⎩⎪2 x − 9 y = ( x − y )( 2 xy + 3)
2 3
⎪⎩ x + y − 2 x − 3 y = 33
⎧⎪ xy + 3 y 2 − x + 4 y = 7 ⎧⎪4 x 2 − 9 y 2 = 0
c) ⎨ 2
d )⎨ 2 2
⎪⎩2 xy + y − 2 x − 2 y + 1 = 0 ⎪⎩ x + y = 4 x + 3 y

2/ Phương pháp đặt ẩn số phụ:

Ví dụ 4: Giải hệ phương trình sau:


⎧ x2 + 1+ y ( x + y ) = 4 y

⎨ 2 ( I)
( )
⎪⎩ x + 1 ( x + y − 2 ) = y
Giải
Dễ thấy y = 0 không thỏa hệ (I), nên ta có:
⎧ x2 + 1
⎪ + x+ y = 4
⎪ y
( I) ⎨ 2
⎪⎛ x + 1 ⎞ ( x + y − 2 ) = 1
⎪⎜ y ⎟
⎩⎝ ⎠
x2 + 1 ⎧u + v = 2 ⎧u = 1
Đặt u = , v = x + y − 2 , ta có: ⎨ ⇔⎨
y ⎩uv = 1 ⎩v = 1
⎧ x2 + 1
⎪ =1 ⎪⎧ y = x + 1
2
⎡x =1 ⇒ y = 2
Khi đó, suy ra: ⎨ y ⇔⎨ ⇔⎢
⎪x + y − 2 = 1 ⎩⎪ y + x = 3 ⎣ x = −2 ⇒ y = 5

Vậy nghiệm của hệ là: ( x; y ) = (1; 2 ) , ( −2;5) .
50
Ví dụ 5: Giải hệ phương trình sau:
⎧ 3
⎪4 xy + 4 ( x + y ) + 2 =7
2 2

⎪ ( x + y ) ( II )

⎪2 x + 1 = 3
⎪ x+ y

Giải
Điều kiện: x + y ≠ 0. Khi đó:
⎧ 3
⎪3 ( x + y ) + ( x − y ) +
2 2
2 =7

( II ) ⇔ ⎨
( x + y)
⎪x + y + 1 + x − y = 3
⎪ x+ y

1
Đặt u = x + y + (điều kiện: u ≥ 2 ), v = x − y
x+ y
⎡u = 2 ⇒ v = 1
⎧⎪3u 2 + v 2 = 13 ⎪⎧v = 3 − u ⎢
( II ) ⇒ ⎨ ⇔⎨ 2 ⇒ 1
⎪⎩3u + ( 3 − u ) = 13 ⎢⎢u = − 2 ( loai )
2
⎪⎩u + v = 3
⎣ &
⎧ 1
⎪x + y + =2 ⎧x = 1
Suy ra: ⎨ x+ y ⇔⎨
⎪x − y = 1 ⎩y = 0

Vậy hệ có một nghiệm duy nhất ( x; y ) = (1;0 )

BÀI TẬP RÈN LUYỆN


Giải các hệ phương trình sau:
⎪⎧ 2 x y + x + 2 x = 2 ⎧ x + y + xy = 5
2 2 2
a) ⎨ b) ⎨ 3 3
⎩( x + 1) + ( y + 1) = 35
2 2 2
⎩⎪2 x y − x y + 2 xy = 1
⎧ x2 + y 2 + x + y = 4 ⎧⎪ 2 x + y + 1 − x + y = 1
c) ⎨ d) ⎨
⎩ x( x + y + 1) + y ( y + 1) = 2 ⎪⎩ 3x + 2 y = 4
51
http://www.ebook.edu.vn
3/ Phương pháp cộng:

Ví dụ 6: Giải hệ phương trình sau:


