Professional Documents
Culture Documents
Bảng tra số tương ứng với Can Chi của ngày, tháng, năm:
Tý Sửu Dần Mão Thìn Tị Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi
Giáp 1 6 5 4 3 2
ất 2 7 6 5 4 3
Bính 4 3 8 7 6 5
Đinh 5 4 9 8 7 6
Mậu 7 6 5 1 9 8
Kỷ 8 7 6 2 1 9
Canh 1 9 8 7 3 2
Tân 2 1 9 8 4 3
Nhâm 4 3 2 1 9 5
Quý 5 4 3 2 1 6
Sau khi tìm được số tương ứng với Can, Chi thì tra vào bảng sau đây:
Năm
Năm thuộc Tam nguyên nào thì tra vào cột của nguyên ấy. Nếu tìm cung của người
thì nam tra vào cột nam, nữ tra vào cột nữ. Nếu tìm cung năm của thời gian thì tra
cột nam.
Theo tài liệu của nhà nghiên cứu Lê Văn Sửu 2
Tháng
Thuộc năm nào thì tra vào cột tương ứng của năm ấy (lấy cột nam).
Ngày
Ngày thuộc tháng 1 - 4 - 7 - 10 thì tra vào cột nam của Thượng nguyên.
Ngày thuộc tháng 2 - 5 - 8 - 11 thì tra vào cột nam của Trung nguyên.
Ngày thuộc tháng 3 - 6 - 9 - 12 thì tra vào cột nam của Hạ nguyên.
Giờ
Dùng bảng tìm huyệt châm cứu Linh quy phi đằng lấy cung của huyệt làm cung
giờ theo từng ngày (xem bảng tra sẵn ở sau). Cách tính:
Số của ngày
Số của giờ
Lấy số Can, Chi của ngày, giờ cộng lại với nhau.
Tổng số chia cho 9 (nếu là ngày dương)
Tổng số chia cho 6 (nếu là ngày âm)
Số dư còn lại:
1 - Khảm 2, 5 - Khôn 3 - Chấn 4 - Tốn
6 - Càn 7 - Đoài 8 - Cấn 9 - Ly
Theo tài liệu của nhà nghiên cứu Lê Văn Sửu 3
Về phương hướng
Sinh khí: (dương Mộc) sự phát sinh quan hệ về vật chất hay tinh thần như gặp gỡ
bạn cũ, chiêu đãi, có tiền, hoặc có tiền để trả nợ. Sức khoẻ tốt, sự thụ thai, sinh nở.
(Sinh tài thêm đinh)
Ngũ quỷ: (Hoả) Sự bực mình, rắc rối (do bị tai nạn, mất mát, kiện thưa, cãi vã, vạ
miệng...), đi họp, đi công tác, công việc bận rộn. Hay tai nạn, nếu có Ngũ hoàng
Diên niên: (dương Kim) Sự may mắn bất ngờ (trúng số, tai nạn xe cộ nhưng người
thì không sao...). Sức khoẻ tốt (kết hợp giữa người với người), tăng thêm trường
thọ. (Chỉ có Chấn kết hợp Tốn mới trường thọ nhiều, bách niên giai lão)
Lục sát: (Thuỷ) Sự cản trở, công việc trái với ý định ban đầu, va chạm xe cộ, quan
hệ bị xấu đi do tác động bên ngoài, sẩy thai hay nạo thai, chăn nuôi không được.
Không được yên ổn làm việc khó thành công.
Hoạ hại: (âm Thổ) Thiệt hại về vật chất hay tinh thần (trả tiền, mất tiền, hư hỏng
đồ đạc, cãi vã về đồ đạc, thị phi, điều tiếng...), đi xa. Tổn tài, dễ mắc bệnh tật.
Theo tài liệu của nhà nghiên cứu Lê Văn Sửu 4
Thiên y: (dương Thổ) Sự giải thoát khỏi sự bế tắc, đúng lúc bí nhất thì có cơ hội
hay có sự trợ giúp để qua khỏi, như ý về vật chất hay tinh thần. Có lợi cho sức
khoẻ, không bệnh tật, hoặc ít bệnh nếu có bệnh thì mau khỏi. Tâm lý lành mạnh,
đạo đức lành mạnh.
