You are on page 1of 189

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY KINH DOANH


NHÀ HẢI PHÒNG

1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY KINH DOANH NHÀ HẢI PHÒNG


1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty kinh doanh nhà Hải
Phòng
Công ty kinh doanh nhà thành phố Hải Phòng trực thuộc Sở Xây dựng được
thành lập theo quyết định số 139/QĐ- TTCP ngày 26/2/1994 trên cơ sở công ty nhà
cửa trước đây.
Năm 1955 sau khi Hải Phòng được giải phóng, UBND thành phố đã quyết
định thành lập Chi cục quản lý nhà đất của thành phố với nhiệm vụ là quản lý toàn
bộ công tác nhà đất của thành phố.
Tình hình phát triển của xã hội nói chung và thành phố nói riêng càng trở nên
phức tạp hơn làm cho việc quản lý nhà đất càng khó khăn và phức tạp hơn. Do đó,
tháng 12 năm 1974 UBND thành phố đã quyết định đổi tên Chi cục quản lý nhà
đất thành Công ty nhà cửa chuyên quản lý khối nhà công (khối nhà thuộc sở hữu
của Nhà nước), còn Sở nhà đất và công trình đô thị nay là Sở xây dựng Hải Phòng
có nhiệm vụ quản lý toàn bộ công tác quản lý khối nhà tư. Trong thời gian này,
công ty nhà cửa có nhiệm vụ quản lý 600 trụ sở làm việc, cơ quan và trên 20000 hộ
dân tương ứng với 21% số nhà cửa của thành phố.
Theo xu hướng phát triển chung của xã hội, Chính Phủ cũng đã có những
quan tâm đến công tác quản lý nhà đất của thành phố Hải Phòng, thực hiện theo
NĐ 388/ TTG của Thủ tướng chính phủ, công ty nhà cửa được đổi tên thành công
ty kinh doanh nhà Hải Phòng. Như vậy, ngoài nhiệm vụ chủ yếu là quản lý, sửa
chữa và đi thu tiền nhà (toàn bộ khối nhà công của thành phố) công ty còn có một
chức năng mới là kinh doanh nhà.

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 1


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty kinh doanh nhà Hải
Phòng
Tên giao dịch: Công ty kinh doanh nhà Hải Phòng
Trụ sở chính: Số 24- Phan Bội Châu- Hồng Bàng- Thành phố Hải Phòng
Điện thoại: 031.3838847
Ngành nghề kinh doanh: Thi công trình xây dựng, mua bán vật liệu xây dựng,
kinh doanh bất động sản …
Công ty kinh doanh nhà Hải Phòng là đơn vị hạch toán độc lập có tư cách
pháp nhân, có con dấu riêng và được mở tài khoản ở Kho bạc Nhà nước, Ngân
hàng Công thương Hải Phòng
Số tài khoản tại Kho bạc Nhà nước: 945010001
Số tài khoản tại Ngân hàng Công thương Hải Phòng: 362111
Công ty kinh doanh nhà Hải Phòng là một doanh nghiệp Nhà nước nên phần
lớn vốn sản xuất kinh doanh đều do Nhà nướ cấp từ Ngân sách Nhà nước, còn lại
là vốn tự có của công ty, vốn vay; ngoài ra còn có thêm nguồn vốn của các cá
nhân, tổ chức xã hội…
Đặc điểm kinh doanh của Công ty:
• Quản lý, khai thác, duy tu và phát triển nhà thuộc sở hữu Nhà nước theo
quyết định số 33/TTG ngày 5/2/1993 của Thủ Tướng Chính Phủ.
• Ký hợp đồng thuê nhà cho mọi đối tượng và thu, nộp tiền thuê nhà theo
qui định của Nhà nước.
• Tổ chức thực hiện các quyết định về nhà của UBND thành phố như tiếp
nhận, quản lý thu hồi, điều chỉnh, giải toả, nhượng bán theo nhiều hình
thức.
• Đầu tư phát triển quỹ nhà thuộc sở hữu Nhà nước bằng mọi giá kinh
doanh.
• Căn cứ quy hoạch được duyệt, khai thác quỹ đất đô thị để phát triển
nhà.

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
• Cải tạo nâng cấp, xây dựng lại các khu nhà thuộc sở hữu nhà nước để

tiếp tục cho thuê, bán nhằm thoả mãn nhu cầu thuê ngày càng cao của
khách hàng.
• Tổ chức thiết kế, thi công sửa chữa, trang trí nội thất công trình.
• Tiếp nhận và tổ chức xây dựng nhà ở từ các nguồn vốn xây dựng nhà ở
mang tính nhân đạo của các tổ chức trong và ngoài nước.
• Tổ chức sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng.
1.3. Những khó khăn và những thành tích đã đạt được trong các năm gần
đây:
Trong những năm gần đây do sự phát triển chung của xã hội làm cho giá tiền
thuê nhà đã tăng nhiều so với trước nhưng vẫn còn bao cấp nặng nề. Tiền thuê nhà
thu được hàng năm không đáp ứng nhu cầu sửa chữa, đó là tình trạng nhà xuống
cấp tương đối nghiêm trọng. Hàng năm có khoảng trên 300 ngôi nhà nguy hiểm từ
cục bộ đến toàn diện. Hơn nữa, nhà và đất đang là một vấn đề sôi động trong đời
sống xa hội hiện nay nên dễ dẫn đến tranh chấp, lấn chiếm, cơi nới …vì vậy mà
công tác quản lý nhà đất ngày càng trở nên phức tạp và khó khăn hơn.
Ngoài nhiệm vụ quản lý nhà, công ty còn phải đảm đương thêm nhiệm vụ xây
dựng nhà theo nghị định của Chính phủ ban hành. Vậy là hoạt động của công ty
vừa mang tính chất hành chính sự nghiệp đông thời là một doanh nghiệp Nhà
nước.
Với những khó khăn như đã trình bày ở trên nhưng với tinh thần trách nhiệm,
dám nghĩ dám làm của ban lãnh đạo của công ty và sự đoàn kết nhất trí của cán bộ
công nhân viên trong công ty. Công ty đã vững bước đi lên, dần dần giải quyết
được nhiều vấn đề phức tạp trong lĩnh vực kinh doanh nhà đất, đưa công tác quản
lý đi vào nề nếp. Đời sống cán bộ công nhân tương đối ổn định với nhu nhập bình
quân bằng 1.800.000đ/người/tháng, có chế độ khen thưởng hợp lý để khuyến khích
các công nhân viên…
Trong vài năm gần đây, hoạt động của công ty rất có hiệu quả, đặc biệt công tác
quản lý và thu tiền thuê nhà đạt được nhiều kết quả đáng kể: Tổng diện tích nhà

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
cho thuê tăng, doanh thu hoạt động sự nghiệp tăng. Về lĩnh vực kinh doanh nhà:
đây mới chỉ là thời kỳ tập sự cuả công ty nên doanh thu tăng không đáng kể.
2. BỘ MÁY TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY KINH DOANH NHÀ
2.1. Mô hình bộ máy tổ chức quản lý của công ty kinh doanh nhà
Qua nhiều năm hoạt động và qua nhiều năm thay đổi, sắp xếp lại công ty thì
hiện nay bộ máy quản lý của công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến- chức
năng. Theo mô hình này, bộ máy tổ chức quản lý của công ty trở nên gọn nhẹ mà
vẫn đảm bảo được chế độ một thủ trưởng.

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 4


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Bảng 1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy tổ chức quản lý của Công ty.

Giám đốc

Phó giám đốc Phó giám đốc


phụ trách sửa chữa phụ trách kinh doanh

Phòng Phòng tổ Phòng Phòng XN kinh


XN Sửa Xí nghiệp Phòng Xí nghiệp Phòng
quản chức kế kiểm doanh
chữa và khảo sát quản lý quản lý dự án
lý hành hoạch tra phát triển
PT nhà thiết kế sửa chữa nhà đầu tư
nhà chính tài chính xử lý Nhà

15 tổ quản lý nhà ở
Ban Ban
5 Đội Ban Ban Ban 3 quận
quản quản
Ban Ban Ban quản quản quản Ban Ban Các
XD lý lý
lý lý lý
tài kế KH - nhà nhà 5 tổ 5 tổ 5 tổ tài Kế đội xây
và nhà nhà nhà
Đ.tâ C.Tre Hồng Lê Ngô
vụ hoạch TH cơ cơ Cát vụ hoạch dựng
SC nhà m Vạn Bàng Chân Quyền
quan quan Bi
ĐQB Mỹ

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 5


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đứng đầu công ty là giám đốc công ty do UBND thành phố Hải Phòng bổ
nhiệm. Giám đốc công ty là người tổ chức và điều hành mọi hoạt động của công
ty theo chế độ một thủ trưởng đồng thời chịu trách nhiệm toàn diện trước UBND
thành phố, Sở địa chính, các cơ quan chức năng có liên quan và trước tập thể
người lao động của công ty.
Giám đốc trực tiếp chỉ đạo 4 phòng ban và 1 xí nghiệp:
• Phòng quản lý nhà:
• Phòng tổ chức hành chính
• Phòng kế hoạch tài chính
• Phòng kiểm tra xử lý
• Xí nghiệp quản lý nhà
Giám đốc trực tiếp kí các loại đồng kinh tế, hợp đồng lao động, hợp đồng bán
nhà do công ty, hợp đồng cho thuê nhà. Cân đối kế hoạch sản xuất kinh doanh
của công ty, duyệt các phương án sản xuất kinh doanh của các xí nghiệp, phòng
ban; duyệt các phương án phát triển nhà của công ty và xí nghiệp trực thuộc.
Giúp việc cho Giám đốc là 2 phó giám đốc:
Phó giám đốc phụ trách sửa chữa trực tiếp quản lý 1 phòng và 2 xí nghiệp:
• Phòng quản lý sửa chữa:
• Xí nghiệp sửa chữa và phát triển nhà
• Xí nghiệp khảo sát thiết kế
Phó giám đốc phụ trách kinh doanh quản lý 1 phòng và 1 xí nghiệp:
• Phòng dự án đầu tư
• Xí nghiêp kinh doanh phát triển nhà.
Các phó giám đốc trợ giúp cho giám đốc theo quyền hạn và trách nhiệm
được phân công. Ngoài ra, phó giám đốc còn có nhiệm vụ giao việc, kiểm tra
đôn đốc tiến độ và tạo mối quan hệ qua lại giữa lãnh đạo công ty với các phòng
ban, xí nghiệp.

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 6


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty
2.2.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của công ty:
Việc tổ chức thực hiện các chức năng, nhiệm vụ hạch toán kế toán trong
doanh nghiệp do bộ máy kế toán đảm nhiệm. Tổ chức cơ cấu bộ máy kế toán sao
cho hợp lý, gọn nhẹ và hoạt động có hiệu quả là điều kiện quan trọng để cung
cấp thông tin kịp thời, chính xác và hữu ích cho các đối tượng sử dụng thông tin,
đồng thời phát huy và nâng cao trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán. Để đảm
bảo các yêu cầu trên, tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp phải căn cứ vào
hình thức tổ chức công tác kế toán, vào đặc điểm tổ chức và quy mô sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp; vào khối lượng, tính chất và mức độ phức tạp của
các nghiệp vụ kinh tế - tài chính; cũng như trình độ quản lý, trình độ nghiệp vụ
của cán bộ quản lý và cán bộ kế toán.
Riêng xí nghiệp quản lý nhà thực hiện công tác quản lý và thu tiền cho thuê
nhà thuộc sở hữu của Nhà nước được sử dụng cho mục đích thuê để ở, sản xuất
kinh doanh, dịch vụ và được hưởng lương như các phòng ban của công ty nên tổ
chức công tác kế toán ở xí nghiệp đơn giản và không phản ánh trong sơ đồ bộ
máy kế toán của công ty.
Để phù hợp với đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, công ty tổ chức công
tác kế toán theo hình thức phân tán vì cấp dưới của công ty có ba đơn vị hạch
toán phụ thuộc tự làm ăn, tự chịu trách nhiệm trước Nhà nước về mọi hoạt động
sản xuất kinh doanh đó là xí nghiệp Khảo sát thiết kế, xí nghiệp Sửa chữa và
phát triển nhà, xí nhiệp kinh doanh và phát triển nhà. Ba xí nghiệp này có bộ
máy kế toán đầy đủ, tự ghi chép, tự hạch toán, tự vào sổ cái. Hàng tháng bộ
phận kế toán của ba xí nghiệp này gửi báo cáo tài chính về công ty để tổng hợp
cùng với báo cáo của công ty.

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 7


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Bảng 1.2.2. Tổ chức bộ máy kế toán

Trưởng phòng kế hoạch tài chính

Kế toán Kế toán
Kế toán Kế toán
xây Phó phòng phụ trách kế toán lương Thủ Phó phòng phụ
thanh doanh
dựng cơ kiêm kế toán tổng hợp và quỹ trách kế hoạch
toán thu
bản BHXH

Kế toán xí nghiệp sửa chữa Kế toán xí nghiệp thiết kế Kế toán xí nghiệp quản lý Nhân viên kế
và phát triển nhà khảo sát kinh doanh nhà hoạch

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 8


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trưởng phòng kế hoạch tài chính: có nhiệm vụ tổ chức điều hành chung
toàn bộ công tác kế toán, kiểm tra chỉ đạo công tác quản lý tài chính trong công
ty, chịu trách nhiệm về các vấn đề liên quan đến tình hình tài chính của công ty.
Phó phòng kế hoạch tài chính phụ trách mảng kế toán kiêm kế toán tổng
hợp: điều hành các hoạt động của phòng khi trưởng phòng đi vắng và chịu trách
nhiệm trước giám đốc và trưởng phòng về những việc này. Thực hiện một số
nghiệp vụ được trưởng phòng phân cấp sau: thanh quyết toán các công trình sửa
chữa có giá trị quyết toán dưới 50 triệu đồng. Trực tiếp thực hiện công tác kế
toán tổng hợp: Ghi chép hệ thống thông tin theo các tài khoản phản ánh các chỉ
tiêu kinh tế tài chính tổng hợp, chi tiết lập báo cáo kế toán của công ty và toàn
đơn vị. Vào sổ tổng hợp, các sổ chi tiết cần thiết và các công việc liên quan đến
lập báo cáo tài chính định kỳ của đơn vị. Tham mưu cho trưởng phòng về các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh chưa hoàn chỉnh thủ tục hoặc nguyên tắc tài chính kế
toán. Mở sổ kế toán theo đúng quy định đồng thời cùng trưởng phòng hướng
dẫn kiểm tra công tác kế toán của các kế toán thành viên và các đơn vị kế toán
phụ thuộc. Kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ, kiểm tra định kỳ vào sổ cái. Phân
tích, đề nghị trưởng phòng điều chỉnh số liệu cho phù hợp với chế dộ kế toán.
Hàng tháng đối chiếu với hai xí nghiệp về các khoản hạch toán nội bộ. Thu nhận
kiểm tra các báo cáo tài chính của hai đơn vị trực thuộc gửi lên và lập báo cáo
tài chính tổng hợp của toàn công ty, lập báo cáo theo quý, năm gửi các ban
ngành theo quy định của nhà nứơc. Theo dõi hoạt động kinh doanh phát triển
nhà của đơn vị. Kiểm tra và lập báo cáo kế toán phần hành công việc kê toán của
các bộ phận kế toán trong công ty.
Phó phòng kế hoạch tài chính phụ trách mảng kế hoạch: điều hành và
quản lý về công tác kế hoạch, kiểm tra chỉ đạo, đôn đốc các nhân viên trong
phòng thực hiện công việc được giao.
Nhân viên phòng kế hoạch: thực hiện việc các công tác kế hoạch nhằm giúp
công ty đí đúng định hướng và phát triển tốt hơn.
Kế toán xây dựng cơ bản: tham mưu cho trưởng phòng trong việc quản lý,
theo dõi, kiểm tra hồ sơ thanh quyết toán các công trình sửa chữa XDCB. Mở sổ

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 9


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
chi tiết tài khoản phải trả cho người bán, XDCB dở dang, phải trả nội bộ, phải
thu nội bộ và theo dõi hoạt động kinh tế sửa chữa, XDCB cho từng công trình,
từng đơn vị thi công. Báo cáo số liệu kịp thời khi phòng và công ty yêu cầu.
Hàng quý lập báo cáo kê stoán chi tiết và đối chiếu với kê stoán tổng hợp theo
quy định pháp lệnh thống kê. Định kỳ một năm tiến hành công việc đối chiếu,
xác minh công nợ nhằm đảm bảo ytính thực tế của số liệu kế toán trong thanh
toán vốn đầu tư XDCB.
Kế toán thanh toán: Kiểm tra và viết phiếu thu chi khi có đầy đủ thủ tục
Nhà nước quy định. Mở sổ chi tiết theo dõi tài khoản tiền mặt, tiền gửi ngân
hàng, tạm ứng … các nhiệm vụ phát sinh trong ngày phải ghi chép kịp thời.
Theo dõi tiền gửi của đơn vị tại Ngân hàng, Kho bạc, khớp sổ phụ, rút số dư.
Hàng ngày đối chiếu với thủ quỹ các khoản thu chi trong ngày. Xác định tồn quỹ
cuối ngày, cuối tháng đột xuất có yêu cầu phải lập biên bản kiểm kê quỹ. Lập
chứng từ ghi sổ, hết quý lập báo cáo chi tiết số dư đối với tài khoản được phân
công, theo dõi gửi kế toán tổng hợp.
Kế toán theo dõi thu chi: theo dõi chi tiết và tổng hợp toàn bộ thu tiền cho
thuê nhà, xác định tổng thu, số đã thu được và số còn nợ đọng làm cơ sở cho
việc lập kế hoạch theo dõi, tiến hành thực hiện kế hoạch thu. Lập sổ chi tiết và
tổng hợp chi tiết, thực hiện ghi chép theo dõi tiền nhà ở các quận, cơ quan, hợp
tác xã, thu tiền thuê nhà của người nước ngoài. Đối chiếu với phòng quản lý
nhà, xí nghiệp quản lý nhà tổng doanh thu theo hợp đồng về thu cơ quan, HTX,
và thu khốí dân. Khi nộp tiền, kế toán tiến hành kiểm tra biên lai, đối chiếu với
gốc biên lai. Các buổi trong ngày, kế toán đối chiếu với thủ quỹ tổng số thu,
chuyển cho kế toán thu chi viết phiếu nhập quỹ. Hàng ngày cập nhật vào sổ kịp
thời, chính xác dựa vào biên lai thu tiền. Cuối tháng đối chiếu với kế toán xí
nghiệp để thanh toán để thanh toán lương sản phẩm, cuối năm đối chiếu với
quản lý viên số đã thu, chưa thu và xác định số nợ thu tiền cho thuê nhà. Thực
hiện quyết toán biên lai với cục thuế. Báo cáo số liệu định kỳ cho lãnh đạo
phòng và kết quả thu theo tháng, năm.