⎧⎪ x + 1 + y − 1 = 4

⎪⎩ x + 6 + y + 4 = 6

Giải
Điều kiện: x ≥ −1, y ≥ 1
Cộng và trừ vế theo vế của hai phương trình, ta có:
⎧⎪ x + 6 + x + 1 + y + 4 + y − 1 = 4
⎨ ( *)
⎪⎩ x + 6 − x + 1 + y + 4 − y − 1 = 6
5
Đặt u = x + 6 + x +1 ⇒ x + 6 − x +1 =
u
5
v= y + 4 + y −1 ⇒ y + 4 − y −1 =
v
Khi đó hệ (*) trở thành
⎧u + v = 10
⎪ ⎧u = 5 ⎪⎧ x + 6 + x + 1 = 5 ⎧x = 3
⎨5 5 ⇔⎨ ⇒⎨ ⇔⎨
⎪u + v = 2 ⎩v = 5 ⎪⎩ y + 4 + y − 1 = 5 ⎩y = 4

Vậy nghiệm của hệ là ( x; y ) = ( 3; 4 )

Ví dụ 7: Giải hệ phương trình sau:


⎧ x 2 + 91 = y − 2 + y 2 (1)

⎨ 2
⎪⎩ y + 91 = x + 2 + x 2 ( 2)
52
Giải

Điều kiện: x, y > 2

Lấy (1) trừ (2) ta được:

x 2 + 91 − y 2 + 91 = y − 2 − x + 2 + y 2 − x 2
x2 − y 2 y−x
⇔ = + y 2 − x2
x 2 + 91 + y 2 + 91 y−2 + x+2
⎛ x+ y 1 ⎞
⇔ ( x − y)⎜ + + x+ y⎟ = 0
⎜ x 2 + 91 + y 2 + 91 y−2 + x+2 ⎟
⎝14444444442444444444 3⎠
> 0∀ x, y > 2
⇔x= y

Thế x = y vào phương trình (1), ta có:

x 2 + 91 = x − 2 + x 2 ⇔ x 2 + 91 − 10 = x − 2 − 1 + x 2 − 9
x2 − 9 x−3
⇔ = + ( x − 3)( x + 3)
x 2 + 91 + 20 x − 2 +1
⎡ ⎛ 1 ⎞ 1 ⎤
⇔ ( x − 3) ⎢ ( x + 3) ⎜ − 1⎟ − ⎥=0
⎢⎣ ⎝ x 2
+ 91 + 10 ⎠ x − 2 + 1 ⎥
14444444 4244444444 3⎦
> 0∀ x, y > 2
⇔ x = 3⇒ y = 3

Vậy hệ có mộ nghiệm duy nhất: ( x; y ) = ( 3;3)

53
http://www.ebook.edu.vn
BÀI TẬP RÈN LUYỆN
Giải các hệ phương trình sau:
⎧ ⎧ 1
⎪ ⎪ x+ + x+ y −3 =3
⎪ x + y + xy = 1 ⎪ y
a) ⎨ 2 2
b) ⎨
⎪ x + y + 3( x + y ) = 28 ⎪ 1
2x + y + = 5
⎪ ⎪⎩ y

⎧ 2 3 2 −5 ⎧ x
x + y + x y + xy + xy =
⎪⎪ 4 ⎪ 2 + 6y = y − x − 2y
b) ⎨ c) ⎨
⎪ x 4 + y 2 + xy (1 + 2 x) = −5 ⎪ x − x − 2 y = x + 3y − 2
⎪⎩ 4 ⎩

3/ Phương pháp dùng bất đẳng thức:

Ví dụ 8: Giải hệ phương trình sau:


⎧⎪ x + 1 + y + 1 + z + 1 = 6

⎪⎩ x + y + z = 9
Giải
Điều kiện: x, y, z ≥ −1
Áp dụng bất đẳng thức Bunyakovsky, ta có:
( )
2
1. x + 1 + 1. y + 1 + 1. z + 1 ≤ 3 ( x + y + z ) = 36