Tuyệt mệnh: (âm Kim) Sức khoẻ kém, tai nạn, tình cảm bị xấu đi, mất mặn, mất
nhạt với người, người trở mặt, sự chia lìa, khách không mời mà đến... Nhưng
những việc lớn của cuộc đời lại hay được vào thời điểm này, hay có lợi lọc nhỏ.
Phục vị: (âm Mộc) Mọi việc diễn ra bình thường, nếu gặp tốt thì sẽ tốt, gặp xấu sẽ
xấu căn cứ vào các quan hệ hay các mốc thời gian khác ảnh hưởng vào lúc đó. Như
ngày phục vị gặp giờ hay tháng hay năm Thiên y thì sẽ là Thiên y, Ngũ quỷ thì sẽ
là ngũ quỷ. Tuổi Khôn, Cấn hay có sự va chạm nhất là về xe cộ.
Giờ Tý Sửu Dần Mão Thìn Tị Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi
Ngày
Giáp Tý 8 6 4 2 9 3 7 5 3 1 4 2
ất Sửu 5 3 1 4 2 6 4 2 5 3 1 5
Bính Dần 2 5 3 1 8 6 6 4 2 9 7 1
Đinh Mão 3 1 5 3 6 4 2 6 4 1 5 3
Mậu Thìn 5 3 6 4 2 9 4 7 5 3 1 8
Kỷ Tị 5 3 1 5 3 6 4 2 6 4 1 5
Canh Ngọ 5 3 1 4 2 9 4 2 5 3 1 8
Tân Mùi 1 4 2 6 4 2 5 3 1 5 3 6
Nhâm Thân 7 5 3 1 4 2 6 4 2 5 3 1
Quý Dậu 1 5 2 6 4 2 6 3 1 5 3 1
Giáp Tuất 2 9 7 5 3 6 1 8 6 4 7 5
ất Hợi 2 6 4 1 5 3 1 5 2 6 4 2
Bính Tý 1 4 2 9 7 5 5 3 1 8 6 9
Đinh Sửu 5 3 1 5 2 6 4 2 6 3 1 5
Mậu Dần 3 1 4 2 9 7 2 5 3 1 8 6
Kỷ Mão 6 4 2 6 4 1 5 3 1 5 2 6
Canh Thìn 8 6 4 7 5 3 7 5 8 6 4 2
Tân Tị 4 1 5 3 1 5 2 6 4 2 6 3
Nhâm Ngọ 5 3 1 8 2 9 4 2 9 3 1 8
Quý Mùi 2 6 3 1 5 3 1 4 2 6 4 2
Giáp Thân 1 8 6 4 2 5 9 7 5 3 6 4
Theo tài liệu của nhà nghiên cứu Lê Văn Sửu 5
Giờ Tý Sửu Dần Mão Thìn Tị Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi
Ngày
ất Dậu 4 2 6 3 1 5 3 1 4 2 6 4
Bính Tuất 4 7 5 3 1 8 8 6 4 2 9 3
Đinh Hợi 2 6 4 2 5 3 1 5 3 6 4 2
Mậu Tý 2 9 3 1 8 6 1 4 2 9 7 5
Kỷ Sửu 2 6 4 2 6 3 1 5 3 1 4 2
Canh Dần 6 4 2 5 3 1 5 3 6 4 2 9
Tân Mão 5 2 6 4 2 6 3 1 5 3 1 4
Nhâm Thìn 8 6 4 2 5 3 7 5 3 6 4 2
Quý Tị 5 3 6 4 2 6 4 1 5 3 1 5
Giáp Ngọ 8 6 4 2 9 3 7 5 3 1 4 2
ất Mùi 5 3 1 4 2 6 4 2 5 3 1 5
Bính Thân 3 6 4 2 9 7 7 5 3 1 8 2
Đinh Dậu 4 2 6 4 1 5 3 1 5 2 6 4
Mậu Tuất 5 3 6 4 2 9 4 7 5 3 1 8
Kỷ Hợi 5 3 1 5 3 6 4 2 6 4 1 5
Canh Tý 5 3 1 4 2 9 4 2 5 3 1 8
Tân Sửu 1 4 2 6 4 2 5 3 1 5 3 6
Nhâm Dần 6 4 2 9 3 1 5 3 1 4 2 9
Quý Mão 6 4 1 5 3 1 5 2 6 4 2 6
Giáp Thìn 2 9 7 5 3 6 1 8 6 4 7 5
ất Tị 2 6 4 1 5 3 1 5 2 6 4 2
Bính Ngọ 1 4 2 9 7 5 5 3 1 8 6 9
Đinh Mùi 5 3 1 5 2 6 4 2 6 3 1 5
Mậu Thân 4 2 5 3 1 8 3 6 4 2 9 7
Kỷ Dậu 1 5 3 1 5 2 6 4 2 6 3 1