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Thủ quỹ công ty: Thu chi tiền mặt theo phiếu được lập đúng quy định. Giao
dịch với Ngân hàng để nộp, rút tiền về quỹ theo quy định của nhà nước. Vào sổ
kịp thời các khoản thu đối chiếu với kế toán thanh toán, cuối ngày rút số dư tồn
quỹ. Cuối ngày phải tiến hành kiểm quỹ, cuối tháng kiểm kê quỹ lập biên bản.
Kế toán thanh toán tiền lương, BHXH: thực hiện thanh toán lương,
thưởng, các khoản trích theo lương cho cán bộ công nhân viên toàn công ty;
đồng thời lập bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội. Mở sổ thanh toán
lương cho từng cán bộ công nhân viên theo bộ phận, phòng ban, sổ tổng hợp
thanh toán lương. Thực hiện ghi chép kế toán tiền lương, khoản trích và thanh
toán BHXH, BHYT, KPCĐ và các khoản thanh toán lương cho cán bộ công
nhân viên công ty.
Kế toán tổng hợp: Ghi chép hệ thống thông tin theo các tài khoản phản ánh
các chỉ tiêu kinh tế tài chính tổng hợp, chi tiết lập báo cáo kế toán của công ty và
toàn đơn vị. Vào sổ tổng hợp, các sổ chi tiết cần thiết và các công việc liên quan
đến lập báo cáo tài chính định kỳ của đơn vị. Tham mưu cho trưởng phòng về
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chưa hoàn chỉnh thủ tục hoặc nguyên tắc tài
chính kế toán. Mở sổ kế toán theo đúng quy định đồng thời cùng trưởng phòng
hướng dẫn kiểm tra công tác kế toán của các kế toán thành viên và các đơn vị
kế toán phụ thuộc. Kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ, kiểm tra định kỳ vào sổ
cái. Phân tích, đề nghị trưởng phòng điều chỉnh số liệu cho phù hợp với chế dộ
kế toán. Hàng tháng đối chiếu với hai xí nghiệp về các khoản hạch toán nội bộ.
Thu nhận kiểm tra các báo cáo tài chính của hai đơn vị trực thuộc gửi lên và lập
báo cáo tài chính tổng hợp của toàn công ty, lập báo cáo theo quý, năm gửi các
ban ngành theo quy định của nhà nứơc. Theo dõi hoạt động kinh doanh phát
triển nhà của đơn vị. Kiểm tra và lập báo cáo kế toán phần hành công việc kê
toán của các bộ phận kế toán trong công ty.

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.2.2. Tổ chức công tác kế toán tại công ty
* Hình thức kế toán áp dụng:
Hình thức kế toán là hệ thống sổ kế toán sử dụng để ghi chép, hệ thống hoá
và tổng hợp số liệu từ chứng từ gốc theo trình tự và phương pháp ghi chép nhất
định. Căn cứ vào quy mô, đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh; căn cứ vào
yêu cầu quản lý cũng như điều kiện trang bị phương tiện, kỹ thuật tinh toán, xử
lý thông tin, công ty kinh doanh nhà Hải Phòng đã lựa chọn vận dụng hình thức
kế toán Chứng từ ghi sổ để ghi chép và hệ thống hoá, tổng hợp số liệu kế toán.
Bảng 1.2.3. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán của hình thức
Chứng từ ghi sổ

Chứng từ kế toán

Bảng tổng hợp


chứng từ kế toán

Chứng từ ghi sổ

Sổ Sổ đăng ký
Sổ cái Sổ chi tiết
quỹ chứng từ ghi sổ

Bảng cân đối Sổ tổng hợp


số phát sinh chi tiết

Báo cáo
tài chính
Chú thích:
: Đối chiếu, kiểm tra
: Ghi hàng ngày
: Ghi vào cuối tháng

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Niên độ kế toán: được xác định theo qúy
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt Nam đồng.
- Chế độ kế toán áp dụng: chế độ kế toán doanh nghiệp xây lắp.
- Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hàng tháng công ty phải
nộp tờ khai thuế cho Cục thuế thành phố Hải Phòng.
- Hàng qúy công ty phải lập tờ khai thuế và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
- Vào cuối năm công ty lập quyết toán thuế GTGT, thuế TNDN theo quy định
của Tổng cục thuế.
- Công ty ghi nhận hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. tính
trị giá hàng tồn kho theo phương pháp bình quân gia quyền, tính khấu hao
TSCĐ theo phương pháp đường thẳng.
- Hệ thống báo cáo tài chính được Công ty kinh doanh nhà Hải Phòng sử dụng
hiện nay gồm 4 báo cáo tài chính theo chế độ quy định gồm:
• Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01- DN)
• Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số 02- DN)
• Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03- DN)
• Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09- DN)
Các báo cáo này được lập định kỳ vào cuối qúy và gửi cho: Cục thuế thành phố
Hải Phòng, Sở xây dựng thành phố Hải Phòng, Sở tài chính thành phố Hải
Phòng. Ngoài ra, công ty còn lập thêm một số báo cáo khác để phục vụ cho công
tác quản lý như Báo cáo tổng hợp doanh thu hoạt động sự nghiệp, báo cáo tổng
hợp chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí quản lý doanh nghiệp hoạt động sự
nghiệp, báo cáo TSCĐ và khấu hao TSCĐ trong kỳ…

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
PHẦN II: THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG
TY KINH DOANH NHÀ HẢI PHÒNG
1. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN.
Vốn bằng tiền là một bộ phận quan trọng trong tài sản ngắn hạn của doanh
nghiệp được hình thành chủ yếu trong quan hệ thanh toán, gồm: Tiền mặt tại
quỹ, tiền gửi Ngân hàng và các khoản tiền đang chuyển.
Kế toán vốn bằng tiền phải tuân thủ các nguyên tắc, quy định, chế độ quản
lý, lưu thông tiền tệ hiện hành của Nhà nước sau đây:
* Nguyên tắc tiền tệ thống nhất: mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh được kế
toán sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là “đồng” Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam để phản ánh (VND).
* Nguyên tắc cập nhật: kế toán phải phản ánh kịp thời, chính xác số tiền hiện có
và tình hình thu, chi toàn bộ các loại tiền, mở sổ chi tiết theo dõi cho từng loại ngoại
tệ (theo nguyên tệ và theo đồng Việt Nam quy đổi, từng loại vàng, bạc, đá quý (theo
số lượng, trọng lượng, quy cách, độ tuổi, kích thước, giá trị …);
* Nguyên tắc quy đổi tỷ giá hối đoái: mọi nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ
ngoài việc theo dõi chi tiết theo nguyên tệ còn phải được quy đổi về VND để ghi
sổ. Tỷ giá quy đổi là tỷ giá mua bán thực tế bình quân trên thị trường liên ngân
hàng do Ngân hàng Nhà nứơc Việt Nam chính thức công bố tại thời điểm phát
sinh nghiệp vụ. Với những ngoại tệ mà Ngân hàng không công bố tỷ giá quy đổi
ra VND thống nhất quy đổi thông qua USD.
1.1. Chứng từ kế toán sử dụng:
• Kế toán tiền mặt tại quỹ:
- Phiếu thu (Mẫu số 01 - TT)
- Phiếu chi (Mẫu số 02 - TT)
- Biên lai thu tiền (Mẫu số 06 - TT)
- Giấy đề nghị tạm ứng (Mẫu 03 – TT)
- Giấy đề nghị thanh toán
- Các chứng từ khác có liên quan.

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 14


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
• Kế toán tiền gửi ngân hàng:
- Giấy báo Nợ
- Giấy báo Có
- Bản sao kê của Ngân hàng kèm theo chứng từ gốc (Uỷ nhiệm thu, uỷ
nhiệm chi, séc chuyển khoản, séc bảo chi…)
1.2. Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 111: Tiền mặt
- Tài khoản 112: Tiền gửi Ngân hàng
- Các tài khoản khác có liên quan.
1.3. Quy trình hạch toán
Quy trình hạch toán vốn bằng tiền tại công ty kinh doanh nhà Hải Phòng
được mô tả như sau:
Bảng 2.1. Sơ đồ quy trình hạch toán vốn bằng tiền
Phiếu thu, phiếu chi, ủy
nhiệm thu, uỷ nhiệm chi ...

Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ Sổ quỹ tiền mặt


chứng từ ghi sổ (TK111,112) (TK111)

Sổ cái
(TK 111, 112)

Bảng cân đối


số phát sinh

Báo cáo
tài chính
Ghi chú :
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 15


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
* Quy trình lập phiếu thu, phiếu chi:
Sau khi ghi đầy đủ các yếu tố trên phiếu thu (phiếuchi), phiếu thu (phiếu chi)
sẽ được đính kèm với các chứng từ có liên quan để chuyển cho giám đốc và kế
toán trưởng soát xét, ký duyệt. Sau đó chuyển cho thủ qũy làm căn cứ xuất, nhập
quỹ. Các phiếu thu phải đánh số thứ tự liên tục, đầy đủ.
Phiếu thu do kế toán lập thành 3 liên (đặt giấy than viết một lần), thủ quỹ giữ
một liên làm căn cứ ghi sổ quỹ và chuyển cho kế toán cùng với chứng từ gốc để
vào sổ kế toán, một liên giao cho người nộp tiền, liên còn lại lưu ở nơi lập phiếu.
Phiếu chi do kế toán lập thành 2 liên (đặt giấy than viết 1 lần), một liên lưu
lại ở nơi lập phiếu, liên còn lại thủ quỹ dùng để ghi sổ quỹ và chuyển cho kế
toán cùng chứng từ gốc để vào sổ kế toán.
Biên lai thu tiền theo mẫu in riêng của công ty cũng có 2 liên, một liên lưu lại
ở cuống, một liên giao cho ngưòi nộp tiền.
* Quy trình luân chuyển chứng từ:
- Hàng ngày, các phiếu thu, phiếu chi, giấy báo có, giấy báo nợ, uỷ nhiệm
chi… kế toán vào chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết TK 111, 112. Cuối ngày, kế toán
đối chiếu số liệu trên sổ qũy tiền mặt và sổ chi tiết tài khoản 111, 112.
- Sau đó từ chứng từ ghi sổ ghi vào sổ đăng kí chứng từ
- Cuối tháng căn cứ vào chứng từ ghi sổ, kế toán ghi vào sổ cái TK 111,
112…
- Cuối qúy, tổng hợp số liệu từ các sổ cái để vào bảng cân đối số phát sinh, từ
bảng cân đối số phát sinh tổng hợp số liệu để lập các báo cáo tài chính.
Sau đây là một số ví dụ về hạch toán kế toán vốn bằng tiền tại Công ty.
Ví dụ về hạch toán tiền mặt tại công ty
* Ngày 5/1/2007, chi tiền tạm ứng cho anh Nguyễn Hoàng Sơn
• Căn cứ vào giấy đề nghị tạm ứng (Biểu 2.1.1), kế toán thanh toán viết
phiếu chi (Biểu 2.2.2).
• Kế toán vào chứng từ ghi sổ (Biểu 2.2.3), sổ chi tiết tài khoản 111
(Biểu 2.2.5)

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 16


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
• Căn cứ vào chứng từ ghi sổ, kế toán vào sổ đăng kí chứng từ ghi sổ

( Biểu 2.2.4)
• Cuối tháng kế toán tổng hợp số liệu để vào sổ cái TK 111(Biểu 2.2.6)
• Cuối qúy tổng hợp số liệu từ sổ cái TK 111 vào bảng cân đối số phát
sinh và từ bảng cân đối số phát sinh vào các báo cáo tài chính.

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 17


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Mẫu số 02 - TT
Đơn vị:CÔNG TY KINH DOANH NHÀ
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Địa chỉ:Số 24 – Phan Bội Châu
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG


Hải Phòng, ngày 3 tháng 1 năm 2007

Kính gửi: Ban giám đốc Công ty kinh doanh nhà


Tên tôi là: Nguyễn Hoàng Sơn
Đơn vị: Phòng kế hoạch tài chính
Đề nghị tạm ứng số tiền: 2.000.000 đồng (Viết bằng chữ) Hai triệu đồng chẵn.
Lý do tạm ứng: Tiền đi công tác.
Thời hạn thanh toán:…………………………………………………………….

Duyệt Giám đốc Kế toán trưởng PT đơn vị Ngưòi đề nghị


(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Biểu 2.1.1 Giấy đề nghị tạm ứng

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 18


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Mẫu số 03 - TT
Đơn vị:CÔNG TY KINH DOANH NHÀ
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Địa chỉ:Số 24 – Phan Bội Châu
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU CHI Nợ: 141


Số: 005 Có: 111
Ngày 5 tháng 1 năm 2007

Họ và tên: Nguyễn Hoàng Sơn


Địa chỉ: Phòng kế hoạch tài chính
Lí do chi: Tạm ứng tiền đi công tác
Lí do chi: 2.000.000 (Viết bằng chữ): Hai triệu đồng chẵn.
Kèm theo 01 chứng từ gốc: giấy đề nghị tạm ứng

Ngày 5 tháng 1 năm 2007


Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Ngưòi lập phiếu Người nhận
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Hai triệu đồng chẵn.


+ Tỷ giá ngoại tệ:…………………………………………………………………
+ Số tiền quy đổi:………………………………………………………………....

Biểu 2.1.2 Phiếu Chi

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 19


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Mẫu số S02a - DN
SỞ XÂY DỰNG HẢI PHÒNG
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
CÔNG TY KINH DOANH NHÀ
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: ....002............
Ngày 5 tháng 1 năm 2007

Chứng từ Số hiệu TK
Trích yếu Số tiền
Ngày Số CT Nợ Có
… …. …. … … …
5/1 005 Chi tiền tạm ứng 141 111 2.000.000
…. …. …… … … …

Ngày 5 tháng 1 năm 2007


Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Biểu 2.1.3. Chứng từ ghi sổ


Mẫu số S02b- DN
SỞ XÂY DỰNG HẢI PHÒNG
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
CÔNG TY KINH DOANH NHÀ
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 20
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ


Tháng 1 năm 2007

Chứng từ
Số Ngày Diễn giải Số tiền
hiệu tháng
… … … …
002 5/1 Chi tiền tạm ứng 2.000.000
… … … …
Tổng cộng

Ngày 5 tháng 1 năm 2007


Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Biểu 2.1.4. Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ


SỞ XÂY DỰNG HẢI PHÒNG Mẫu số S02c1 - DN
CÔNG TY KINH DOANH NHÀ
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI TÀI KHOẢN


Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 21
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tài khoản: 111 - Tiền mặt
(Trích dẫn)
Tháng 1 năm 2007
CTGS Sốphát sinh
TK
Số Diễn giải
NT đ/ư Nợ Có
hiệu
Số dư đầu tháng
Số phát sinh
… … ….. … … …
00 02 Thu tiền thu nhà dân ở 3 quận 511 17.339.400
5/1 02 Thu tiền trông xe T12/2006 511 360.000
5/1 02 Thưởng LĐTT 2006 431 325.000
5/1 02 Chi tam ứng 141 2.000.000
… … … … … …
Cộng phát sinh
Số dư cuối tháng

Ngày 30 tháng 1 năm 2007


Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Biểu 2.1.5. Sổ cái tài khoản 111


Ví dụ về hạch toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty
* Ngày 31/1/2007: Thu tiền cho thuê nhà bằng tiền gửi ngân hàng.
• Căn cứ vào bảng sao kê của ngân hàng liên quan đến nghiệp vụ, kế
toán đối chiếu và ghi vào các chứng từ sổ sách có liên quan.
• Kế toán ghi vào chứng từ ghi sổ (Biểu 2.2.), cuối ngày đối chiếu với
Sổ phụ ngân hàng do ngân hàng chuyển cho công ty.
• Căn cứ vào chứng từ ghi sổ, kế toán vào sổ đăng kí chứng từ ghi sổ
• Cuối tháng kế toán tổng hợp số liệu để vào sổ cái TK 112

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 22


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
• Cuối qúy tổng hợp số liệu từ sổ cái TK 112 vào bảng cân đối số phát

sinh và từ bảng cân đối phát sinh vào các báo cáo tài chính.

UỶ NHIỆM CHI
CHUYỂN KHOẢN, CHUYỂN TIỀN, THƯ, ĐIỆN
Lập ngày 31 tháng 01 năm 2007
Tên đơn vị trả tiền: ông Trần Thanh Tùng
Số tài khoản: 930.05.00.00078
Tại ngân hàng: công thương Hồng Bàng tỉnh, thành phố: Hải Phòng
Tên đơn vị nhận tiền: công ty kinh doanh nhà
Số tài khoản: 932.01.00.00061

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 23


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tại ngân hàng: công thương Hồng Bàng tỉnh, thành phố: Hải Phòng
Số tiền bằng chữ: Năm trăm bảy mươi tám ngàn đồng chẵn./.
Nội dung thanh toán: thanh toán tiền cho thuê nhà tháng 01 năm 2007.
Đơn vị trả tiền Ngân hàng A Ngân hàng B

Biểu 2.1.6. Uỷ nhiệm chi


Ngân hàng công thương Hồng Bàng

SỔ PHỤ VND
Ngày 09 tháng 01 năm 2007
Tài khoản: 932.01.00.00061
Công ty kinh doanh nhà - số 24 Phan Bội Châu

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 24


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
DIỄN GIẢI GHI NỢ GHI CÓ
Thu tiền cho thuê Số dư đầu ngày: 3.695.827.340
nhà.
Tổng phát sinh 0 578.000
trong ngày:
Số dư cuối ngày: 3.696.405.340

Giao dịch viên Kiểm soát

Biểu 2.1.7. Sổ phụ ngân hàng

Ngân hàng công thương Hồng Bàng

GIẤY BÁO CÓ
Ngày 31 tháng 01 năm 2007

Kính gửi: công ty kinh doanh nhà.