Suy ra: x +1 + y +1 + z +1 ≤ 6
Đẳng thức xảy ra ⇔ x = y = z = 3 thỏa mản phương trình thứ
hai của hệ.
Vậy hệ có một nghiệm duy nhất ( x; y; z ) = ( 3;3;3)
54
⎧ 2x2
⎪ 2 =y
⎪ x + 1
⎪ 3 y3
Ví dụ 9: Giải hệ phương trình sau: ⎨ 4 2
=z
⎪ y + y +1
⎪ 4z4
⎪ 6 =x
⎩ z + z4 + z2 +1
Giải
2
2x
Vì = y ≥ 0 nên xảy ra hai trường hợp sau:
x2 + 1
™ Với y = 0, khi đó x = y = z = 0
Vậy ( x; y; z ) = ( 0;0;0 ) là một nghiệm của hệ phương trình.
™ Với y > 0, khi đó x > 0, z > 0.
2 2 x2
2
Dễ thấy x + 1 ≥ 2 x nên 2 ≤ x hay y ≤ x .
x +1
Theo BĐT Cauchy, ta có:
3y2
y 4 + y 2 + 1 ≥ 3 3 y 4 . y 2 .1 = 3 y 2 ⇒ ≤ y hay z ≤ y
y4 + y2 +1
Từ phương trình thứ 3 của hệ suy ra x ≤ z . Vậy x ≤ y ≤ z ≤ x ,
điều này xảy ra ⇔ x = y = z .
Thay vào phương trình đầu ta được x = y = z = 1 (thoả)
Vậy nghiệm của hệ là ( x; y; z ) = ( 0;0;0 )(1;1;1)

BÀI TẬP RÈN LUYỆN


Giải các hệ phương trình sau:
⎪⎧( x − 1) y + ( y − 1) x = 2 xy ⎧ 4x + 1 + 4 y + 1 + 4z + 1 = 9
a) ⎨ b) ⎨
⎩⎪ x y − 1 + y x − 1 = xy ⎩x + y + z = 6
55
http://www.ebook.edu.vn
§4. SỬ DỤNG VÉCTƠ ĐỂ GIẢI
HỆ PHƯƠNG TRÌNH

Một vài bất đẳng thức vectơ thông dụng:

ur ur
Trong mặt phẳng hoặc trong không gian cho hai véc tơ a, b ;
khi đó ta có:

r r r r
| a + b | ≤ | a | + | b | (1)
r r *
r r
Dấu " = " xảy ra ⇔ a ↑↑ b ⇔ ∃k ∈  + : a = kb hoặc
r
một trong hai véc tơ bằng 0
r r r r
| a − b | ≥ | a | − | b | ( 2)
r r r r
Dấu " = " xảy ra ⇔ a ↑↓ b ⇔ ∃k ∈  *− : a = kb hoặc
r
một trong hai véc tơ bằng 0
r r rr
− | u | .| v |≤ u.v ( 3)
r r r r
Dấu " = " xảy ra ⇔ a ↑↓ b ⇔ ∃k ∈  *− : a = kb hoặc
r
một trong hai véc tơ bằng 0
rr r r
u.v ≤| u | .| v | ( 4)
r r *
r r
Dấu " = " xảy ra ⇔ a ↑↑ b ⇔ ∃k ∈  + : a = kb hoặc
r
một trong hai véc tơ bằng 0
56
Ví dụ 1: Giải hệ phương trình sau:

⎧x + y + z = 3
⎪ 2 2
⎨x + y + z = 3
2
( I)
⎪ 2011
⎩x + y 2011 + z 2011 = 3

Giải
ur ur
Xét u = ( x; y; z ), v = (1;1;1)

Khi đó ta có:

ur
u = x2 + y 2 + z 2 = 3
ur
v = 12 + 12 + 12 = 3

ur ur ur ur ur ur
Mà u.v = x + y + z = 3 ⇒ u.v = u . v = 3

ur ur x y z
Vậy u cùng phương với v ⇔ = = >0
1 1 1

⇔ x= y= z>0

Kết hợp với (I) ta có x = y = z = 1 là nghiệm của hệ.