Canh Tuất 8 6 4 7 5 3 7 5 8 6 4 2
Tân Hợi 4 1 5 3 1 5 2 6 4 2 6 3
Nhâm Tý 5 3 1 8 2 9 4 2 9 3 1 8
Quý Sửu 2 6 3 1 5 3 1 4 2 6 4 2
Giáp Dần 9 7 5 3 1 4 8 6 4 2 5 3
ất Mão 3 1 5 2 6 4 2 6 3 1 5 3
Bính Thìn 4 7 5 3 1 8 8 6 4 2 9 3
Đinh Tị 2 6 4 2 5 3 1 5 3 6 4 2
Mậu Ngọ 2 9 3 1 8 6 1 4 2 9 7 5
Kỷ Mùi 2 6 4 2 6 3 1 5 3 1 4 2
Theo tài liệu của nhà nghiên cứu Lê Văn Sửu 6
Giờ Tý Sửu Dần Mão Thìn Tị Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi
Ngày
Canh Thân 7 5 3 6 4 2 6 4 7 5 3 1
Tân Dậu 6 3 1 5 3 1 4 2 6 4 2 5
Nhâm Tuất 8 6 4 2 5 3 7 5 3 6 4 2
Quý Hợi 5 3 6 4 2 6 4 1 5 3 1 5
Lấy các chữ số của năm sinh (dương lịch) đem cộng lại với nhau rồi trừ mãi
cho 9 kết quả số dư tra vào bảng, chữ đứng trước là cung phi của nam, chữ đứng
sau là của nữ.
Ví dụ: người sinh năm 1998 ta lấy 1 + 9 + 9 + 8 = 27 à 2 + 7 = 9 tra vào bảng
ta thấy Khôn - Tốn vậy người sinh vào năm này Nam là Khôn, Nữ là Tốn.
Giáp - ất:
Đi lên của sự thịnh có khả năng thuận lợi. Can, Đảm vượng: mưu lượng tốt, được
việc, dám phụ trách. Mưu lự, giận, ương bướng, cáu gắt, hỗn láo, dũng cảm, hăng
hái, tự tin, tin tưởng, dứt khoát, quyết đoán.
Bính - Đinh:
Cực thịnh. Lúc bế tắc gặp sự trợ giúp. Tâm vượng: Thần minh, khó khăn dễ tìm
đường thoát, vui, vô tư, tếu, sáng suốt, linh hoạt, cười cợt đùa bỡn lấp lửng. Giao
tiếp tốt.
Mậu - Kỷ:
Theo tài liệu của nhà nghiên cứu Lê Văn Sửu 7
Giằng co giữa thịnh và suy. Tỳ, Vị vượng: điều xuất, lo nghĩ, bình thản, dự kiến,
trìu mến, dịu dàng , ôn hoà, chăm lo, tình cảm, ca thán. Ngập ngừng, do dự hay bỏ
lỡ thời cơ, không quyết đoán, ưa nịnh. Văn hoá nghệ thuật.
Canh - Tân:
Cực suy, trở ngại. Do Phế, Đại trường vượng: buồn, khắt khe, xoi mói, thương hại,
thở than, tỉ mỉ, cẩn thận, vụn vặt, gò gẫm, khô khan. Phó tướng chủ trị tiết nên làm
việc tính toán chính xác, khắt khe. Hay bắt bẻ lý sự nên bị cản phá, đụng chạm.
Nhâm - Quý:
Từ suy sang thịnh. Thận và Bàng quang vượng: thuỷ lấn át Tâm hoả ham chuyện
đâu đâu, thần trí lu mờ, nên suốt đời không làm dược việc gì, bao giờ cũng chậm
hơn dự định, nếu có người trợ giúp thì mới được việc. Kỹ xảo, kinh hãi, nghi ngờ,
bực bội, tham lam, ích kỷ, nhút nhát, dựa dẫm. Thủ kho, khéo léo, kỹ xảo.
Từ Tý đến Tỵ là nửa dương: chủ ý thức, ham hoạt động xã hội, viển vông.