Hôm nay, chúng tôi xin báo đã ghi CÓ tài khoản của quý khách với nội dung
sau:
Sô tài khoản ghi CÓ: 932.01.00.00061
Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 25
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Số tiền bằng số: 578.000
Số tiền bằng chữ: Năm trăm bảy mươi tám ngàn đồng chẵn./.
Nội dung: Ông Trần Thanh Tùng thanh toán tiền thuê nhà tháng 01 năm 2007.
Giao dịch viên Kiểm soát

Biểu 2.1.8. Giấy báo có

Mẫu số S02a - DN
SỞ XÂY DỰNG HẢI PHÒNG
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
CÔNG TY KINH DOANH NHÀ
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: ....0048............
Ngày 31 tháng 1 năm 2007

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 26


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Chứng từ Số hiệu TK
Trích yếu Số tiền
Ngày Số CT Nợ Có
… …. …. … … …
31/1 005 Thu tiền thuê nhà 112 511 578.000
…. …. …… … … …

Ngày 31 tháng 1 năm 2007


Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Biểu 2.1.9. Chứng từ ghi sổ


Mẫu số S02b- DN
SỞ XÂY DỰNG HẢI PHÒNG
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
CÔNG TY KINH DOANH NHÀ
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ


Tháng 1 năm 2007

Chứng từ
Số Ngày Diễn giải Số tiền
hiệu tháng
Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 27
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
… … … …
0048 31/1 Thu tiền thuê nhà 578.000
… … … …
Tổng cộng

Ngày 31 tháng 1 năm 2007


Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Biểu 2.1.10. Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ

SỞ XÂY DỰNG HẢI PHÒNG Mẫu số S02c1 - DN


CÔNG TY KINH DOANH NHÀ
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI TÀI KHOẢN


Tài khoản: 112 - Tiền gửi ngân hàng
Tháng 1 năm 2007
CTGS Sốphát sinh
TK
Số Diễn giải
NT đ/ư Nợ Có
hiệu
Số dư đầu tháng
Số phát sinh
… … ….. … … …
Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 28
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
0048 31/1 Thu tiền thuê nhà 511 578.000
… … … … … …

Ngày 31 tháng 1 năm 2007


Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Biểu 2.1.11. Sổ cái tài khoản 112

CÔNG TY KINH DOANH NHÀ Mẫu số S08- DN


Địa chỉ: số 24 Phan Bội Châu
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG


Nơi mở tài khoản giao dịch: ngân hàng công thương Hồng Bàng
Số hiệu tài khoản tại nơi gửi: 932.01.00.00061

Chứng từ Số tiền
Ngày
TK
tháng Số Ngày Diễn giải Thu Chi
ĐƯ Còn lại
ghi sổ hiệu tháng (Gửi vào) (Rút ra)
A B C D E 1 2 3
Số dư đầu kỳ: 3.695.827.340
Số phát sinh:
... ... ... ... ... ... ... ...
31/1 009 31/1 Thu tiền cho 511 578.000 3.696.405.340
thuê nhà
Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 29
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
... ... ... ... ... ... ... ...
Cộng

2. KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO:


Công ty kinh doanh nhà Hải Phòng thực hiện việc kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên do đó nhóm tài khoản hàng tồn kho được
dùng để phản ánh tình hình biến động hàn tồn kho của công ty.
Hàng tồn kho tại kho của công ty chỉ có công cụ, dụng cụ phục vụ chủ yếu
cho công tác quản lý tại công ty.
Công cụ dụng cụ là những tư liệu lao động không có đủ các tiêu chuẩn về giá
trị và thời gian sử dụng quy định đối với Tài sản cố định. Mỗi công cụ, dụng cụ
đều có mã vật tư riêng dùng để theo dõi chi tiết từng loại.
Công cụ, dụng cụ tại kho của công ty được phân loại thành các nhóm như
sau:
• Nhóm bảo hộ lao động
• Nhóm dụng cụ
• Nhóm hợp đồng biên lai

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 30


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
• Nhóm thiết bị văn phòng

• Nhóm văn phòng phẩm.


2.1. Chứng từ kế toán sử dụng:
• Hoá đơn giá trị gia tăng (Mẫu số 01GTKT- 3LL)
• Phiếu nhập kho (Mẫu 01- VT)
• Phiếu xuất kho (Mẫu số 02- VT)
• Các chứng từ khác có liên quan (Báo cáo hàng hoá tồn kho …)
2.2. Tài khoản sử dụng:
• TK 153: Công cụ, dụng cụ.
• Các tài khoản khác có liên quan.
2.3. Quy trình hạch toán:

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 31


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Bảng 2.2 Sơ đồ kế toán hàng tồn kho

Phiếu nhập kho,


phiếu xuất kho …

Sổ đăng ký
chứng từ Chứng từ ghi sổ
ghi sổ

Sổ chi tiết
Sổ Cái TK 153 TK 153

Bảng cân đối số phát sinh

Sổ tổng
Báo cáo tài chính hợp chi tiết

Ghi chú :
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
- Hàng ngày, căn cứ vào hoá đơn GTGT, kế toán viết phiếu chi, lập phiếu
nhập kho và ghi vào chứng từ ghi sổ , sổ chi tiết TK 153.
- Từ chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, sổ cái TK 153
- Cuối quý, kế toán tổng hợp số liệu từ sổ cái TK để vào bảng cân đối số phát
sinh, từ bảng cân đối số phát sinh vào các báo cáo tài chính.
Ví dụ về hạch toán hàng tồn kho tại công ty
Ngày 3/2/2007, công ty mua 1 cặp còng A4 để phục vụ công tác văn phòng
tại công ty.
- Căn cứ vào hoá đơn GTGT (Biểu 2.2.1), kế toán viết phiếu chi (Biểu 2.2.2)
và lập phiếu nhập kho (Biểu 2.2.3).

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 32


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Sau đó, kế toán ghi vào chứng từ ghi sổ (Biểu 2.2.4), sổ chi tiết TK 153
(Biểu 2.2.5)
- Từ chứng từ ghi sổ kế toán ghi vào sổ đăng kí chứng từ ghi sổ (Biểu 2.2.6),
sổ cái TK 153 (Biểu 2.2.8), từ sổ chi tiết TK 153 kế toán vào bảng tổng hợp chi
tiết (Biểu 2.2.7)
- Cuối qúy kế toán tổng hợp số liệu để vào bảng cân đối số phát sinh rồi vào
các báo cáo tài chính.
- Cuối tháng hoặc cuối qúy, kế toán sẽ lập báo cáo vật tư hàng hoá tồn kho
(Biểu 2.2.9).

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 33


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT - 3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG AL/2004B
Liên 2: Giao cho khách hàng 00474300
Ngày 3 tháng 2 năm 2007

Đơn vị bán hàng:.Công ty TNHH Hải Minh


Địa chỉ: Số 45- Phạm Hồng Thái - Hồng Bàng - Hải Phòng
Số tài khoản:
Điên thoại: MST: 0200953658

Họ tên người mua hàng: Nguyễn Phương Thuý


Tên đơn vị: Công ty kinh doanh nhà
Địa chỉ: Số 24 Phan Bội Châu
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: TMặt MS: 02001568001
Tên hàng hoá,
STT Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
dịch vụ
A B C 1 2 3 = 1x 2
Cặp còng A4 cái 1 110.000 110.000

Cộng tiền hàng: 110.000


Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 11.000
Tổng cộng tiền thanh toán 121.000
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm hai mốt nghìn đồng chẵn./

Người bán hàng Người mua hàng Thủ trưởng đơn vị


(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, nhận, giao hoá đơn)

Biểu 2.2.1: Hoá đơn giá trị gia tăng


Mẫu số 02 - TT
Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 34
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đơn vị:CÔNG TY KINH DOANH NHÀ (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Địa chỉ:Số 24 – Phan Bội Châu
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU CHI Nợ: 153


Số: 0019 Nợ : 133
Ngày 3 tháng 2 năm 2007 Có: 111

Họ và tên: Nguyễn Phương Thuý


Địa chỉ: Phòng kế hoạch tài chính
Lí do chi: Mua đồ dùng văn phòng
Lí do chi: 121.000 (Viết bằng chữ): Một trăm hai mươi mốt nghìn đồng chẵn.
Kèm theo 01 chứng từ gốc: hoá đơn giá trị gia tăng.

Ngày 3 tháng 2 năm 2007


Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Ngưòi lập phiếu Người nhận
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Một trăm hai mươi mốt nghìn đồng chẵn.
+ Tỷ giá ngoại tệ:…………………………………………………………………
+ Số tiền quy đổi:………………………………………………………………....

Biểu 2.2.2. Phiếu chi

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 35


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Mẫu số 01 - VT
Đơn vị:CÔNG TY KINH DOANH NHÀ
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Địa chỉ:Số 24 – Phan Bội Châu
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 3 tháng 2 năm 2007 Số : 0011
Nợ : 153
Nợ : 133
Có : 111
Họ tên người giao hàng :
Theo HĐ 0074300 ngày 3 tháng 2 năm 2007
Nhập tại kho: 24- Phan Bội Châu

Số Tên nhãn hiệu, Mã số Đơn Số lượng Đơn giá Thành


TT quy cách phẩm vị tiền
chất vật tư(sản tính Theo Thực
phẩm hàng hoá) chứng nhập
từ

A B C D 1 2 3 4

01 Mua cặp còng A4 CCA42 cái 1 1 110.000 110.000

Cộng 110.000

Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Một trăm mười nghìn đồng chẵn./
Nhập, ngày 3 tháng 2 năm 2007
Người lập phiếu Ngừơi giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ
tên)

Biểu 2.2.3. Phiếu nhập kho

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 36


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Mẫu số S02a - DN
SỞ XÂY DỰNG HẢI PHÒNG
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
CÔNG TY KINH DOANH NHÀ
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: ...0053.....
Ngày 3 tháng 2 năm 2007

Ghi chú
Số hiệu TK Số tiền
Trích yếu
Nợ Có
…. … … …
Mua công cụ,dụng cụ 153 111 110.000
133 111 11.000
…… … … …
Cộng

Ngày 3 tháng 2 năm 2007


Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Biểu 2.2.4. Chứng từ ghi sổ

Mẫu số S02b- DN
SỞ XÂY DỰNG HẢI PHÒNG
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
CÔNG TY KINH DOANH NHÀ

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 37


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ


Tháng 2 năm 2007

Chứng từ
Số Ngày Diễn giải Số tiền
hiệu tháng
… … … …
0053 3/2 Mua cặp còng A4 110.000
… … … …
Tổng cộng

Ngày 3 tháng 2 năm 2007


Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Biểu 2.2.5. Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 38


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đơn vị: công ty kinh doanh nhà Mẫu số S10-DN


Địa chỉ: số 24 Phan Bội Châu (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTc ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ (SẢN PHẨM, HÀNG HÓA)


Năm 2007
Tài khoản: 153
Tên kho: kho tại số 24 Phan Bội Châu
Tên, quy cách nguyên liệu, vât liệu, công cụ, dụng cụ (sản phẩm, hàng hóa): công cụ dụng cụ

Đơn vị tính: Việt Nam đồng


Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Đơn giá Nhập Xuất Tồn Ghi chú

SL TT SL TT SL TT
SH Ngày tháng
5=1×
A B C D 1 2 3=1×2 4 6 7=1×6 8
4

Số dư đầu kỳ: 7.509.079.254

Số phát sinh:

... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ...
0
058 05/02/2007 Mua 44 bút chì 111 3000 44 132.000

... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ...

Tổng cộng: × × 106.728.150

Số dư cuối kỳ: 7.615.807.404


Biểu 2.2.6: Sổ chi tiết tài khoản 153
Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 39
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đơn vị: công ty kinh doanh nhà Mẫu số S11-DN


Địa chỉ: số 24 Phan Bội Châu (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
Tài khoản: 153
Tháng 2 năm 2007

Tên, quy cách Số tiền


vật liệu, dụng
STT Xuất
cụ, sản phẩm, Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Tồn cuối kỳ
hàng hóa trong kỳ

A B 1 2 3 4

... 7.509.079.254 7.615.807.404


Văn phòng
132.000
phẩm
... ... ... ... ...
...
7.509.079.254 106.728.150 - 7.615.807.404
Cộng:

Ngày 28 tháng 2 năm 2007


Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Biểu 2.2.7: Bảng tổng hợp chi tiết TK 153


Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 40
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Mẫu số S02c1 - DN
SỞ XÂY DỰNG HẢI PHÒNG
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
CÔNG TY KINH DOANH NHÀ
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI TÀI KHOẢN


Tài khoản: 153 – Công cụ, dụng cụ
Tháng 2 năm 2007
(Trích sổ cái TK 153 tháng 2/2007)
CTGS Số phát sinh
Số Diễn giải TK đ/ư
NT Nợ Có
hiệu
Số dư đầu tháng
Số phát sinh trong tháng
0053 3/2 Mua cặp còng A4 111 110.000

Cộng phát sinh trong tháng


Số dư cuối tháng

Ngày 28 tháng 2 năm 2007


Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Biểu 2.2.8. Sổ cái tài khoản 153

SỞ XÂY DỰNG HẢI PHÒNG


CÔNG TY KINH DOANH NHÀ
BÁO CÁO VẬT TƯ HÀNG HOÁ TỒN KHO

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 41


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Ngày 28 tháng 2 năm 2007
Tại kho: kho công ty
Đơn vị Số Thành
STT Mã vật tư Tên vật tư Đơn giá
tính lượng tiền
TK 153_công cụ dụng cụ:

Nhóm bảo hộ lao động:


10 539,
1
BHĐQB Đèn ắcquy 8V cái 5 7,800 000
Nhóm dụng cụ:
Máy tính 12 số Casio 25 1,750,
1
DMT12 Thái Lan cái 7 0,000 000
Nhóm hợp đồng biên lai:
Biên lai thu tiền cho thuê
1
HB2 nhà quyển - 4,280 -
Biên lai thu tiền nhà 1 45,300,
2
B22006 A/2007 số 00,000 453 000
14
3
HHD Hợp đồng thuê nhà quyển - 2,943 -
Nhóm thiết bị văn phòng:
Máy vi tính 7,82 39,105,
1
MVT PCCMSSERA7000 bộ 5 1,000 000
1 16,
2
QTPL Quạt treo Phong Lan cái 1 6,000 000
Nhóm văn phòng phẩm:
132,
1
VBC Bút chì cái 44 3,000 000
11 22,
2
C2K Cặp 2 khoá ĐL2 cái 2 ,000 000
3
C5CM Cặp 3 dây nhựa 5cm cái - - -
253,
4
VCBD Cặp 3 dây nhựa 5cm chiếc 50 5,062 100
110 110,
5
CCA42 Cặp còng A4 (2) cái 1 ,000 000
17 175,
6
CVT Chuột máy vi tính cái 1 5,000 000
4 2,250,
7
GBB4 Giấy copy BB4Đ270 gram 50 5,000 000
9 392,
8
VGA3 Giấy in A3 gram 4 8,000 000
4 84,
9
VGA4N Giấy in A4 ngoại gram 2 2,000 000
10 VGB42 Giấy in B4 loịa 2 gram 4 63,
Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 42
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2 2,000 000
500,
11
VGM Giấy mời tờ 5,000 100 000
4 90,
12
VGTA Giấy than hộp 2 5,000 000
16,
13
GTKR Giấy thếp khổ rộng thếp 8 2,000 000
72,
14
VGC Ghim cài hộp 29 2,500 500
324,
15
VGD Ghim dập hộp 79 4,108 532
16
VGC30 Ghim gài 30/4 hộp - - -
62,
17
VHD Hồ dán lọ 25 2,499 475
3 30,
18
VMDL Máy đục lỗ Đài Loan chiếc 1 0,000 000
3 304,
19
VMDGĐ Máy dập ghim Đài Loan cái 8 8,000 000
17,
20
VMD Mực dán lọ 3 5,683 049
21
PB Phong bì (giấy Đức) chiếc - - -
2,398,
22
VPB Phong bì (giấy thường) chiếc 10,250 234 500
3 153,
23
MĐ Mực liên dán hộp 5 0,666 330
11 310,
24
SBB Sổ bìa bóng quyển 27 ,500 500
1 90,
25
SN Sổ ngang quyển 5 8,000 000
150,
26
TMC Thước mêca cái 30 5,000 000

Biểu 2.2.9: Báo cáo vật tư hàng hoá tồn kho

3. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp phải có nguồn
lực kinh tế như: sức lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động. Xét về thời
gian hữu dụng và giá trị ban đầu, nguồn lực kinh tế của các doanh nghiệp được

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 43


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
chia làm 2 loại, đó là: Tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn. tài sản cố định (TSCĐ)
là bộ phận chủ yếu, chiếm tỷ trọng cao trong tổng số tài sản dài hạn, phản ánh các
nguồn lực kinh tế có giá trị ban đầu lớn và thời gian hữu dụng dài.
Công ty kinh doanh nhà Hải Phòng là một doanh nghiệp Nhà nước nên toàn bộ
tài sản của công ty hầu hết đều được cấp từ Ngân sách Nhà nước. Nguyên giá
TSCĐ hữu hình được cấp từ Ngân sách Nhà nước bao gồm: Giá trị còn lại trên sổ
kế toán của TSCĐ khi đơn vị nhận được từ Nhà nước hoặc giá trị theo đánh giá
thực tế của hội đồng giao nhận và các chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chi phí nâng
cấp, lắp đặt, chạy thử…mà công ty phải chi ra cho đến thời điểm đưa TSCĐ vào
trang thái sắn sàng sử dụng.
Giá trị hao mòn của TSCĐ tại công ty được áp dụng theo phương pháp khấu
hao đường thẳng. Cách xác định như sau:

Nguyên giá TSCĐ


Mức khấu hao theo năm =
Số năm sử dụng
Mức khấu hao theo năm
Mức khấu hao theo quý =
4 (Quý)

Nguyên giá TSCĐ


Mức khấu hao theo tháng =
Số năm sử dụng *12Tháng
Mức khấu hao tháng
Mức khấu hao theo ngày =
30 ngày

Để tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản lý và kế toán TSCĐ, công ty đã
thực hiện việc phân loại TSCĐ theo hình thái biểu hiện và theo quyền sở hữu. Đây
là 2 cách phân loại khá phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty.