57
http://www.ebook.edu.vn
Ví dụ 2: Giải hệ phương trình sau:

⎧ x 2 + y 2 = − y( x + z)
⎪⎪ 2
⎨ x + x + y = −2 yz
⎪ 2 2
⎪⎩3x + 8 y + 8 xy + 8 yz = 2 x + 4 z + 2

Giải

⎧ x( x + y ) + y ( y + z ) = 0

⇔ ⎨ x( x + 1) + y (2 z + 1) = 0
⎪ 2 2 2 2
⎩4( x + y ) + 4( y + z ) = ( x + 1) + (2 z + 1)
ur ur ur
Xét: a = ( x; y ); b = ( x + y; y + z ); c = ( x + 1;2 z + 1)
ur ur ur ur ur2 ur2
⇒ a.b = 0; a.c = 0; 4b = c
ur ur 1
Nếu a = 0 thì x = y = 0; z = −
2
ur r ur ur ur ur
Nếu a ≠ 0 thì b và c cùng phương ⇒ c = ±2b
ur ur ur ur
Xét 2 trường hợp c = 2b và c = −2b
1 1
Ta có x = 0; y = ;z= −
2 2

⎛ 1⎞ ⎛ 1 1⎞
Vậy hệ có 2 nghiệm ⎜ 0;0; − ⎟ và ⎜ 0; ; − ⎟
⎝ 2⎠ ⎝ 2 2⎠

58
BÀI TẬP RÈN LUYỆN

Bài 1: Giải hệ phương trình sau:

⎧( x + y ) 1 + x + y + 3 − x − y = 2 ( x + y ) 2 + 1
⎪⎪
⎨x + y ≥ 2

⎪⎩ x − y = 2 − 1

Bài 2: Chứng minh rằng hệ phương trình sau vô nghiệm:

⎧⎪ x 4 + y 4 + z 4 = 1
⎨ 2 2 2
⎪⎩ x + y + 2 z = 7

Bài 3: Giải hệ phương trình sau:

⎧x + y + z = 3
⎪ 2 2 2
⎨x + y + z = 3
⎪ x 2009 + y 2009 + z 2009 = 3

Bài 4: Giải hệ phương trình sau:

⎧ 2009
⎪ 1 + x1 + 1 + x2 + ... + 1 + x2008 = 2008
⎪ 2008

⎪ 1 − x + 1 − x + ... + 1 − x = 2008
2007
⎪⎩ 1 2 2008
2008
59
http://www.ebook.edu.vn
§5. HỆ PHƯƠNG TRÌNH
TRONG CÁC KÌ THI
Ví dụ 1: Giải hệ phương trình
⎧ xy + x + 1 = 7 y
⎨ 2 2 2
( x, y ∈  )
⎩ x y + xy + 1 = 13 y
(Tuyển sinh đại học, cao đẳng khối B 2009)
Giải
Dễ thấy y = 0 không là nghiệm nên hệ đã cho tương đương
với
⎧ x 1 ⎧ 1 x
x + + = 7 ⎪ x + + =7
⎪ y y y y
⎪ ⎪
⎨ ⇔ ⎨ 2
⎪ x 2 + x + 1 = 13 ⎪⎛ x + 1 ⎞ − x = 13
⎪⎩ y y2 ⎪⎜⎝ y ⎟⎠ y

2
⎛ 1⎞ ⎛ 1⎞
Suy ra ⎜ x + ⎟ + ⎜ x + ⎟ − 20 = 0
⎝ y⎠ ⎝ y⎠
⎧ 1
1 ⎪ x + = −5
x + = −5 ⇒ ⎨ y (hệ vô nghiệm)
y ⎪ x = 12 y

⎧ 1
1 ⎪x + = 4
x+ =4 ⇒⎨ y
y ⎪x = 3y

Vậy trong trường hợp này, hệ có hai nghiệm
⎛ 1⎞
(x;y) = ⎜ 1; ⎟ ; (3;1).
⎝ 3⎠
60
Ví dụ 2: Giải hệ phương trình:
⎧ 2 3 2 5
⎪⎪ x + y + x y + xy + xy = −
4
⎨ ( x, y ∈  )
⎪ x 4 + y 2 + xy (1 + 2 x ) = − 5
⎪⎩ 4
(Tuyển sinh đại học, cao đẳng khối A 2008)
Giải
Hệ phương trình đã cho tương đương
⎧ 2 2 5
⎪⎪ x + x + xy ( x + y ) + xy = − 4