Từ Ngọ đến Hợi là nửa âm: chủ bản năng, ham hoạt động mang tính thực dụng.
Tý:
Cực kỳ khôn, tất cả vì cái danh.
Hợi:
Cực kỳ khôn, tất cả vì cái lợi
Dần:
Cực đoan về ý thức, gia trưởng, bảo thủ.
Thân:
Cực đoan về kinh tế, thích sòng phẳng về kinh tế.
Tỵ - Ngọ:
Lưỡng lự giữa danh và lợi. Thường không đạt được kết quả gì.
Sửu:
Khả năng phát hiện được quy luật, vấn đề nhanh.
Mão:
Không chính kiến, coi bạn bè hơn anh em.
Thìn:
Sỹ diện, khoa trương, ham hiểu nhưng không sâu, chỉ nên làm cố vấn.
Mùi:
Giỏi nắm bắt tâm lý của người khác, phát hiện quy luật nội tâm.
Dậu:
Bòn nhặt, vì cá nhân.
Tuất:
Thực dụng, thấy lợi cụ thể mới làm.
Theo tài liệu của nhà nghiên cứu Lê Văn Sửu 8
Mệnh năm và mệnh tháng tương sinh: thể hiện sự khéo léo, tế nhị dễ được lòng
người.
Mệnh năm và mệnh tháng tương khắc: thì hay bị hiểu nhầm, biểu hiện ra bên ngoài
nhiều khi không thể hiện được tâm trạng bên trong.
Mệnh năm và mệnh tháng tương đồng: thì ruột để ngoài da, chưa khảo đã xưng.
Ví dụ: Người sinh Năm Quý Dậu, Tháng Quý Hợi, Ngày ất Tị, Giờ Kỷ Mão.
Ta thấy có hai hành khuyết là Hoả và Kim. Hành Kim được Thổ sinh, không bị
khắc. Hành Hoả được hành Mộc sinh, lại bị hai hành Thuỷ khắc đã yếu lại càng
yếu hơn. Do đó người này bị khuyết Hoả. Bệnh bẩm sinh của người này liên quan
đến Tâm và Tiểu trường, biểu hiện cá tính là vui, vô tư, tếu, sáng suốt, linh hoạt,
cười cợt đùa bỡn lấp lửng. Giao tiếp tốt. Cá tính này sẽ đan xen với những cá tính,
năng lực do Can, Chi, Mệnh nạp âm của năm sinh và suy vượng theo sự suy vượng
của tạng, phủ (cần có một chút hiểu biết về y học phương Đông để xem xét)
Người sinh vào giờ Quan sát chức năng gan không ổn định, dễ mắc bệnh viêm gan.
Nhỏ thường ốm yếu khó nuôi, lớn khôn ngoan, thông minh nhưng ương ngạnh
bướng bỉnh, nêú môi trường giáo dục không tốt dễ hung hăng, mắc vòng tố tụng.
SINH GIỜ DẠ ĐỀ
Mùa xuân: sinh giờ Ngọ Mùa Hạ: sinh giờ Dậu
Mùa Thu: sinh giờ Tý Mùa Đông: sinh giờ Mão
Theo tài liệu của nhà nghiên cứu Lê Văn Sửu 10
Thường bị trì trệ khí huyết gây mệt mỏi, trẻ thì giãy đạp kêu khóc, già vật vã khó
ngủ.
Cách khắc phục: Lấy xác ve, nam thì 7 cái, nữ 9 cái, bỏ miệng và chân, sao giòn
sắc uống. Hoặc buổi tối hơ ngải huyệt Bách hội từ 3 đến 5 phút.
- Khởi năm Tý tại cung Tuất theo chiều thuận tới năm sinh, lấy đó làm cung tháng
giêng.
- Từ cung tháng giêng đi nghịch tới tháng sinh.
- Từ cung tháng sinh lấy làm ngày mồng 1 đi thuận tới ngày sinh.
- Coi cung ngày sinh là giờ Tý đi nghịch tới giờ sinh.
Nam gặp cung Thìn - Tuất là bị.
Nữ gặp cung Sửu - Mùi là bị.
Khó nuôi, lắm bệnh tật, chạy chữa khó khỏi hơn trẻ khác. Một số trường hợp có
biểu hiện rối loạn nhiễm sắc thể (bệnh đao).