* Phân loại TSCĐ theo hình thức biểu hiện gồm:

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 44


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- TSCĐ hữu hình: là những hình thái vật chất cụ thể, khi tham gia vào quá trình
sản xuất kinh doanh thì vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu, về mặt giá trị bị
hao mòn dần.
- TSCĐ vô hình: là những tài sản không có hình thái vật chất cụ thể, thể hiện
một lượng giá trị được đầu tư có liên quan trực tiếp đến nhiều chu kỳ sản xuất kinh
doanh. Tại công ty, TSCĐ vô hình được biểu hiện bằng giá trị quyền sử dụng đất,
phần mềm vi tính…
* Phân loại TSCĐ theo quyền sở hữu gồm những tài sản được mua sắm, xây
dựng…hoặc được được tài tài trợ, cung cấp từ các nguồn khác (do Ngân sách Nhà
nước, do biếu tặng…)
3.1. Chứng từ kế toán sử dụng:
• Hoá đơn giá trị gia tăng (Mẫu số 01 GTKT-3LL)
• Thẻ Tài sản cố định (Mẫu số S23- DN)
• Biên bản giao nhận TSCĐ (Mẫu số 01 – TSCĐ)
• Sổ tài sản cố định (Mẫu số S21 – TSCĐ)
• Biên bản kiểm kê TSCĐ (Mẫu số 05 – TSCĐ)
• Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (Mẫu số 06 –TSCĐ)
• Các chứng từ khác có liên quan.
3.2. Tài khoản sử dụng:
• TK 211: Tài sản cố định hữu hình.
• TK 213: Tài sản cố định vô hình.
• TK 214: Hao mòn tài sản cố định.
• Các TK khác có liên quan
3.3. Quy trình hạch toán:

Bảng 2.3. Sơ đồ quy trình kế toán tài sản cố định.

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 45


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Hoá đơn GTGT,


Biên bản giao nhận
….

Sổ đăng
Chứng từ ghi sổ Thẻ tài sản
kí chứng
cố định
từ ghi sổ

Sổ cái TK 211, 213 Sổ tài sản cố


định

Bảng cân đối số


phát sinh

Báo cáo tài chính

Ghi chú :
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Khi có nghiệp vụ phát sinh, kế toán căn cứ vào hoá đơn giá trị gia tăng, biên
bản giao nhận … kế toán lập thẻ tài sản cố định, sổ tài sản cố định để tiện quản lý
và theo dõi từng loại tài sản.
Kế toán căn cứ vào các nghiệp vụ tăng, giảm tài sản cố định để kế toán ghi
vào chứng từ ghi sổ, từ chứng từ ghi sổ vào sổ đăng kí chứng từ ghi sổ.
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ, kế toán ghi vào sổ cái các tài khoản có liên quan,
cuối tháng đối chiếu sổ tài sản cố định và Bảng cân đối số phát sinh.
Cuối qúy, kế toán tổng hợp số liệu trên sổ cái để vào bảng cân đối số phát sinh
và từ bảng cân đối số phát sinh vào các báo cáo tài chính.
Kế toán căn cứ vào nguyên giá TSCĐ, số năm sử dụng để tính toán mức khấu
hao cho từng loại tài sản và vào bảng tính khấu hao TSCĐ.

Ví dụ: về kế toán tài sản cố định tại xí nghiệp Sửa chữa và phát triển nhà là
đơn vị trực thuộc công ty.
Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 46
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Ngày 8/ 3/ 2007: Xí nghiệp mua một bộ máy vi tính AT 486 ĐNA để phục vụ
bộ phận quản lý doanh nghiệp.
- Căn cứ vào hoá đơn GTGT, biên bản giao nhận tài sản cố định…kế toán lập
thẻ tài sản cố định (Biểu ), sổ tài sản cố định (Biểu ), tiến hành bàn giao cho bộ
phận sử dụng.
- Kế toán căn cứ vào nghiệp vụ để ghi vào chứng từ ghi sổ (Biểu , sau đó vào sổ
đăng kí chứng từ ghi sổ (Biểu
- Căn cứ vào chứng từ ghi sổ, kế toán ghi vào sổ cái TK 211 (Biểu .
- Kế toán tính và trích khấu hao theo quy định.
- Cuối tháng, kế toán đối chiếu số liệu trên bảng cân đối số phát sinh, … với sổ
tài sản cố định.
- Cuối qúy, kế toán tổng hợp số liệu để vào bảng cân đối số phát sinh và từ bảng
cân đối số phát sinh vào báo cáo tài chính.

HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT - 3LL


GIÁ TRỊ GIA TĂNG AL/2004B
Liên 2: Giao cho khách hàng 0074350
Ngày 8 tháng 3 năm 2007

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 47


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đơn vị bán hàng:.Công ty TNHH Hoàng Cường
Địa chỉ: Số 125- Lương Khánh Thiện - Ngô Quyền - Hải Phòng.
Số tài khoản:
Điên thoại: 031.3869768 MST: 0100520883

Họ tên người mua hàng: Nguyễn Phương Thoa


Tên đơn vị: Công ty kinh doanh nhà
Địa chỉ: Số 24 Phan Bội Châu
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: TMặt MST: 02001568001
Tên hàng hoá, Đơn vị
STT Số lượng Đơn giá Thành tiền
dịch vụ tính
A B C 1 2 3 = 1x 2
Máy VT AT 486 cái 1 19.562.000 19.562.000

Cộng tiền hàng: 19.562.000


Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 1.956.200
Tổng cộng tiền thanh toán 21.518.200
Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi mốt triệu năm trăm mười tám nghìn hai trăm
đồng chẵn./

Người bán hàng Người mua hàng Thủ trưởng đơn vị


(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)

(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, nhận, giao hoá đơn)

Biểu 2.3.1: Hoá đơn giá trị gia tăng

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 48


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Xí nghiệp sửa chữa và phát triển nhà Mẫu số 01-TSCĐ


Địa chỉ: số 5 Hai Bà Trưng
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ
Ngày 28 tháng 02 năm 2007
Căn cứ vào QĐ số 1864 ngày 16/12/1998 của BTC về việc bàn giao TSCĐ:
Ban giao nhận TSCĐ gồm:
Ông: Phan Hồng Quân - Chức vụ: Nhân viên kỹ thuật công ty TNHH An Phát, đại diện bên giao
Ông: Trần Văn Hải - Chức vụ: Nhân viên quản trị mạng , đại diện bên nhận
Địa điểm giao nhận: Xí nghiệp sửa chữa và phát triển nhà số 5 Hai Bà Trưng, Hải Phòng
Xác nhận việc giao nhận TSCĐ như sau:

Nguyên giá TSCĐ Hao mòn TSCĐ


Tên ,ký Nước Năm Năm
ST Số hiệu Công Cước Tỉ lệ Số hao Tài liệu kĩ
hiệu,mã sản sản đưa vào Cuớc phí Nguyên giá
T TSCĐ suất Giá mua phí vận hao mòn đã thuật kèm
TSCĐ xuất xuất sử dụng chạy thử TSCĐ
chuyển mòn trích theo
A B C D 1 2 3 4 5 6 7 8 9 E
Nhật
1 PT - 01 324ĐH 2.006 2.007 18.080.000 18.080.000
Bản

Cộng: 18.080.000 18.080.000

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 49


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Dụng cụ phụ tùng kèm theo


Số
STT Tên dụng cụ Đơn vị tính Giá trị
lượng
A B C 1 2

Kế toán
Thủ trưởng đơn vị trưởng Người nhận Người giao

Biểu 2.3.2. Biên bản giao nhận tài sản cố định

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 50


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Xí nghiệp sửa chữa và phát triển nhà Mẫu số S23- DN


Số 5 Hai Bà Trưng- Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Số: 009
Ngày 8 tháng 3 năm 2007
Căn cứ vào biên bản giao nhận ngày 8 tháng 3 năm 2007
Tên, ký hiệu, quy cách TSCĐ: Máy vi tính, ký hiệu TBVA
Nước sản xuất: Thái Lan. Năm sản xuất: 2006
Bộ phận quản lý sử dụng : Phòng kế toán. Năm sử dụng: 2007
Công suất (diện tích thiết kế):…………………..
Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày… tháng… năm…
Lý do đình chỉ:……………………………………………………………………
Số Nguyên giá TSCĐ Giá trị hao mòn TSCĐ
hiệu Ngày, Giá trị Cộng
CT tháng Diễn giải Nguyên giá Năm hao mòn dồn
A B C 1 2 3 4
009 8/3/2007 Mua máy vi tính AT 486 ĐNA 19.562.000 2007

Dụng cụ, phụ tùng kèm theo:


STT Tên, quy cách phụ tùng Đơn vị tính Số lượng Đơn giá

Ghi giảm TSCĐ chứng từ số … ngày… tháng … năm …


Lý do giảm: ……………………………………………………………………..
Ngày 8 tháng 3 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(ký,họ tên) (ký, họ tên) (ký,họ tên)

Biểu 2.3.3. Thẻ tài sản cố định

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 51


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Xí nghiệp sửa chữa và phát triển nhà Mẫu số S21- DN
Số 5 Hai Bà Trưng- Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH


Năm 2007
Loại tài sản: Tài sản cố định hữu hình
Đơn vị tính: Việt Nam đồng
S
T GHI TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH KHẤU HAO TSCĐ GHI GIẢM TSCĐ
T chứng từ Tên, Nước Năm SH Nguyên giá Khấu hao KHĐTđến chứng từ Lý
ĐĐ sản đưa TS TSCĐ khi giảm do
SH NT Tỷ Mức Số Ngày
TS xuất vào CĐ TSCĐ giảm
lệ khấu hiệu tháng
CĐ SD
KH hao
A B C D E G H 1 2 3 4 I K L

5 009 8/3 MVT TL 2007 VA 19.562.000


Cộng

Số này có … trang, đánh số từ trang 01 đến trang ……………………………….


Ngày mở sổ:………………….

Ngày tháng năm 2007


Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(ký,họ tên) (ký, họ tên) (ký,họ tên)

Biểu 2.3.4. Sổ tài sản cố định

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 52


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Mẫu số S02a - DN
Xí nghiệp sửa chữa phát triển nhà (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Số 5 Hai Bà Trưng - Hải Phòng
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: ...0110.....
Ngày 8 tháng 3 năm 2007

Ghi chú
Số hiệu TK Số tiền
Trích yếu
Nợ Có
…. … … …
Mua máy vi tính AT 486 211 111 19.562.000
ĐNA 133 111 1.956.200
…… … … …
Cộng

Ngày 8 tháng 3 năm 2007


Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Biểu 2.3.5. Chứng từ ghi sổ

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 53


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Mẫu số S02b- DN
Xí nghiệp sửa chữa phát triển nhà (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Số 5 Hai Bà Trưng – Hải Phòng
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ


Tháng 3 năm 2007

Chứng từ
Số Ngày Diễn giải Số tiền
hiệu tháng
… … … …
0110 8/3 Mua máy ví tính AT 486 ĐNA 21.518.200
… … … …
Tổng cộng

Ngày 8 tháng 3 năm 2007


Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Biểu 2.3.6. Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ


Mẫu số S02c1 - DN
Xí nghiệp sửa chữa phát triển nhà (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Số 5 Hai Bà Trưng - Hải Phòng
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 54


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

SỔ CÁI TÀI KHOẢN


Tài khoản: 211 – Tài sản cố định
Tháng 3 năm 2007
(Trích sổ cái TK 211 tháng 3/2007)
CTGS Số phát sinh
Số Diễn giải TK đ/ư
NT Nợ Có
hiệu
Số dư đầu tháng
Số phát sinh trong tháng
0110 8/3 Mua máy vi tính AT 486 111 19.562.000

Cộng phát sinh trong tháng


Số dư cuối tháng

Ngày 31 tháng 3 năm 2007


Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Biểu 2.3.7. Sổ cái tài khoản 211


* Tính và phân bổ khấu hao TSCĐ:
Hàng tháng kế toán phải tính và phân bổ khấu hao cho tài sản cố định đã mua ở
trên và sau đây là số liệu được trích dẫn từ Bảng tính khấu hao TSCĐ qúy I/2007,
Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 3/ 2007 của Xí nghiệp sửa chữa và phát triển
nhà.
Xí nghiệp sửa chữa và phát triển nhà
Số 5 Hai Bà Trưng - Hải Phòng
Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 55
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

BẢNG TÍNH KHẤU HAO TSCĐ


Quý I / 2007
T Mã Ngày đưa Thời Khấu hao Khấu hao Giá trị còn
Tên TSCĐ Nguyên giá
T TS vào SD hạn SD 1 tháng năm lại
Máy điều
5/1
1 PT1 hoà 5 18.080.000 301333.3 3615999 14.464.001
National
Máy in 27/1
2 TBI 5 11.474.000 191233.3 2294800 9.179.200
LaSet 6P
Máy
11/2
3 TBP photocopy 5 43.115.000 718583.3 7904417 35.210.583
Shap
Máy VT
4 TBV 20/2 5 17.600.000 293333.3 3226667 14.373.333
DIGITAL
Máy VT AT
5 TBVA 10/3 5 19.562.000 326033.3 3260333 16.301.667
486 ĐNA
Máy in
6 TBIL 28/3 5 25.544.000 425733.3 4257333 21.286.667
LaSet500A
Ngày 31 tháng 3 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Biểu 2.3.8. Bảng tính khấu hao TSCĐ

Đơn vị: Xí nghiệp sửa chữa và phát triển nhà


Địa chỉ: số 5 Hai Bà Trưng

BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ


Tháng 03 năm 2007
( Trích dẫn số liệu)

STT Chỉ tiêu Thời Nơi sử dụng TK 642


gian
sử Số khấu
NG TSCĐ
dụn hao
g
I Số khấu hao đã trích tháng trước
Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 56
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
II Số khấu hao tăng tháng này 45.106.000 751.766 751.766
1 Máy điều hòa National 5 19.562.000 326.033 326.033
2 Máy in LaSet 6P 5 25.544.000 425.733 425.733
III Số khấu hao giảm tháng này 0 0 0
IV Số khấu hao phải trích tháng này 751.766 751.766

Ngày 31 tháng 3 năm 2007


Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên

Biểu 2.3.9. Bảng phân bổ khấu hao

Mẫu số S02a - DN
Xí nghiệp sửa chữa phát triển nhà (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Số 5 Hai Bà Trưng - Hải Phòng
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: ...0148.....
Ngày 31 tháng 3 năm 2007

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 57


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Ghi chú
Số hiệu TK Số tiền
Trích yếu
Nợ Có
…. … … …
Trích khấu hao máy vi
642 214 326.033
tính AT 486 ĐNA
…… … … …
Cộng

Ngày 31 tháng 3 năm 2007


Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Biểu 2.3.10. Chứng từ ghi sổ

Mẫu số S02b- DN
Xí nghiệp sửa chữa phát triển nhà (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Số 5 Hai Bà Trưng – Hải Phòng
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ


Tháng 3 năm 2007

Chứng từ
Số Ngày Diễn giải Số tiền
hiệu tháng
Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 58
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
… … … …
0148 31/3 Trích khấu hao máy ví tính AT 486 ĐNA 326.033
… … … …
Tổng cộng

Ngày 31 tháng 3 năm 2007


Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Biểu 2.3.11. Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ

Mẫu số S02c1 - DN
Xí nghiệp sửa chữa phát triển nhà (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Số 5 Hai Bà Trưng - Hải Phòng
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI TÀI KHOẢN


Tài khoản: 214 – Hao mòn tài sản cố định
Tháng 3 năm 2007
(Trích sổ cái TK 214 tháng 3/2007)
CTGS Số phát sinh
TK
Số Diễn giải
NT đ/ư Nợ Có
hiệu
Số dư đầu tháng
Số phát sinh trong tháng
Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 59
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
0148 31/3 Trích khấu hao máy vi tính 642 326.033
AT 486 ĐNA

Cộng phát sinh trong tháng


Số dư cuối tháng

Ngày 31 tháng 3 năm 2007


Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Biểu 2.3.12. Sổ cái tài khoản 214

4. KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG.

* Khái quát về tiền lương và các khoản trích theo lương:


- Tiền lương: là biểu hiện bằng tiền của bộ phận sản phảm xã hội mà người lao
động được hưởng để bù đắp những hao phí lao động đã bỏ ra trong quá trình sản
xuất nhằm tái sản xuất sức lao động.
Tổ chức tốt công tác hạch toán lao động tiền lương giúp cho doanh nghiệp quản
lý tốt quỹ tiền lương, đảm bảo việc trả lương và trợ cấp bảo hiểm xã hội (BHXH)
đúng nguyên tắc, đúng chế độ, thúc đẩy người lao động hoàn thành nhiệm vụ được
giao.
- Các khoản trích theo lương: bao gồm Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế và kinh
phí công đoàn.
+) Bảo hiểm xã hội (BHXH): là số tiền được trích để trả cho người lao động
khi họ về hưu, đau ốm, tử tuất, ...
Căn cứ để tính và trích BHXH là:
Tiền lương cơ bản (lương tối thiểu) × hệ số tiền lương ×20%

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 60


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
trong đó doanh nghiệp tính 15% chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ và khấu từ
5% vào lương của người lao động.
+) Bảo hiểm y tế (BHYT): là số tiền doanh nghiệp phải trích và trả cho người
lao động khi họ ốm đau, thai sản, ...
Căn cứ để tính và trích BHYT là:
Tiền lương cơ bản (lương tối thiểu) × hệ số tiền lương ×3%
trong đó doanh nghiệp tính 2% vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ và khấu
trừ 1% vào lương của người lao động.
+) Kinh phí công đoàn (KPCĐ): được trích nhằm mục đích phục vụ cho các
hoạt động về công đoàn trong doanh nghiệp,
Căn cứ để tính và trích KPCĐ là:
Tiền lương thực tế phải trả cho người lao động × 2%
doanh nghiệp tính 2% này vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Như vậy, các khoản trích theo lương chiếm 25% tổng quỹ lương, trong đó doanh
nghiệp chịu 19% và tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ còn lại 6% được
tính vào lương của công nhân viên.
- Phụ cấp: là khoản tiền doanh nghiệp trả thêm cho người lao động khi họ làm
việc trong những điều kiện đặc biệt, ví dụ điều kiện về môi trường làm việc, điều
kiện về không gian, điều kiện về thời gian, ...
Theo điều 4 tại Thông tư liên bộ số 20/CB-TT ngày 02 tháng 06 năm 1993 của
liên bộ lao động thương binh và xã hội thì có 7 loại phụ cấp:
• Phụ cấp khu vực: áp dụng với những nơi xa xôi, hẻo lánh, khó khăn, điều
kiện khí hậu khắc nghiệt. Hệ số phụ cấp là 0.1, 0.2, 0.3, 0.4, 0.5, 0.6, 0.7
và 1.0 so với mức lương tối thiểu.
• Phụ cấp độc hại, nguy hiểm chưa xác định trong mức lương.
• Phụ cấp trách nhiệm hoặc phải kiêm nhiệm công tác qủn lý hoặc thuộc
chức vụ lãnh đạo.
• Phụ cấp làm đêm áp dụng với công nhân viên chức làm việc cả ca ba.
• Phụ cấp thu hút lao động áp dụng với cán bộ công nhân viên chức làm
việc ở những vùng kinh tế mới, các đảo xa đất liền có điều kiện sinh hoạt
đặc biệt khó khăn, chưa xây dựng cơ sở hạ tầng.
• Phụ cấp lưu động áp dụng với những cán bộ công nhân viên phải thường
xuyên thay đổi địa điểm, chỗ ở.