⎪( x 2 + y )2 + xy = − 5
⎪⎩ 4
Suy ra x 2 + y + xy ( x 2 + y ) = ( x 2 + y ) 2
⇔ ( x 2 + y )( x 2 + y − 1 − xy ) = 0

⎧ 5
⎧ x2 + y = 0 ⎪ x = 3
⎪ ⎪ 4
Với x2 + y = 0 ⇒ ⎨ 5 ⇒⎨
⎪⎩ xy = − ⎪y = 3 25
4 ⎪⎩ 16
⎧ 2 1
⎪⎪ x + y = − ⎧x = 1
2 ⎪
Với x + y − 1 − xy = 0 ⇒ ⎨
2
⇒⎨ 3
⎪ xy = − 3 ⎪⎩ y = − 2
⎪⎩ 2
⎛ 5 25 ⎞ ⎛ 3 ⎞
Vậy nghiệm của hệ là (x;y) = ⎜ 3 ; 3 ⎟ , ⎜ 1; − ⎟
⎝ 4 16 ⎠ ⎝ 2⎠
61
http://www.ebook.edu.vn
Ví dụ 3: Tìm m để hệ phương trình có nghiệm thực:

⎧ 1 1
⎪ x + + y + =5
⎪ x y

⎪ x 3 + 1 + y 3 + 1 = 15m − 10
⎪⎩ x3 y3

(Tuyển sinh đại học, cao đẳng khối D 2007)

Giải

1 1
Đặt x + = a; y + = b ( a ≥ 2, b ≥ 2 )
x y

Hệ phương trình đã cho trở thành

⎧a + b = 5 ⎧a + b = 5
⎨ 3 3 ⇔⎨
⎩a + b − 3(a + b) = 15m − 10 ⎩ab = 8 − m

Do đó a, b là nghiệm của phương trình

X 2 − 5 X + 8 − m = 0 ( *)

Hệ phương trình đã cho có nghiệm khi và chỉ khi PT (*) có


hai

nghiệm X1, X2 thỏa x1 ≥ 2, x2 ≥ 2

7
Vậy ≤ m ≤ 2 ∨ m ≥ 22
4
62
⎧ 1⎛ 1 ⎞
⎪ x1 = ⎜ x2 + ⎟
⎪ 2⎝ x2 ⎠

⎪⎪ x = 1 ⎛⎜ x + 1 ⎞⎟
2 3
Ví dụ 4: Giải hệ phương trình: ⎨ 2⎝ x3 ⎠

⎪...
⎪ 1⎛ 1⎞
⎪ x2002 = ⎜ x1 + ⎟
⎪⎩ 2⎝ x1 ⎠
(Olympic 30/4/2002 tại THPT Chuyên Lê Hồng Phong)

Giải

Nhận xét: Nếu ( x1 , x2 ,..., x2002 ) là nghiệm thì x1 , x2 ,..., x2002


phải cùng dấu và khác 0. Đồng thời ( − x1 , − x2 ,..., − x2002 ) cũng
là nghiệm, nên ta chỉ cần xét với x1 , x2 ,..., x2002 dương.
1
Theo bất đẳng thức Cauchy: xi + ≥ 2, ( i = 1,2,...,2002) (1)
xi
Từ các phương trình trong hệ và (1), ta được:
2xi ≥ 2 hay xi ≥ 1 ( 2)

Mặt khác cộng các phương trình trong hệ thì:


1 1 1
x1 + x2 + ... + x2002 = + + ... + ( 3)
x1 x2 x2002

Từ (2) và (3) ta được: x1 = x2 = ... = x2002 = 1

⎡ x1 = x2 = ... = x2002 = 1
Kết quả: Hệ có 2 nghiệm ⎢
⎣ x1 = x2 = ... = x2002 = −1
63
http://www.ebook.edu.vn
TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG

Tuyển sinh đại học, cao đẳng khối B 2002:

⎧⎪ 3 x − y = x − y
Giải hệ phương trình ⎨
⎪⎩ x + y = x + y + 2

⎛3 1⎞
Kết quả: ( x; y ) = (1;1) , ⎜ ; ⎟ .
⎝ 2 2

Tuyển sinh đại học, cao đẳng khối A 2003:

⎧ 1 1
⎪x − x = y − y
Giải hệ phương trình ⎨
⎪2 y = x3 + 1

Kết quả:
⎛ −1 + 5 −1 + 5 ⎞ ⎛ −1 − 5 −1 − 5 ⎞
( x; y ) = (1;1) , ⎜ ; ⎟,⎜ ; ⎟.
⎝ 2 2 ⎠ ⎝ 2 2 ⎠

Tuyển sinh đại học, cao đẳng khối D 2004:

Tìm m để phương trình sau có nghiệm:

⎧⎪ x + y = 1
⎨ ( x, y ∈  )
⎪⎩ x x + y y = 1 − 3m

1
Kết quả: 0 ≤ m ≤
4
64
Tuyển sinh đại học, cao đẳng khối A 2006:
⎧⎪ x + y − xy = 3
Giải hệ phương trình ⎨
⎪⎩ x + 1 + y + 1 = 4

Kết quả: ( x; y ) = (1;1)


Tuyển sinh đại học, cao đẳng khối B 2008:
⎧ x 4 + 2 x3 y + x 2 y 2 = 2 x + 9
Giải hệ phương trình ⎨ 2 ( x, y ∈  )
⎩ x + 2 xy = 6 x + 6

⎛ 17 ⎞
Kết quả: ( x; y ) = ⎜ −4; ⎟
⎝ 4⎠
Tuyển sinh đại học, cao đẳng khối D 2009:
⎧ x ( x + y + 1) − 3 = 0

Giải hệ phương trình ⎨ 5 ( x; y ∈  )
⎪( x + y ) − 2
2
=0
⎩ x +1

( x; y ) = (1;1) , ⎛⎜ 2; −
3⎞

⎝ 2⎠
Tuyển sinh đại học, cao đẳng khối A 2010:

Giải hệ phương
⎧⎪( 4 x 2 + 1) x + ( y − 2 ) 5 − 2 y = 0
trình ⎨ ( x; y ∈  )
⎪⎩ 4 x 2
+ y 2
+ 2 3 − 4 x = 7

⎛1 ⎞
Kết quả: ( x; y ) = ⎜ ;2 ⎟
2 ⎝ ⎠
65
http://www.ebook.edu.vn
OLYMPIC 30/4

Olympic 30/4/1998 tại THPT Chuyên


Lê Hồng Phong – TP Hồ Chí Minh:
⎧ax 2 + bx + c = 0 (1)

Giải hệ phương trình ⎨bx 2 + cx + a = 26 ( 2)
⎪ 2
⎩cx + ax + b = −26 ( 3)
Hướng dẫn: Cộng (1), (2) và (3) vế theo vế ta có:

( a + b + c ) ( x 2 + x + 1) = 0 ⇒ a + b + c = 0 (Vì x 2 + x + 1 > 0 ∀x )

c
(1) ⇒ x = ∨ x = 1 (không thoả (2), (3) nên loại)
a

⇒ ax = c thay vào (2) tìm ra a và biện luận tìm b, c.

Kết quả: ( −1; 4; −3) , (13;0; −13) , ( 26; −26;0 ) là 3 bộ số cần tìm.

Olympic 30/4/2000 tại THPT Chuyên


Lê Hồng Phong – TP Hồ Chí Minh:

⎧⎛ 5 ⎞
⎪⎜ 3 − ⎟ 2y = 4
⎪⎝ y + 42 x ⎠
Giải hệ phương trình ⎨
⎪⎛ 3 + 5 ⎞

⎪⎝ ⎟ x =2
⎩ y + 42 x ⎠
66
Hướng dẫn:
Tìm điều kiện, sau đó viết lại thành:
⎧ 1 2 5
⎪ − = (1)
⎪ x y y + 42 x 1 2 15
⎨ ⇒ − =
⎪ 1 2 x y y + 42 x
⎪ + =3 ( 2)
⎩ x y
Tìm y theo x sau đó thế vào (2) ta sẽ tìm dược nghiệm của
hệ.
⎛5+2 6 5+2 6 ⎞
Kết quả: ( x; y ) = ⎜ ; ⎟
⎝ 27 9 ⎠