Mùa xuân: sinh giờ Sửu , Mùi Mùa Hạ: sinh giờ Thìn, Tuất
Mùa Thu: sinh giờ Tý, Ngọ Mùa Đông: sinh giờ Mão, Dậu
Trẻ hay co giật chân tay, thần kinh bất ổn, đôi khi nói lời kỳ dị như ma ám,
giật mình trợn mắt.
- Tháng thứ mười: Túc thái dương Bàng quang kinh nuôi thai. (Phải tránh gió,
nước, dễ nhiễm cảm)
Từ lúc mới sinh đến 7,5 tuổi: con người nhận thức 0t
7,5t
thế giới bằng nhãn quan kỳ lạ, đầy tính ước mơ thần 52,5t Hồi tưởng 67,5t
rút kinh
thoại. nghiệm
Từ 7,5 đến 22,5 tuổi là tuổi học: ham hiểu biết,
Phát minh Học
muốn học tất cả những gì mà họ gặp sáng tạo
Từ 22,5 tuổi đến 37,5 tuổi là tuổi tập: Khẳng định
giá trị thực của mình trong cuộc sống, muốn tự mình là Tập
22,5t
ra sản phẩm bằng hiểu biết và sức lực của mình. 37,5t 82,5t
Từ 37,5 đến 52,5 tuổi: thời kỳ sáng tạo và phát minh
Từ 52,5 đến 67,5: trí lực và sức khoẻ giảm dần, gia đình và xã hội đưa họ
vào vị trí được tôn trọng, hay được hỏi ý kiến về nhiều vấn đề. Do vậy họ trở nên
cẩn trọng, luôn phải tự ôn, tự kiểm lại những hiểu biết và kinh nghiệm của mình,
rút ra cái đúng cái sai để giữ đúng vị trí của mình trong gia đình và xã hội và để
cho gia đình và xã hội tin và kính trọng.
Từ 67,5 tuổi trở lên: họ lại bắt đầu bước vào thời kỳ học những kiến thức
mới, những phát minh sáng tạo của thế hệ sinh sau họ từ 30 đến 40 năm đã làm
sống dậy trong họ niềm vui học tập, làm họ quên đi sự cô đơn của lớp người này
Theo tài liệu của nhà nghiên cứu Lê Văn Sửu 12
khi họ đang mất dần những đồng nghiệp, bạn đời, bạn tình thân thiết, gần gũi. Đi
học lúc này là đến những câu lạc bộ, đến những nơi hội họp, nói chuyện, thông
báo, báo cáo khoa học... với cuốn sổ và cây bút không rời bên người.
Kim Mộc
1966 1942 1942
2026 2002 1966
Thổ Hoả 2002
2026
1954 1954
2014 2014
Lấy đỉnh núi Chô-mô-lung-ma làm tâm, chia đông bán cầu ra 5 phần đều
nhau (như hình vẽ). Từng miền sẽ là các hành tương ứng và thời điểm bắt đầu vào
các hành như đã ghi trên hình. Theo quy luật vượng, tướng, hưu, tù, tử của các
hành mà từng khu vực vào các thời điểm khác nhau sẽ vượng suy khác nhau.
Theo tài liệu của nhà nghiên cứu Lê Văn Sửu 13
Ví dụ: Từ năm 1990 đến năm 2002 là thời điểm hành mộc vượng, Mộc
vượng, Hoả tướng, Thuỷ hưu, Kim tù, Thổ tử. Như Việt nam ở vào khoảng khu
vực hành hoả nên khí bắt đầu vượng dần lên. Khu vực châu Âu là Kim bị tù nên có
nhiều biến động không thuận, khu vực trung tâm (ấn độ, Trung á) là hành thổ bị
tử... Đồng thời ở vào các khu vực khác nhau thì tính cách cũng lệ thuộc vào hành
của khu vực ấy, như vùng Trung quốc, Nhật bản là hành Mộc, chủ mưu lự, hoạt
động nên võ thuật rất phát triển, “thâm hiểm”, vùng Ấn độ khoảng hành Thổ nên
thiên về những tính cách hướng nội, thiền, Yôga ...
Hình
Độ cao
không Trên trung bình Cao nhất Trung bình Dưới trung bình Thấp nhất
gian
Theo tài liệu của nhà nghiên cứu Lê Văn Sửu 15
Ngày giông tố