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 61


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Tiền thưởng: là khoản tiền người lao động được trả thêm nhằm quán triệt
nguyên tắc phân phối theo lao động gắn với hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Phân loại tiền thưởng:
• Tiền thưởng thường xuyên: là khoản tiền thưởng trả cùng với tiền lương
hàng tháng và được coi như 1 khoản tiền lương tăng thêm khi người lao
động làm ra nhiều sản phẩm, chất lượng lao động tốt, hoàn thành sớm kế
hoạch lao động, tiết kiệm vật tư, phát minh sáng kiến, ...
• Tiền thưởng định kỳ: là khoản tiền thưởng sau các kỳ thi đua hoặc người
lao động có thành tích đặc biệt.
* Tổ chức công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương:
4.1. Chứng từ sử dụng:
• Bảng chấm công (Mẫu số 01a – LĐTL)
• Bảng thanh toán lương (Mẫu số 02 – LĐTL)
• Bảng kê trích nộp các khoản trích theo lương (Mẫu số 10 – LĐTL)
• Bảng phân bổ tiền lương và BHXH (Mẫu số 11 – LĐTL)

4.2. Tài khoản sử dụng:


• TK 334: Phải trả công nhân viên
• TK 338: Các khoản phải trả, phải nộp khác
• Các tài khoản khác có liên quan.
4.3. Quy trình hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương:

Bảng 2.4. Sơ đồ kế toán lương và các khoản trích theo lương

Bảng chấm
công, bảng
thanh toán
lương, ...
Bảng phân bổ Sổ chi tiết
lương và BHXH

Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ


chứng từ ghi
sổ Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ cái
Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 62
Bảng cân đối số
Báo cáo tài chính
phát sinh
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Ghi chú :
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Căn cứ vào các chứng từ hạch toán lao động, các khoản phải trả công nhân
viên, kế toán lập bảng thanh toán lương.
Hàng tháng căn cứ vào bảng chấm công, bảng thanh toán lương, kế toán vào
bảng phân bổ lương và bảo hiểm xã hội.
Căn cứ vào bảng phân bổ lương, bảo hiểm xã hội kế toán vào chứng từ ghi sổ,
sổ chi tiết, từ chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, sổ cái các tài
khoản liên quan.
Căn cứ vào sổ chi tiết kế toán vào bảng tổng hợp chi tiết để cuối tháng đối
chiếu với bảng cân đối số phát sinh.
Cuối qúy, kế toán tổng hợp số liệu từ sổ cái và các chứng từ khác, kế toán vào
bảng cân đối số phát sinh, từ bảng cân đối số phát sinh để vào các báo cáo tài
chính.
* Cách tính lương:
Lương phải trả cho cán bộ công nhân viên được tiến hành hàng tháng dựa trên
cơ sở các chứng từ hạch toán lao động và các chính sách, chế độ về tiền lương mà
Nhà nước đã ban hành.
Tiền lương và các khoản trích theo lương của khối văn phòng và xí nghiệp quản
lý nhà đều được hạch toán vào TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Công ty kinh doanh nhà đang áp dụng 2 hình thức trả lương:
- Hình thức trả lương thứ 1: trả lương theo thời gian, áp dụng đối với các cán
bộ công nhân viên ở phòng ban công ty.
- Hình thức trả lương thứ 2: trả lương khoán, áp dụng đối với các cán bộ quản
lý và nhân viên thu tiền cho thuê nhà thuộc xí nghiệp quản lý nhà.

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 63


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đối với 3 xí nghiệp trực thuộc còn lại (xí nghiệp khảo sát thiết kế, xí nghiệp sửa
chữa và phát triển nhà, xí nghiệp kinh doanh phát triển nhà), áp dụng hình thức trả
lương khoán sản phẩm theo đơn giá xây dựng cơ bản của Nhà nước.
Do điều kiện thời gian có hạn, sau đây em xin trình bày công tác kế toán tiền lương
và các khoản trích theo lương tại văn phòng công ty và xí nghiệp quản lý nhà.
@. Hình thức trả lương theo thời gian:
Hàng tháng, các ban nghiệp vụ thuộc khối văn phòng phải lập bảng chấm công
nhằm theo dõi số ngày làm việc, số ngày nghỉ việc để có căn cứ tính lương. Bảng
này do trưởng phòng chấm công chấm vào cuối mỗi ngày cho từng người bằng
cách ghi ngày tương ứng trong các cột từ ngày đầu tháng đến ngày cuối tháng.
Cuối tháng, người chấm công và phụ trách bộ phận vào bảng chấm công, sau đó
chuyển bảng chấm công và các chứng từ có liên quan về phòng tổ chức kiểm tra
đối chiếu, căn cứ vào bảng chấm công của từng người để quy ra số ngày công để
tính lương và BHXH theo từng loại tương ứng.
• Lương cấp bậc của cán bộ công nhân viên = mức lương tối thiểu do nhà
nước quy định × hệ số lương cấp bậc.
• Lương thời gian = (lương cấp bậc/số ngày công theo chế độ) × số ngày
công làm việc thực tế.
Các khoản phụ cấp trả cho cán bộ công nhân viên gồm: phụ cấp chức vụ, phụ
cấp trách nhiêm, phụ cấp làm thêm giờ, phụ cấp lưu động.
Phụ cấp = hệ số phụ cấp × mức tiền lương tối thiểu do nhà nước quy định
(450.000)
Đối với ban lãnh đạo công ty thì hệ số phụ cấp đã có sẵn trong hệ số lương cấp
bậc.
Vậy số tiền lương thực tế mà cán bộ công nhân viên nhận được là:
Lương thực tế = (lương cơ bản/22) × số ngày làm việc thực tế + phụ cấp + thu
nhập ngoài lương + các khoản khác.
Ví dụ: tháng 01 năm 2007, căn cứ vào bảng chấm công cùng các chứng từ khác có
liên quan, tính lương thực tế của chị Kê Thị Nhàn ( căn cứ theo bảng chấm công
biểu 2.4.1)
- Hệ số lương là 2.65
- Lương tối thiểu do nhà nước quy định là 450.000 đồng
- Số ngày làm việc thực tế là 21 ngày
Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 64
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Tổng số ngày công theo chế độ trong tháng là 22 ngày.

 Lương thời gian = (450.000 × 2.65) / 22 × 21 = 1.138.296 đồng.

Chị Nhàn là nhân viên nên không được hưởng thêm phụ cấp chức vụ. Vậy lương
thực tế chị Kê Thị Nhàn được hưởng là 1.138.296 đồng.
Những người còn lại tính tương tự.
@. Hình thức trả lương khoán:
Phương pháp khoán thu được tính trên 2 tiêu thức: doanh thu thu được và số
tháng thu được.
Lương khoán của cán bộ quản lý và nhân viên thu tiền cho thuê nhà đều được
tính bằng công thức:
Lương khoán = lương khoán theo doanh thu + lương khoán theo số tháng thu.

Trong đó:
Lương khoán theo doanh thu = đơn giá khoán theo doanh thu × doanh thu thu
được.
Lương khoán theo số tháng thu = đơn giá khoán theo tháng thu × số tháng thu
được.
 Đơn giá khoán theo doanh thu = (tiền lương theo khu vực × 20%) / doanh
thu bình quân.
 Đơn giá khoán theo tháng thu = (tiền lương theo khu vực × 80%) / số
tháng thu.
Trong trường hợp nhân viên vượt 1% doanh thu thì được cộng thêm 5% lương
doanh thu, nếu hụt 1% doanh thu thì bị trừ 5% lương doanh thu. Tổ hoặc ban vượt
1% doanh thu thì cán bộ quản lý được cộng thêm 2% lương doanh thu, nếu hụt 1%
doanh thu thì cán bộ quản lý bị trừ 2% lương doanh thu
Công thức tính lương vượt doanh thu của cán bộ quản lý :
Tiền lương vượt doanh thu = [(doanh thu thực tế/doanh thu kế hoạch) × 100% -
100%] × lương khoán thu theo doanh thu × 2%
Công thức tính lương vượt doanh thu của công nhân viên:

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 65


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tiền lương vượt doanh thu = [(doanh thu thực tế/doanh thu kế hoạch) × 100% -
100%] × lương khoán thu theo doanh thu × 5%
Ví dụ: cô Vang là nhân viên ở tổ Máy tơ - Lạc Viên ( Theo bảng thanh toán lương
khoán thu tháng 1 năm 2007- biểu 2.4.3)
- Lương khoán theo tháng thu = 463 × 1.453 = 672.739
- Lương khoán theo doanh thu = 8.553.600 × 0.00872 = 74.587
- Tiền lương hụt doanh thu= [(8.553.600: 12.900.000) × 100% - 100%] × 74.587
× 5% = - 125.654

 Tiền lương theo doanh thu = 74.587 – 125.654 = - 51.066

Cô Vang là nhân viên nên không được hưởng phụ cấp trách nhiệm, vậy tổng số
lương cô Vang thực lĩnh trong tháng 01 năm 2007là:
672.739 – 51.066 = 621.673
* Cách tính trợ cấp BHXH:
Tất cả cán bộ công nhân viên trong công ty kể cả những người làm theo hợp
đồng không xác định thời hạn hoặc có xác định thời hạn từ 1 năm đến 3 năm đều
được hưởng các chế độ tiền lương và trợ cấp BHXH.
Các khoản trợ cấp BHXH theo chế độ bao gồm trợ cấp ốm đau, thai sản, tai nạn
lao động, bệnh nghề nghiệp. hưu trí, tử tuất, ...
Thời gian để tính trợ cấp ốm đau, thai sản là tổng số thời gian làm việc có đóng
BHXH trước khi nghỉ ốm ,nghỉ sinh con. Trường hợp thời gian đóng BHXH bị
ngắt quãng thì được tính dồn.
Khi nghỉ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, phải có giấy chứng nhận của bác sỹ,
thủ trưởng đơn vị, người lao động được hưởng 75% lương cơ bản trong thời gian
nghỉ.
Mức trợ cấp 1 ngày = [hệ số (cấp bậc + phụ cấp) × 450.000] /22 ngày × 75%
Riªng nghØ sinh con thì người lao động ®îc hëng 100% l¬ng c¬
b¶n.
Mức trợ cấp 1 ngày = [hệ số (cấp bậc + phụ cấp) × 450.000] /22 ngày × 100%
Các trường hợp nghỉ hưởng BHXH phải có các chứng từ hợp lệ kèm theo. Các
chứng từ này là căn cứ hợp lệ để lập bảng thanh toán BHXH cho cán bộ công nhân
viên trong công ty.
Ví dụ: về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 66


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trong tháng 1/2007 anh Bùi Nam Anh nghỉ ốm.
Căn cứ vào giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH và chế độ do nhà nước quy
định, kế toán tính trợ cấp BHXH cho trường hợp anh Bùi Nam Anh như sau:
Mức trợ cấp 1 ngày = [(1.8 × 450.000)/22] × 75% = 27.614đ
 Mức trợ cấp của 4 ngày là: 27.614 × 4 = 110.456đ
Cuèi th¸ng kÕ to¸n tæng hîp ngµy nghØ vµ trî cÊp BHXH cho toµn
C«ng ty vµo Bảng danh sách người lao động hưởng BHXH.

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 67


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đơn vị: công ty kinh doanh nhà Mẫu số 01 – LĐTL


Địa chỉ: số 24 Phan Bội Châu (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/3/2006 của
Bộ trưởng BTC)

BẢNG CHẤM CÔNG


Tháng 01 năm 2007

Ngày trong tháng Quy ra công


Cấp bậc lương
STT Họ và tên Hưởng Hưởng lương Hưởng
hoặc chức vụ 1 2 3 ... 31
lương SP TG BHXH
1 Đồng Xuân Thông 4.2 × × × × × 22
2 Trần Thị Yến 3.89 × × × × × 22
3 Lê Văn Huyên 3.89 p × × × × 21
4 Kê Thị Nhàn 2.65 × × × × p 21
5 Vũ Thị Thanh 3.89 × × × × p 21
6 Đoàn Lan Hương 2.65 p × × × × 21
7 Nguyễn Phú Sơn 3.89 × × × × × 22
8 Nguyễn Thị Oanh 3.89 × × × × × 22
9 Bùi Nam Anh 1.8 p p p × p 18 4
Cộng: 190 4

Người duyệt Phụ trách bộ phận Người chấm công


(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Biểu 2.4.1. Bảng chấm công


Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 68
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Xí nghiệp QLKD nhà


Ban cơ quan

BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG


Tháng 1 năm 2007

Các khoản khấu trừ


Hệ số Các khoản Thực lĩnh Ký
STT Họ và tên Tổng lương Tổng cộng Tạm ứng kỳ I 6%
lương trách nhiệm kỳ II nhận
Số tiền Ký nhận Bhxh&Bhyt
1 Đồng Xuân Thông 4,2 1.890.000 135.000 2.025.000 1.600.000 121.500 303.500
2 Trần Thị Yến 3,89 1.750.500 135.000 1.885.500 1.300.000 113.130 472.370
3 Lê Văn Huyên 3,89 1.670.932 45.000 1.715.932 1.300.000 102.956 312.976
4 Kê Thị Nhàn 2,65 1.138.295 45.000 1.183.295 700.000 70.998 412.298
5 Vũ Thị Thanh 3,89 1.670.932 45.000 1.715.932 1.300.000 102.956 312.976
6 Đoàn Lan Hương 2,65 1.138.295 1.138.295 700.000 68.298 369.998
7 Nguyễn Phú Sơn 3,89 1.750.500 1.750.500 1.300.000 105.030 345.470
8 Nguyễn Thị Oanh 3,89 1.750.500 1.750.500 90.000 105.030 1.555.470
9 Bùi Nam Anh 1,8 662.727 662.727 500.000 39.764 122.964
Tổng cộng 13.422.682 405.000 13.827.682 8.790.000 829.661 4.208.021

Biểu 2.4.2. Bảng thanh toán lương

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 69


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đơn vị: công ty kinh doanh nhà


Địa chỉ: số 24 Phan Bội Châu
Thanh toán lương khoán thu tháng 1 /2007
Theo tháng thu Theo doanh thu
Phụ cấp
Tiền lương Tiền lương
Đơn vị KV Số thực Đơn Doanh thu kế Doanh thu % vượt Tỷ lệ vượt trách Tổng lương
theo doanh Đơn giá Tiền lương theo doanh
tế giá hoạch thực tế hoặc hụt hoặc hụt nhiệm
thu thu
2.403.27 39.000.00 37.181.40
Cầu đất 1.035 0 0 0 520.168 -93.868 426.301 29.000 2.858.571
8 899.4 39.000.0 37.181.4 0,0052
Tổ trưởng: Huyền I 1.035 69 15 00 00 7 195.946 2 -18.274 177.672 29.000 1.106.087
1.4 746.8 19.000.0 18.115.8 0,0087
Thu ngân: Hương I 514 53 42 00 00 2 157.970 5 -36.757 121.213 868.055
Đỗ 1.4 757.0 20.000.0 19.065.6 0,0087
Hương I 521 53 13 00 00 2 166.252 5 -38.836 127.416 884.429
3.986.97 26.000.00 21.019.50
Máy tơ-Lạc Viên 973 3 0 0 308.911 -198.477 110.434 29.000 4.126.407
867.7 26.000.0 21.019.5
Tổ trưởng: Hằng 81 00 00 114.189 2 -43.748 70.442 29.000 967.223
8 701.2 20.900.0 14.449.6 0,0052
I 807 69 83 00 00 7 76.149 701.283
1.0 166.4 5.100.0 6.569.9 0,0057
III 166 03 98 00 00 9 38.040 166.498
1.4 672.7 12.900.0 8.553.6 0,0087
Thu ngân: Vang I 463 53 39 00 00 2 74.587 5 -125.654 -51.066 621.673
13.100.0 12.465.9
Anh 510 - 00 00 120.134 5 -29.075 91.059 880.395
1.4 499.8 8.000.0 5.896.0 0,0087
(Mt) I 344 53 32 00 00 2 51.413 499.832
1.7 289.5 5.100.0 6.569.9 0,0104
(LV) III 166 44 04 00 00 6 68.721 289.504
Cộng khối nhà 6.390.24 121.660.00 58.200.90
dân 2.008 3 0 0 829.079 -292.345 536.735 58.000 6.984.978
Biểu 2.4.3. Bảng thanh toán lương khoán thu