Olympic 30/4/2005 tại THPT Chuyên


Lê Quý Đôn – TP Đà Nẵng:
⎧ x 2 ( y + z )2 = ( 3 x 2 + x + 1) y 2 z 2 (1)

⎪ 2
⎨ y ( z + x ) = ( 3 y + y + 1) z x ( 2)
2 2 2 2

⎪ 2
⎪⎩ z ( x + y ) = ( 3 z + z + 1) x y ( 3)
2 2 2 2

Hướng dẫn: Chia làm 2 trường hợp:


Trường hợp 1: xyz = 0
Trường hợp 2: xyz ≠ 0
Kết quả: Hệ có nghiệm là:

( x; 0; 0 ) , ( 0; y; 0) , ( 0; z; 0) ( ∀x, y, z ∈  ) và ⎛⎜
9 3 9⎞ ⎛ 5 5⎞
; ; ⎟ , ⎜ − ; −1; − ⎟
⎝ 13 4 11 ⎠ ⎝ 6 4⎠

67
http://www.ebook.edu.vn
Olympic 30/4/2007 tại Huế:

⎧ 2 2 8 xy
⎪ x + y + x + y = 16
Giải hệ phương trình ⎨
⎪ x + y = x2 − y

Kết quả: ( x; y ) = ( 2; 2 ) , ( −3;7 )

Olympic 30/4/2008 tại THPT Chuyên

Lê Hồng Phong – TP Hồ Chí Minh:

⎧x + y − z = 7

Giải hệ phương trình ⎨ x 2 + y 2 − z 2 = 37
⎪ x3 + y 3 − z 3 = 1

Kết quả: ( x; y ) = ( 9;10;12 ) , (10;9;12 )

Olympic 30/4/2009 tại THPT Chuyên

Lê Hồng Phong – TP Hồ Chí Minh:

⎧2 x3 + 3 x 2 − 18 = y 3 + y

Giải hệ phương trình ⎨2 y 3 + 3 y 2 − 18 = z 3 + z
⎪2 z 3 + 3 z 2 − 18 = x3 + x

68
Hướng dẫn: Đặt f (t ) = 2t 3 + 3t 2 − 18 và g (t ) = t 3 + t thì
⎧ f ( x) = g ( y )

phương trình được viết lại: ⎨ f ( y ) = g ( z )
⎪ f ( z ) = g ( x)

⎧x ≥ y ⎧ g ( x) ≥ g ( y )
Giả sử x = max ( x, y, z ) thì ⎨ ⇔⎨
⎩x ≥ z ⎩ g ( x) ≥ g ( z )

⎧ g ( x) ≥ f ( y )
Do hàm số đồng biến ⇒ ⎨
⎩ g ( x) ≥ f ( z )
Kết quả: Hệ có nghiệm duy nhất ( x; y; z ) = ( 2; 2; 2 )

Olympic 30/4/2010 tại THPT Chuyên

Lê Hồng Phong – TP Hồ Chí Minh:

⎧1 1
⎪x + y = 9

Giải hệ phương trình ⎨
⎪⎛⎜ 1 + 1 ⎞⎟ ⎛1 + 1 ⎞ ⎛1 + 1 ⎞ = 18
⎪⎜ 3 x 3 y ⎟ ⎜⎝ x ⎟⎜⎠⎝ y⎠

⎩⎝ ⎠

1 1
Hướng dẫn: Đặt a = 3
; b =
x 3 y

⎛ 1⎞ ⎛1 ⎞
Kết quả: ( x; y ) = ⎜ 1; ⎟ , ⎜ ;1⎟
⎝ 8⎠ ⎝8 ⎠
69
http://www.ebook.edu.vn

You might also like