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 70


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tên cơ sở y tế Mẫu số C03-BH
Trung tâm y tế Ngô Quyền Ban hành theo QĐ số 140/1999/NĐ-
Số kb/bk/14 BTC của bộ Tài chính

GIẤY CHỨNG NHẬN NGHỈ VIỆC HƯỞNG BHXH


Quyển số 135
Số 005

Họ và tên: Bùi Nam Anh 32 tuổi


Đơn vị kinh doanh: c«ng ty kinh doanh nhµ
Căn bệnh: sốt virus
Số ngày cho nghỉ: 04 ngày
Từ ngày 05 tháng 01 đến ngày 08 tháng 01 năm 2007

XÁC NHẬN CỦA PHỤ TRÁCH ĐƠN VỊ Ngày 08 tháng 01 năm 2007
Số ngày thực nghỉ là 04 ngày Y, bác sỹ
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Biểu 2.4.4. Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 71


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
PHẦN THANH TOÁN BHXH
(Phần mặt sau giấy chứng nhận nghỉ ốm)
Số sổ BHXH: 039804757
1. Số ngày thực nghỉ được hưởng BHXH: 04 ngày
2. Luỹ kế ngày nghỉ cùng chế độ: 04 ngày
3. Lương tháng đóng BHXH: 810.000 đồng
4. Lương bình quân ngày: 36.818 đồng
5. Tỷ lệ % hưởng BHXH: 75%
6. Số tiền hưởng BHXH: 110.456 đồng

Ngày 31 tháng 01 năm 2007


Cán bộ cơ quan BHXH Phụ trách BHXH của đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

Mẫu số 02 - TT
Đơn vị:CÔNG TY KINH DOANH NHÀ
Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 72
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Địa chỉ:Số 24 – Phan Bội Châu (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU CHI Nợ: 141


Số: 0010 Có: 111
Ngày 31 tháng 1 năm 2007

Họ và tên: Bùi Nam Anh


Địa chỉ: Phòng kế hoạch tài chính
Lí do chi: Thanh toán BHXH
Lí do chi: 110.456 (Viết bằng chữ):Một trăm mười nghìn bốn trăm lăm sáu đồng
chẵn.
Kèm theo 01 chứng từ gốc: Bảng thanh toán BHXH

Ngày 31 tháng 1 năm 2007


Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Ngưòi lập phiếu Người nhận
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Một trăm mười nghìn bốn trăm lăm sáu đồng chẵn.
+ Tỷ giá ngoại tệ:…………………………………………………………………
+ Số tiền quy đổi:………………………………………………………………....

Biểu 2.4.5. Phiếu Chi

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 73


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đơn vị: công ty kinh doanh nhà Mẫu số C04 BH


Địa chỉ: số 24 Phan Bội Châu (Ban hành kèm theo QĐ số 140/1999 ngày 15 tháng 11 năm
1999 của BTC)

DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG HƯỞNG TRỢ CẤP BẢO HIỂM XÃ HỘI

Số thứ tự Đơn đề nghị Công ty bảo hiểm duyệt Ghi chú


Tiền lương
trong danh Số ở sổ Số ngày nghỉ Trợ cấp
Họ và tên tháng đóng Số ngày Tiền trợ
sách đóng bảo hiểm
bảo hiểm nghỉ cấp Trong kỳ Luỹ kế
bảo hiểm
Bùi Nam Anh 09 09 810.000 04 110.456 04 04 110.456
Cộng: 04 110.466 04 04 110.456

Cơ quan bảo hiểm duyệt:


- Số người: 01
- Số ngày nghỉ: 01
- Số tiền: 110.456 đồng

Biểu 2.4.6. Bảng danh sách người lao động hưởng BHXH

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 74


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

§¬n vÞ: C«ng ty kinh doanh nhµ MÉu sè: 04 -L§TL


(Ban hµnh theo quyÕt ®Þnh sè: 1141-TC/Q§/C§KT ngµy
1/11/1995 cña BTC)

B¶ng thanh to¸n BHXH


Th¸ng 1 n¨m 2007. Nî: 3383
Cã: 334

NghØ kÕ NghØ tai n¹n


NghØ èm NghØ con èm NghØ ®Î
ho¹ch ho¸ lao ®éng
Tæng sè
Hä tªn Sè Sè Sè Sè Sè Sè Kho¶n Sè Sè Kho¶ Sè Sè
tiÒn
ngµ tiÒn ngµy tiÒn ngµy tiÒn chi ngµy tiÒ n chi ngµ tiÒ
y n y n
1 Bïi Nam 110.4
4 110.456
Anh 56
110.4
Céng 110.456
56

Biểu 2.4.7. Bảng thanh toán BHXH


Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 75
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Bảng danh sách này được lập hàng tháng, được kế toán trưởng ký duyệt và
được lập thành 2 bản: 1 bản lưu tại phòng kế toán, 1 bản gửi cho công ty bảo hiểm
để họ làm căn cứ thanh toán.
Khi công ty bảo hiểm thanh toán, họ sẽ chuyển tiền về công ty để phát cho người
lao động. Mỗi lần nhận tiền thì người lĩnh phải ký vào bảng thanh toán BHXH.
Theo chế độ kế toán hiện hành, công ty phải trích lập BHXH, BHYT và KPCĐ
như sau:
- Trích 20% BHXH theo lương cấp bậc, trong đó công ty chịu 15% và tính 15%
này vào chi phí sản xuất kinh doanh, 5% khấu trừ vào lương của người lao
động.
- Trích 3% BHYT theo lương cấp bậc, trong đó công ty chịu 2% và tính 2% này
vào chi phí sản xuất kinh doanh, 1% khấu trừ vào lương của người lao động
- Trích 2% KPCĐ, công ty chịu 2% và tính 2% này vào chi phí sản xuất kinh
doanh trong kỳ.
Ví dụ:
Trong tháng 01 năm 2007, lương của chị Nhàn là 1.138.296 đồng. Các khoản
trích theo lương khấu trừ vào lương của chị Nhàn:
- BHXH: 1.138.296 × 5% = 53.915
- BHYT: 1.138.296 × 1% = 11.383
Trong th¸ng 1 l¬ng cña cô Vang lµ: 621.673 (đã tính ở trên)
- BHXH: 621.673 × 5% = 31.084
- BHYT: 621.673 × 1% = 6.217

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 76


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Mẫu số S02a - DN
SỞ XÂY DỰNG HẢI PHÒNG (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
CÔNG TY KINH DOANH NHÀ ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: ...0032.....
Ngày 31 tháng 1 năm 2007

Ghi chú
Số hiệu TK Số tiền
Trích yếu
Nợ Có
…. … … …
Tính lương phải trả cho 642 334 20.812.660
công nhân viên
…… … … …
Cộng

Ngày 31 tháng 1 năm 2007


Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Biểu 2.4.8. Chứng từ ghi sổ

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 77


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Mẫu số S02a - DN
SỞ XÂY DỰNG HẢI PHÒNG (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
CÔNG TY KINH DOANH NHÀ ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: ...0033.....
Ngày 31 tháng 1 năm 2007

Ghi chú
Số hiệu TK Số tiền
Trích yếu
Nợ Có
…. … … …
Tạm ứng lương kỳ 1 ban 334 111 8.790.000
cơ quan
…… … … …
Cộng

Ngày 31 tháng 1 năm 2007


Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Biểu 2.4.9. Chứng từ ghi sổ

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 78


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Mẫu số S02a - DN
SỞ XÂY DỰNG HẢI PHÒNG (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
CÔNG TY KINH DOANH NHÀ ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: ...0034.....
Ngày 31 tháng 1 năm 2007

Ghi chú
Số hiệu TK Số tiền
Trích yếu
Nợ Có
…. … … …
Các khoản trích theo 642 338 3.954.405
lương tính vào chi phí
…… … … …
Cộng

Ngày 31 tháng 1 năm 2007


Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Biểu 2.4.10. Chứng từ ghi sổ

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 79


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Mẫu số S02a - DN
SỞ XÂY DỰNG HẢI PHÒNG (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
CÔNG TY KINH DOANH NHÀ ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: ...0035.....
Ngày 31 tháng 1 năm 2007

Ghi chú
Số hiệu TK Số tiền
Trích yếu
Nợ Có
…. … … …
Các khoản trích theo 334 338 1.248.760
lương tính vào lương
công nhân viên.
…… … … …
Cộng

Ngày 31 tháng 1 năm 2007


Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Biểu 2.4.11. Chứng từ ghi sổ

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 80


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Mẫu số S02b- DN
SỞ XÂY DỰNG HẢI PHÒNG (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
CÔNG TY KINH DOANH NHÀ ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ


Tháng 1 năm 2007

Chứng từ ghi sổ
Ngày Diễn giải Số tiền
Số hiệu
tháng
… … … …
0032 31/01 Tính lương phải trả cho bộ phận văn 20.812.660
phòng
0033 31/01 Tạm ứng kỳ 1 ban cơ quan 8.790.000
0034 31/01 Các khoản trích theo lương tính vào 1.248.760
chi phí
0035 31/01 Các khoản trích theo lương khấu trừ 3.954.405
vào lương của người lao động
Tổng cộng:

Ngày 31 tháng 1 năm 2007


Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Biểu 2.4.12. Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 81


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Mẫu số S02c1 - DN
SỞ XÂY DỰNG HẢI PHÒNG (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
CÔNG TY KINH DOANH NHÀ ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI TÀI KHOẢN


Tài khoản: 334 – Phải trả công nhân viên
Tháng 1 năm 2007
(Trích sổ cái TK 334 tháng 1/2007)
CTGS Số phát sinh
Số Diễn giải TK đ/ư
NT Nợ Có
hiệu
Số dư đầu tháng
Số phát sinh trong tháng
… … … … … …
0032 31/1 Tiền lương phải trả 642 20.812.660
0033 31/1 Tạm ứng lương kỳ 1 111 8.790.000
0034 31/1 Các khoản trích theo lương 338 1.248.760
Cộng phát sinh trong tháng
Số dư cuối tháng

Ngày 31 tháng 1 năm 2007


Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Biểu 2.4.13. Sổ cái tài khoản 334

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 82


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đơn vị: công ty kinh doanh nhà Mẫu số S38_DN
Địa chỉ: số 24 Phan Bội Châu (Ban hành theo QĐ sô 15/2006/QĐ-
BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng
BTC)

SỔ CHI TIẾT
Tài khoản: 334
Loại tiền: VNĐ
(Trích dẫn)

Ngày, Chứng từ TK Số phát


Số phát sinh
tháng Số Ngày Diễn giải đối sinh
ghi sổ hiệu tháng ứng Nợ Có Nợ Có
Số dư đầu kỳ: -
Số phát sinh trong kỳ:
31/01 0032 31/1 Tính lương phải trả 642 20.812.660
31/01 0033 31/1 Tạm ứng lương kỳ 1 111 8.790.000
31/01 0034 31/1 Khấu trừ 6% vào lương 338 1.248.760
Cộng số phát sinh:
Số dư cuối kỳ:

Ngày 31 tháng 01 năm 2007

Người ghi sổ Kế toán trưởng


(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Biểu 2.4.14. Sổ chi tiết TK 334

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 83


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Mẫu số S02c1 - DN
SỞ XÂY DỰNG HẢI PHÒNG (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
CÔNG TY KINH DOANH NHÀ ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI TÀI KHOẢN


Tài khoản: 338 – Phải nộp, phải trả khác
Tháng 1 năm 2007
(Trích sổ cái TK 338 tháng 12007)
CTGS Số phát sinh
Số Diễn giải TK đ/ư
NT Nợ Có
hiệu
Số dư đầu tháng
Số phát sinh trong tháng
… … … … … …
0034 31/1 Các khoản trích theo lương 642 3.954.405
tính vào chi phí
0035 31/1 Các khoản trích theo lương 334 1.248.760
tính vào lương CNV
Cộng phát sinh trong tháng
Số dư cuối tháng

Ngày 31 tháng 1 năm 2007


Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Biểu 2.4.15. Sổ cái tài khoản 338

Đơn vị: công ty kinh doanh nhà Mẫu số S38_DN


Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 84
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Địa chỉ: số 24 Phan Bội Châu (Ban hành theo QĐ sô 15/2006/QĐ-
BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng
BTC)

SỔ CHI TIẾT
Tài khoản: 338
Loại tiền: VNĐ

Ngày, Chứng từ TK Số phát sinh Số dư


tháng Số Ngày Diễn giải đối
Nợ Có Nợ Có
ghi sổ hiệu tháng ứng
Số dư đầu kỳ: -
Số phát sinh trong kỳ:
31/01 0034 31/01 19% tính vào chi phí trong kỳ 642 3.954.405
31/01 0035 31/01 6% tính vào lương 334 1.248.760
Cộng số phát sinh: - 5.203.165
Số dư cuối tháng: 5.203.165

Ngày 31 tháng 01 năm 2007

Người ghi sổ Kế toán trưởng


(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Biểu 2.4.16. Sổ chi tiết TK 338


5. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH.

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 85


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chi phí sản xuất của đơn vị là toàn bộ chi phí lao động sống và lao động vật hoá
phát sinh trong quá trình sản xuất và cấu thành nên giá thành của sản phẩm
Duới đây là hạch toán kế toán phần hành tập hợp chi phí và tính giá thành của
Xí nghiệp sửa chữa và phát triển nhà trực thuộc công ty.
5.1. Chứng từ sử dụng:
- Phiếu xuất kho (Mẫu số 02 C21_HD)

- Phiếu chuyển vật tư công trình: sử dụng để xuất thẳng vật tư phục vụ công
trình không qua nhập kho.
- Bảng kê chi phí trực tiếp
- Bảng chấm công tháng
- Bảng thanh toán lương công nhân trực tiếp
- Hoá đơn giá tri gia tăng (Mẫu số 01_GTKT_3LL)
- Hoá đơn bán lẻ
- Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh
- Thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ
- Các chứng từ khác có liên quan.
5.2. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 621: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Tài khoản 622: chi phí nhân công trực tiếp
- Tài khoản 623: chi phí sử dụng máy thi công
- Tài khoản 627: chi phí sản xuất chung
- Tài khoản 154: kết chuyển chi phí
- Tài khoản 632: công trình hoàn thành bàn giao
* Phương pháp tập hợp tính giá thành
Công ty sử dụng phương pháp trực tiếp, như vậy, đối tượng tính giá trùng
với đối tượng tập hợp chi phí. Để xác định giá trị dở dang cuối kỳ, công ty tập hợp
chi phí cho từng khoản mục.

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 86


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

5.3: Quy trình hạch toán


Bảng 2.5. Sơ đồ quy trình hạch toán

Phiếu chuyển vật tư công trình, hóa đơn giá trị


gia tăng, hợp đồng lao động công, hợp đồng thuê
máy móc thiết bị, chi phí dịch vụ mua ngoài,
khấu hao TSCĐ, ...

Sổ chi phí sản xuất, kinh Chứng từ ghi sổ


doanh

Sổ đăng ký Sổ cái tài Thẻ tính giá


chứng từ ghi khoản liên thành sản
sổ quan (TK phẩm, dịch
621, TK 622, vụ
TK 627)

Bảng cân đối


phát sinh

Báo cáo kế toán

Ghi chú :
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra

Ví dụ :
Tập hơp chi phí, tính giá thành cho công trình 21/14 Cầu Đất do kỹ thuật
viên Trương Tuấn Trung phụ trách, công trình khởi công ngày 2 tháng 1 năm 2007
và kết thúc ngày 24 tháng 2 năm 2007.

* Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 87


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Tài khoản sử dụng: tài khoản 621 (chi phí nguyên vật liệu trực tiếp)
- Nội dung: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tập hợp được là toàn bộ các
khoản chi phí về nguyên vật liệu chính, phụ, nhiên liệu, các cấu kiện xi măng cốt
thép phục vụ công trình.
-Quá trình luân chuyển phiếu xuất kho, phiếu chuyển vật tư công trình: căn
cứ vào hóa đơn giá trị gia tăng hoặc phiếu xin xuất kho đã được giám đốc phê
duyệt, kế toán phụ trách giá thành viết phiếu chuyển vật tư công trình, ký vào phần
kế toán giá thành, chuyển cho thủ kho để thủ kho xuất kho, ghi lượng thực tế xuất,
ký, chuyển cho người nhận ký. Phiếu xuất một phiếu lưu lại ở cuống, một phiếu
chuyển cho kế toán vào sổ.
Nghiệp vụ cụ thể:
Ngày 9/1/2007 xuất 6 m2 tôn mạ kẽm để phục vụ công trình 21/14 Cầu Đất

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 88


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

HÓA ĐƠN Mẫu số 01-GTKT 3-LL


GIÁ TRỊ GIA TĂNG AL/2004B
Liên 2: giao khách hàng 0063356
Ngày 10 tháng 01 năm 2007

Đơn vị bán hàng: công ty trách nhiệm hữu hạn Kim Dương
Địa chỉ:số 173 Tôn Đức Thắng -An Dương - Hải Phòng
Số tài khoản:
Điện thoại: 0313.752973 MS: 02000579320

Họ tên người mua hàng: Trương Tuấn Trung


Tên đơn vị: xí nghiệp sửa chữa và phát triển nhà
Địa chỉ: số 5 Hai Bà Trưng
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: tiền mặt MS: 02001568001 – 002
Tên hàng hóa,
STT Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
dịch vụ
A B C 1 2 3 = 1x 2
01 Tôn mạ kẽm M2 06 52.000 312.000

Cộng tiền hàng: 312.000


Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 15.600
Tổng cộng tiền thanh toán: 327.600
Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm hai mươi bảy nghìn sáu trăm đồng chẵn./

Người bán hàng Người mua hàng Thủ trưởng đơn vị


(đã ký) (đã ký) (đã ký)

(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)

Biểu 2.5.1. Hoá đơn giá trị gia tăng

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 89


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

PHIẾU CHUYỂN VẬT TƯ, CÔNG TRÌNH

Số hóa đơn giá trị gia tăng: 0063356


Ngày tháng chuyển: 09/01/2007
Đến công trình: số 21/14 Cầu Đất

Tên vật Đơn vị Thành


STT Mã số Sô lượng Đơn giá
liệu tính tiền
01 Tôn mạ M2 06 52.000 312.000
kẽm

Cộng: 312.000

Cộng thành tiền (bằng chữ): Ba trăm mưòi hai nghìn đồng chẵn./.

Ngày 20 tháng 01 năm 2007

Kế toán giá thành Đội thi công Kỹ thuật


(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Biểu 2.5.2. Phiếu chuyển vật tư công trình

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 90


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đơn vị: công ty kinh doanh nhà Mẫu số S02a_DN


Địa chỉ: số 24 Phan Bội Châu Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006 của Bộ trưởng BTC

Chứng từ ghi sổ
Số 0016
Ngày 09 tháng 1 năm 2007

Số hiệu TK Số tiền Ghi chú


Trích yếu
Nợ Có
…. … … …
Xuất NVL 621 152 312.000
…… … … …
Cộng

Ngày 09 tháng 1 năm 2007


Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Biểu 2.5.3.Chứng từ ghi sổ


Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 91
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đơn vị: công ty kinh doanh nhà Mẫu số S02a_DN


Địa chỉ: số 24 Phan Bội Châu Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006 của Bộ trưởng BTC

Sổ đăng ký chứng từ ghi số


Tháng 1 năm 2007

Chứng từ ghi sổ
Ngày Diễn giải Số tiền
Số hiệu
tháng
... ... ... ...
05 09/1 Xuất thẳng không qua nhập kho tôn 312.000
mạ kẽm phục vụ công trình 21/14
Cầu Đất
... ... ... ...
Tổng cộng:

Ngày 09 tháng 1 năm 2007


Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Biểu 2.5.4. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 92


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đơn vị: xí nghiệp sửa chữa và phát triển nhà
Địa chỉ: số 5 Hai Bà Trưng

PHIẾU KẾ TOÁN
Số 01
Ngày 25 tháng 02 năm 2007

TK TK
STT Nội dung Số tiền
nợ có
01 Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 154 621 33.619.000
công trình 21/14 Cầu Đất

Cộng: 33.619.000

Ngày 25 tháng 02 năm 2007

Biểu 2.5.5. Phiếu kế toán

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 93


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đơn vị: công ty kinh doanh nhà Mẫu số S02c1_DN
Địa chỉ: số 24 Phan Bội Châu Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006 của Bộ trưởng BTC

Sổ cái
Năm 2007
Tên tài khoản: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Số hiệu: 621

Ngày Chứng từ ghi sổ Số tiền


Số hiệu
tháng ghi Ngày Diễn giải
Số hiệu TKĐƯ Nợ Có
sổ tháng
Số dư đầu kỳ:
Số phát sinh:
02/01/2007 PX 16/11 02/01/2007 Xi măng 152 3.988.634
04/01/2007 Phiếu 04/01/2007 Xi măng 152 705.681
chuyển
08/01/2007 Phiếu 08/01/2007 Thép cuộn 6, 8 152 4.735.500
chuyển
Thép cuộn 12 152 252.650
Thép cuộn 152 336.000
14,20
09/01/2007 Phiếu 09/01/2007 Tôn mạ kẽm 152 312.000
chuyển
10/01/2007 Phiếu 10/01/2007 Thép liên 152 9.829.800
chuyển doanh 10, 20
15/01/2007 PX 02/1 15/01/2007 Tấm lợp XM 152 1.710.000
25/01/2007 0065752 25/01/2007 Cát to 152 874.000
Cát nhỏ 152 375.000
Đá 1*2 152 1.012.000
Ty tôn 152 312.600
Đinh 5 152 117.000
Dây thép 152 410.000
04/02/2007 0065753 04/02/2007 Vôi củ 152 278.400
Gạch 152 894.400
Gỗ ván khuôn 152 3.317.000
Cửa Panô 152 2.799.000
Bột vàng 152 150.000
08/02/2007 PX 01/8 08/02/2007 Tấm lợp LI 152 520.000
10/02/2007 PX 09/8 10/02/2007 Sơn xanh 152 280.000
Sơn cẩm thạch 152 39.092
Sơn cẩm thạch 152 55.911
Sơn kem 152 156.820

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 94


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
15/02/2007 HĐBL 15/02/2007 Bản lề 152 65.000
Chốt cửa 152 17.500
20/02/2007 HĐBL 20/02/2007 Phèn chua 152 36.000
22/02/2007 GBN 22/02/2007 Nước thi công 111 36.000
25/02/2007 Phiếu kế 25/02/2007 Kết chuyển 154 33.619.000
toán số 01 sang tài khoản
154
Tổng phát sinh 33.619.000 33.619.000
trong kỳ:
Số dư cuối kỳ:

Biểu 2.5.6. Sổ cái tài khoản 621

Đơn vị: công ty kinh doanh nhà Mẫu số S36_DN


Địa chỉ: số 24 Phan Bội Châu Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006 của Bộ trưởng BTC

SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH


- Tài khoản: 621
- Tên phân xưởng: đội xây dựng số 2
- Tên sản phẩm: công trình 21/14 Cầu Đất

Ngày Chứng từ Diễn giải Tài Tổng số Ghi Nợ tài


tháng ghi Số Ngày khoản tiền khoản 621
sổ hiệu tháng đối ứng
Số dư đầu kỳ:
Số phát sinh

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 95


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
trong kỳ:
25/02/2007 15 25/02/2007 - nguyên vật 152 33.619.00 33.619.000
liệu phục vụ 0
công trình
Cộng số phát 33.619.00 33.619.000
sinh 0
25/02/2007 Phiếu 25/02/2007 Ghi có tài 154 33.619.00
kế toán khoản 621 0
số 01
Số dư cuối kỳ:

Biểu 2.5.7. Sổ chi phí sản xuất kinh doanh

* Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp:


- Tài khoản sử dụng: tài khoản 622 (chi phí nhân công trực tiếp)
- Nội dung: chi phí nhân công trực tiếp là toàn bộ số tiền phải trả cho công
nhân xây dựng trong kỳ, sử dụng cho công trình này là các công nhân xây dựng
làm khoán theo hợp đồng nên chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lương.
-Nghiệp vụ cụ thể: chi phí nhân công trực tiếp tập hợp được là 32.487.000
đồng.

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 96


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
XN sửa chữa và phát triển nhà CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Đội xây dựng số 2 Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
-----***-----

Danh sách công nhân làm việc tại đội xây dựng số 2 công trình 21/14 Cầu Đất

STT Họ và tên Tuổi Nghề Trú quán Ký tên


nghiệp
1 Cao Đình Nhạn 44 Thợ phụ Đồng Thái-An Dương Nhạn
2 Trương Văn Định 35 Thợ xây Đặng Cương-An Dương Định
3 Trần Tuấn Anh 23 Thợ xây Đồng Thái-An Dương Anh
4 Nguyễn Văn Nguyên 36 Thợ xây Quốc Tuấn-An Dương Nguyên
5 Cao Đình Học 25 Thợ phụ Đồng Thái-An Dương Học
6 Lê Văn Thêm 25 Thợ phụ Đồng Thái-An Dương Thêm
7 Lê Thị Hồng 40 Thợ phụ An Đồng-An Dương Hồng
8 Trương Văn Hòa 26 Thợ phụ Đặng Cương-An Dương Hòa
9 Nguyễn Văn Thọ 47 Thợ phụ Khu tập thể Dư Hàng Thọ

Những người lao động trong danh sách này đã được học về nội quy an toàn lao động
trong xây dựng cơ bản, đã được thỏa thuận về tiền công cùng với các chế độ quyền lợi khác
với đội trưởng và nhất trí ký tên vào danh sách như trên.
Hải Phòng, ngày 02 tháng 01 năm 2007
Đội trưởng Kỹ thuật
Đặng Viết Châu Trương Tuấn Trung

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 97


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
XN sửa chữa và phát triển nhà CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Đội xây dựng số 2 Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
-----***-----

Bảng chấm công tháng 01 năm 2007 của công trình 21/14 Cầu Đất

STT Họ tên Ngày trong tháng 1 năm Quy ra số công Ghi


2007 chú
2 3 4 ... 29 30 31 Lương Lương Nghỉ
SP TG hưởng
lương
1 Cao Đình Nhạn x x x x x x x 30
2 Trương Văn Định x x x x x x 29
3 Trần Tuấn Anh x x x x x x 29
4 Nguyễn Văn Nguyên x x x x x x 29
5 Cao Đình Học x x x x x x x 30
6 Lê Văn Thêm x x x x x x x 30
7 Lê Thị Hồng x x x x x x x 30
8 Trương Văn Hoà x x x x x x x 30
9 Nguyễn Văn Thọ x x x x x x 29

Người duyệt Phụ trách bộ phận Người chấm công


Đặng Viết Châu Trương Tuấn Trung Cao Đình Nhạn

Biểu 2.5.8. Bảng chấm công


Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 98
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đơn vị: công ty kinh doanh nhà Mẫu số S02a_DN
Địa chỉ: số 24 Phan Bội Châu Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006 của Bộ trưởng BTC

Chứng từ ghi số
Số 0016
Tháng 1 năm 2007

Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú


Nợ Có
Tính tiền
lương trả cho
622 334 27.300.000
công nhân
trực tiếp
Cộng: × × 27.300.000

Biểu 2.5.9. Chứng từ ghi sổ


Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 99
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đơn vị: công ty kinh doanh nhà Mẫu số S02a_DN


Địa chỉ: số 24 Phan Bội Châu Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006 của Bộ trưởng BTC

Chứng từ ghi số
Số 0017
Tháng 1 năm 2007

Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú


Nợ Có
Các khoản 622 338 5.187.000
trích theo
lương tính vào
chi phí
Cộng: × × 5.187.000

Biểu 2.5.10. Chứng từ ghi sổ


Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 100
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đơn vị: công ty kinh doanh nhà Mẫu số S02b_DN


Địa chỉ: số 24 Phan Bội Châu Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006 của Bộ trưởng BTC

Sổ đăng ký chứng từ ghi số


Năm 2007

Chứng từ ghi sổ
Ngày Diễn giải Số tiền
Số hiệu
tháng
0016 25/02/2007 Tiền lương phải trả công nhân trực 27.300.000
tiếp
0017 25/02/2007 Các khoản trích theo lương tính vào 5.187.000
chi phí
Tổng cộng: 32.487.000

Biểu 2.5.11. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ


Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 101
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đơn vị: xí nghiệp sửa chữa và phát triển nhà


Địa chỉ: số 5 Hai Bà Trưng

PHIẾU KẾ TOÁN
Số 02
Ngày 25 tháng 02 năm 2007

TK TK
STT Nội dung Số tiền
nợ có
01 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp công
trình 21/14 Cầu Đất 154 622 32.487.000

Cộng: 32.487.000

Ngày 25 tháng 02 năm 2007

Biểu 2.5.12. Phiếu kế toán

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 102


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đơn vị: công ty kinh doanh nhà Mẫu số S02c1_DN


Địa chỉ: số 24 Phan Bội Châu Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006 của Bộ trưởng BTC

Sổ cái
Năm 2007
Tên tài khoản: chi phí nhân công trực tiếp
Số hiệu: 622

Chứng từ ghi sổ Số Số tiền


Ngày tháng
Diễn giải hiệu
ghi sổ Số hiệu Ngày tháng Nợ Có
TKĐƯ
Số dư đầu kỳ:
Số phát sinh
trong kỳ:
25/2/2007 0016 25/02/2007 Lương trả công 334 27.300.000
nhân trực tiếp
25/02/2007 0017 25/02/2007 Các khoản trích 338 5.187.000
theo lương tính
vào chi phí
25/02/2007 Phiếu 25/02/2007 Kết chuyển sang 154 32.487.000
kế toán tài khoản 154
số 02
Tổng phát sinh 32.487.000 32.487.000
trong kỳ:
Số dư cuối kỳ:

Biểu 2.5.13. Sổ cái tài khoản 622


Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 103
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đơn vị: công ty kinh doanh nhà Mẫu số S36_DN


Địa chỉ: số 24 Phan Bội Châu Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006 của Bộ trưởng BTC

SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH


- Tài khoản: 622
- Tên phân xưởng: đội xây dựng số 2
- Tên sản phẩm: công trình 21/14 Cầu Đất

Chứng từ Tài
Ngày tháng khoản Tổng số Ghi nợ tài
Số Ngày Diễn giải
ghi sổ đối tiền khoản 622
hiệu tháng
ứng
Số dư đầu kỳ:
Số phát sinh
trong kỳ:
25/02 0016 25/02 - tiền lương trả 334 27.300.000 27.300.000
công nhân trực
tiếp
25/02 0017 25/02 - các khoản trích 338 5.187.000 5.187.000
theo lương tính
vào chi phí
25/02 Cộng số phát 32.487.000 32.487.000
sinh
25/02 Phiếu 25/02 Ghi có tài khoản 154 32.487.000
kế 622
toán
số 02
Số dư cuối kỳ:

Biểu 2.5.14. Sổ chi phí sản xuất kinh doanh


Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 104
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
* Tập hợp chi phí chung:
- Tài khoản sử dụng: tài khoản 627 (chi phí sản xuất chung)
- Nội dung: chi phí chung là toàn bộ các khoản chi phí phát sinh phục vụ cho
công tác quản ly chung công trình.
- Nghiệp vụ cụ thể:
Chi phí chung tập hợp được bao gồm 3.332.000 đồng trả cho kỹ thuật viên
Trương Tuấn Trung (2.800.000 đồng tiền lương và 532.000 đồng các khoản trích
theo lương tính vào chi phí) và 76.000 đồng tiền điện.

Đội xây dựng số 2


Công trình đội xây dựng số 2 thi công
Kỹ thuật: Trương Tuấn Trung

Tên công Lương kỹ Chi phí


Số thứ tự Chi khác
trình thuật chung
1 21/14 Cầu Đất 3.332.000 76.000 3.408.000
Tổng cộng: 3.332.000 76.000 3.408.000

Số tiền bằng chữ: ba triệu bốn trăm lẻ tám ngàn đồng chẵn/
Đội trưởng Kỹ thuật
Đặng Viết Châu Trương Tuấn Trung

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 105


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đơn vị: công ty kinh doanh nhà Mẫu số S02a_DN
Địa chỉ: số 24 Phan Bội Châu Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006 của Bộ trưởng BTC

Chứng từ ghi số
Số 0018
Tháng 2 năm 2007

Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú


Nợ Có
Lương trả cho 627 334 2.800.000
kỹ thuật viên
Cộng: × × 2.800.000

Biểu 2.5.15. Chứng từ ghi sổ

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 106


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đơn vị: công ty kinh doanh nhà Mẫu số S02a_DN


Địa chỉ: số 24 Phan Bội Châu Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006 của Bộ trưởng BTC

Chứng từ ghi số
Số 0019
Tháng 2 năm 2007

Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú


Nợ Có
Các khoản 627 338 532.000
trích theo
lương tính vào
chi phí
Cộng: × × 532.000

Biểu 2.5.16. Chứng từ ghi sổ


Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 107
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đơn vị: công ty kinh doanh nhà Mẫu số S02a_DN


Địa chỉ: số 24 Phan Bội Châu Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006 của Bộ trưởng BTC

Chứng từ ghi số
Số 0020
Tháng 2 năm 2007

Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú


Nợ Có
Tiền điện 627 111 76.000
phục vụ công
trình
Cộng: × × 76.000

Biểu 2.5.17. Chứng từ ghi sổ

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 108


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đơn vị: công ty kinh doanh nhà Mẫu số S02b_DN
Địa chỉ: số 24 Phan Bội Châu Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006 của Bộ trưởng BTC

Sổ đăng ký chứng từ ghi số


Năm 2007

Chứng từ ghi sổ
Ngày Diễn giải Số tiền
Số hiệu
tháng
18 25/02/2007 Lương trả cho kỹ thuật viên 2.700.000
19 25/02/2007 Các khoản trích theo lương tính vào 532.000
chi phí
20 25/02/2007 Tiền điện phục vụ công trình 76.000
Tổng cộng: 3.408.000

Biểu 2.5.18. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ


Đơn vị: xí nghiệp sửa chữa và phát triển nhà
Địa chỉ: số 5 Hai Bà Trưng

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 109


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

PHIẾU KẾ TOÁN
Số 03
Ngày 25 tháng 02 năm 2007

TK TK
STT Nội dung Số tiền
nợ có
01 Kết chuyển chi phí chung công trình 21/14 Cầu 154 627 3.408.000
Đất

Cộng: 3.408.000

Ngày 25 tháng 02 năm 2007

Biểu 2.5.19. Phiếu kế toán

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 110


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đơn vị: công ty kinh doanh nhà Mẫu số S02c1_DN
Địa chỉ: số 24 Phan Bội Châu Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006 của Bộ trưởng BTC

Sổ cái
Năm 2007
Tên tài khoản: chi phí chung
Số hiệu: 627

Chứng từ ghi sổ Số tiền


Ngày tháng Số hiệu
Số Diễn giải
ghi sổ Ngày tháng TKĐƯ Nợ Có
hiệu
Số dư đầu kỳ:
Số phát sinh
trong kỳ:
25/02/2007 0018 25/02/2007 Lương trả cho 334 2.800.000
kỹ thuật viên
25/02/2007 0019 25/02/2007 Các khoản trích 338 532.000
theo lương tính
vào chi phí
25/02/2007 0020 25/02/2007 Tiền điện phục 111
vụ công trình
25/02/2007 Phiếu 25/02/2007 Kết chuyển 154 3.408.000
kế sang tài khoản
toán 154
sô 03
Tổng phát sinh 3.408.000 3.408.000
trong kỳ:
Số dư cuối kỳ:

Biểu 2.5.20. Sổ cái tài khoản 627


Đơn vị: công ty kinh doanh nhà Mẫu số S36_DN

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 111


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Địa chỉ: số 24 Phan Bội Châu Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006 của Bộ trưởng BTC

SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH


- Tài khoản: 627
- Tên phân xưởng: đội xây dựng số 2
- Tên sản phẩm: công trình 21/14 Cầu Đất

Ngày Chứng từ Tài Ghi nợ


Tổng số
tháng ghi Số Ngày Diễn giải khoản tài khoản
tiền
sổ hiệu tháng đối ứng 627
Số dư đầu kỳ:
Số phát sinh
trong kỳ:
25/02/2007 18 25/02/2007 - lương trả cho 334 2.800.000 2.800.000
kỹ thuật viên
25/02/2007 19 25/02/2007 - các khoản 338 532.000 532.000
trích theo
lương tính vào
chi phí
25/02/2007 20 25/02/2007 - tiền điện 111 76.000 76.000
Cộng số phát 3.408.000 3.408.000
sinh:
25/02/2007 Phiếu 25/02/2007 Ghi có tài 154 3.408.000
kế toán khoản 627
số 03
Số dư cuối kỳ:

* Tập hợp chi phí tính giá thành

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 112


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đơn vị: xí nghiệp sửa chữa và phát triển nhà
Địa chỉ: số 5 Hai Bà Trưng

PHIẾU KẾ TOÁN
Số 04
Ngày 25 tháng 02 năm 2007

TK TK
STT Nội dung Số tiền
nợ có
01 Công trình số 21/14 Cầu Đất hoàn thành bàn 632 154 70.159.000
giao

Cộng: 70.159.000

Ngày 25 tháng 02 năm 2007

Đơn vị: xí nghiệp sửa chữa và phát triển nhà


Địa chỉ: số 5 Hai Bà Trưng
Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 113
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

PHIẾU KẾ TOÁN
Số 05
Ngày 25 tháng 02 năm 2007

TK TK
STT Nội dung Số tiền
nợ có
01 Kết chuyển giá thành công trình 21/14 Cầu Đất 911 632 70.159.000
sang tài khoản 911

Cộng: 70.159.000

Ngày 25 tháng 02 năm 2007

Đơn vị: công ty kinh doanh nhà Mẫu số S02c1_DN

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 114


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Địa chỉ: số 24 Phan Bội Châu Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006 của Bộ trưởng BTC

Sổ cái
Năm 2007
Tên tài khoản: chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Số hiệu: 154

Chứng từ ghi sổ Số Số tiền


hiệ
Ngày tháng
Diễn giải u
ghi sổ Số hiệu Ngày tháng Nợ Có
TK
ĐƯ
Số dư đầu kỳ: 0
Số phát sinh
trong kỳ:
25/02/2007 Phiếu kế 25/02/2007 Kết chuyển chi 621 33.619.000
toán số 01 phí nguyên vật
liệu trực tiếp
25/02/2007 Phiếu kế 25/02/2007 Kết chuyển chi 622 32.487.000
toán số 02 phí nhân công
trực tiếp
25/02/2007 Phiếu kế 25/02/2007 Kết chuyển chi 627 3.408.000
toán số 03 phí chung
25/02/2007 Phiếu kế 25/02/2007 Công trình 632 69.514.000
toán số 04 hoàn thành bàn
giao
Tổng phát sinh 69.514.000 69.514.000
trong kỳ:
Số dư cuối kỳ: 0

Đơn vị: công ty kinh doanh nhà Mẫu số S02c1_DN


Địa chỉ: số 24 Phan Bội Châu Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 115


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
20/3/2006 của Bộ trưởng BTC

Sổ cái
Năm 2007
Tên tài khoản: giá vốn hàng bán
Số hiệu: 632

Chứng từ ghi sổ Số Số tiền


hiệ
Ngày tháng
Diễn giải u
ghi sổ Số hiệu Ngày tháng Nợ Có
TK
ĐƯ
Số dư đầu kỳ:
Số phát sinh
trong kỳ:
25/02/2007 Phiếu 25/02/2007 Công trình 154 69.514.000
kế toán 21/14 Cầu
số 04 Đất hoàn
thành bàn
giao
25/02/2007 Phiếu 25/02/2007 Kết chuyển 911 69.514.000
kế toán sang TK 911
số 05 xác định
KQKD
Tổng phát 69.514.000 69.514.000
sinh trong kỳ:
Số dư cuối
kỳ:

Đơn vị: công ty kinh doanh nhà Mẫu số S37_DN


Địa chỉ: số 24 Phan Bội Châu Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 116


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
20/3/2006 của Bộ trưởng BTC

THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM, DỊCH VỤ


Tháng 2 năm 2007
Tên sản phẩm, dịch vụ: công trình 21/14 Cầu Đất

Tổng số Chi phí


Chỉ tiêu Nguyên vật liệu Nhân công
tiền chung
1. Chi phí SXKD 0 0 0 0
dở dang đầu kỳ
2. Chi phí SXKD 69.514.000 33.619.000 32.487.000 3.408.000
phát sinh trong kỳ
3. Chi phí sản 69.514.000 33.619.000 32.487.000 3.408.000
phẩm, dịch vụ
trong kỳ
4. Chi phí SXKD 0 0 0 0
dở dang cuối kỳ

Ngày 25 tháng 02 năm 2007


Người ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Đơn vị: công ty kinh doanh nhà Mẫu số S36_DN


Địa chỉ: số 24 Phan Bội Châu Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 117
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
20/3/2006 của Bộ trưởng BTC

SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH


- Tài khoản: 632
- Tên phân xưởng: đội xây dựng số 2
- Tên sản phẩm: công trình 21/14 Cầu Đất

Ngày Chứng từ Tài


Tổng số Ghi nợ tài
tháng ghi Số Ngày Diễn giải khoản
tiền khoản 632
sổ hiệu tháng đối ứng
Số dư đầu kỳ:
Số phát sinh
trong kỳ:
25/02/200 Phiếu 25/02/200 - Công trình 154 70.159.00 70.159.000
7 kế 7 21/14 Cầu Đất 0
toán hoàn thành bàn
số 04 giao
25/02/200 Phiếu 25/02/200 Ghi có tài 911 70.159.00 70.159.000
7 kế 7 khoản 632 0
toán
số 05
Cộng phát 70.159.00 70.159.000
sinh: 0

6. KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 118


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
6.1. Kế toán doanh thu:
Xét trong toàn bộ chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp thì quá trình bán
hàng là giai đoạn cuối cùng, thông qua quá trình này thì giá trị và giá trị sử dụng
của sản phẩm được thực hiện, doanh nghiệp thu hồi được chi phí đã bỏ ra. Chính vì
vậy mà việc đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ sẽ góp phần tăng nhanh tốc độ luân chuyển
vốn nói riêng và hiệu quả sử dụng đồng vốn nói chung.
6.1.1. Chứng từ sử dụng:
- Hoá đơn giá trị gia tăng: được lập thành 3 liên, gồm có: liên màu tím sử
dụng để lưu tại cuống, liên màu đỏ để giao cho khách hàng và liên màu xanh để
kẹp vào bộ chứng từ gốc, hóa đơn giá trị gia tăng sử dụng trong các doanh nghiệp
tính và nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
- Hóa đơn bán hàng được sử dụng trong các doanh nghiệp tính và nộp thuế
giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
Công ty kinh doanh nhà tính và nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp
khấu trừ nên sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng.
- Phiếu thu
- Uỷ nhiệm thu
- Các chứng từ khác có liên quan.
6.1.2. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 111: tiền mặt
- Tài khoản 112: tiền gửi ngân hàng
- Tài khoản 131: phải thu khách hàng
- Tài khoản 511: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Tài khoản 333: thuế và các khoản phải nộp nhà nước
- Các tài khoản khác có liên quan

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 119


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

6.1.3. Quy trình hạch toán


Bảng 2.7 Sơ đồ quy trình hạch toán
Biên lai thu tiền cho thuê nhà,
uỷ nhiệm thu, ...

Sổ đăng ký chứng Chứng từ ghi sổ


từ ghi sổ

Sổ cái tài khoản


111, 112, 511

Bảng cân đối phát BÁO CÁO TÀI


sinh CHÍNH
Ghi chú :
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Doanh thu từ tiền cho thuê nhà là doanh thu hoạt động sự nghiệp. Nếu thu
bằng tiền mặt thì kế toán căn cứ vào biên lai thu tiền cho thuê nhà, nếu thu bằng
tiền gửi ngân hàng thì kế toán căn cứ vào uỷ nhiệm chi do người mua viết và ngân
hàng gửi uỷ nhiệm chi đó cùng với giấy báo có cho công ty để phản ánh vào các sổ
sách kế toán có liên quan.
Ví dụ: ngày 31 tháng 03 năm 2007 thu tiền cho thuê nhà của ông Trần Văn
Khoa bằng tiền mặt, số tiền là 578.000 đồng.
• Kế toán căn cứ vào biên lai thu tiền cho thuê nhà để ghi vào chứng từ ghi sổ.
• Từ chứng từ ghi sổ, kế toán phản ánh vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
• Cuối tháng, kế toán phản ánh vào sổ cái tài khoản 511, TK 111, kết chuyển
số liệu từ sổ cái TK 511 sang sổ cái TK 911 (nếu là doanh thu hoạt động
kinh doanh) hoặc sổ cái TK 333 (nếu là doanh thu hoạt động sự nghiệp).
Trong ví dụ em nêu trên là doanh thu từ tiền cho thuê nhà thuộc mảng doanh
thu hoạt động sự nghiệp nên sẽ kết chuyển sang TK 333.
• Từ sổ cái, kế toán phản ánh vào bảng cân đối số phát sinh và từ bảng cân đối
số phát sinh phản ánh vào báo cáo tài chính.

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 120


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đơn vị: công ty kinh doanh nhà Mẫu số S02a - DN
Địa chỉ: số 24 Phan Bội Châu
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 00144
Ngày 31 tháng 03 năm 2007

Số hiệu tài khoản


Trích yếu Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Thu tiền cho thuê 511 111 578.000
nhà bằng tiền mặt
Cộng: × × 578.000

Ngày 31 tháng 03 năm 2007


Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 121


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đơn vị: công ty kinh doanh nhà Mẫu số S02b - DN
Địa chỉ: số 24 Phan Bội Châu
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC

SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ


Tháng năm 2007

Chứng từ
Số Ngày Diễn giải Số tiền
hiệu tháng
… … … …
00144 31/03 Thu tiền cho thuê nhà bằng tiền mặt 578.000
… … … …

Ngày 31 tháng 03 năm 2007

Đơn vị: công ty kinh doanh nhà Mẫu số S02c1 - DN


Địa chỉ: số 24 Phan Bội Châu

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 122


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC

SỔ CÁI
Tài khoản: 111 - Tiền mặt
Tháng 03 năm 2007

Chứng từ ghi Số tiền


Ngày
sổ Số hiệu
tháng Diễn giải
Số Ngày TKĐƯ Nợ Có
ghi sổ
hiệu tháng
Số dư đầu 201.898.000
kỳ:
Số phát
sinh:
... ... ... ... ... ... ...
31/03 00144 31/03 Thu tiền 511 578.000
cho thuê
nhà
... ... ... ... ... ... ...
Cộng phát 3.620.503.49 191.120.030
sinh: 1
Số dư 3.631.281.46
cuối kỳ: 1

Đơn vị: công ty kinh doanh nhà Mẫu số S02c1 - DN


Địa chỉ: số 24 Phan Bội Châu
Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 123
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC

SỔ CÁI
Tài khoản: 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tháng 03 năm 2007

Chứng từ ghi Số tiền


Ngày
sổ Số hiệu
tháng Diễn giải
Số Ngày TKĐƯ Nợ Có
ghi sổ
hiệu tháng
Số dư đầu
kỳ:
Số phát
sinh:
... ... ... ... ... ... ...
31/03 00144 31/03 Thu tiền 511 578.000
cho thuê
nhà
... ... ... ... ... ... ...

31/03 00154 31/03 Kết 333 3.000.000.00


chuyển 0
sang TK
333
Cộng phát 3.500.000.00 3.500.000.000
sinh: 0
Số dư cuối
kỳ:

Đơn vị: công ty kinh doanh nhà Mẫu số S02c1 - DN


Địa chỉ: số 24 Phan Bội Châu

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 124


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC

SỔ CÁI
Tài khoản: 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước.
Tháng 03 năm 2007

Chứng từ ghi Số tiền


Ngày
sổ Số hiệu
tháng ghi Diễn giải
Số Ngày TKĐƯ Nợ Có
sổ
hiệu tháng
Số dư đầu 406.448.511
kỳ:
Số phát
sinh:
... ... ... ... ... ... ...
31/03 00144 31/03 Thu tiền 511 2.578.000
cho thuê
nhà
... ... ... ... ... ... ...

Cộng phát 34.622.81 3.134.945.222


sinh: 6
Số dư cuối 3.506.770.917
kỳ:

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 125


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
6.2. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh

Lợi nhuận thực hiện được bao gồm lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận

từ hoạt đông khác.

- Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh là khoản chênh lệch giữa tổng doanh thu

và tổng chi phí.

- Lợi nhuận từ hoạt động khác gồm:

• Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: là khoản chênh lệch giữa doanh thu

từ hoạt động tài chính và chi phí tài chính, gồm hoạt động cho thuê tài

sản, lãi thu được từ tiền gửi ngân hàng, lãi thu được từ tiền cho vay, ...

• Lợi nhuận từ hoạt động bất thường là khoản chênh lệch giữa doanh

thu từ các hoạt động bất thường và chi phí bất thường phải bổ ra, gồm

các khoản nợ phải trả nhưng không trả được do nguyên nhân từ phía

chủ nơ, các khoản nợ khó đòi đã quyết định xoá nợ nhưng nay lại đòi

được, tiền thu được do phía đối tác vi phạm hợp đồng, tiền bị phạt do

vi phạm hợp đồng, ...

Lợi nhuận sau thuế được doanh nghiệp sử dụng để bổ sung các quỹ, bổ sung nguồn

vốn kinh doanh, ...

6.2.1: Chứng từ sử dụng


- Quyết định xử lý lỗ các năm trước.
- Quyết định trích lập các quỹ trong doanh nghiệp
- Các biên bản, hợp đồng về việc chia lợi nhuận, ...

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 126


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
6.2.2: Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 632: giá vốn hàng bán
- Tài khoản 642: chi phí quản lý doanh nghiệp
- Tài khoản 911: xác định kết quả hoạt động kinh doanh
- Tài khoản 421: lợi nhuận chưa phân phối
Ví dụ: cuối tháng 3 năm 2007, xác định doanh thu, giá vốn, chi phí quản lý doanh
nghiệp để từ đó xác định kết quả kinh doanh.
Kế toán sử dụng phiếu kế toán để phản ánh các nghiệp vụ kết chuyển.
Tổng doanh thu hoạt động kinh doanh trong quý I năm 2007 là 500.000.000 đồng.
Tổng giá vốn trong quý I năm 2007 là 200.000.000 đồng.
Tổng chi phí quản lý doanh nghiệp trong quý I năm 2007 là 24.767.065 đồng.
 Lợi nhuận gộp từ hoạt động kinh doanh = tổng doanh thu từ hoạt động

kinh doanh - tổng giá vốn = 500.000.000 – 200.000.000 = 300.000.000


đồng.
 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = lợi nhuận gộp từ hoạt động

kinh doanh – chi phí quản lý doanh nghiệp = 300.000.000 – 24.767.065 =


275.232.935 đồng
 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế = 275.232.935 đồng

 Thuế thu nhập doanh nghiệp = tổng lợi nhuận kế toán trước thuế × 28% =

275.232.935 × 28% = 77.065.222 đồng.


 Lợi nhuận chưa phân phối = tổng lợi nhuận kế toán trước thuế - thuế thu

nhập doanh nghiệp = 275.232.935 - 77.065.222 = 198.167.713 đồng.

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 127


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đơn vị: xí nghiệp sửa chữa và phát triển nhà
Địa chỉ: số 5 Hai Bà Trưng

PHIẾU KẾ TOÁN
Số 01
Ngày 31 tháng 03 năm 2007

TK TK
STT Nội dung Số tiền
nợ có
01 Kết chuyển doanh thu hoạt động kinh doanh 511 911 500.000.000
sang TK 911 xác định kết quả kinh doanh.

Cộng: 500.000.000

Ngày 31 tháng 03 năm 2007

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 128


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đơn vị: xí nghiệp sửa chữa và phát triển nhà
Địa chỉ: số 5 Hai Bà Trưng

PHIẾU KẾ TOÁN
Số 02
Ngày 31 tháng 03 năm 2007

TK TK
STT Nội dung Số tiền
nợ có
01 Kết chuyển giá vốn sang TK 911 xác định kết 911 632 200.000.000
quả kinh doanh.

Cộng: 200.000.000

Ngày 31 tháng 03 năm 2007

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 129


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đơn vị: xí nghiệp sửa chữa và phát triển nhà
Địa chỉ: số 5 Hai Bà Trưng

PHIẾU KẾ TOÁN
Số 03
Ngày 31 tháng 03 năm 2007

TK TK
STT Nội dung Số tiền
nợ có
01 Kết chuyển chi phí quản lý sang TK 911 xác 911 642 24.767.065
định kết quả kinh doanh.

Cộng: 24.767.065

Ngày 31 tháng 03 năm 2007

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 130


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đơn vị: xí nghiệp sửa chữa và phát triển nhà
Địa chỉ: số 5 Hai Bà Trưng

PHIẾU KẾ TOÁN
Số 04
Ngày 31 tháng 03 năm 2007

STT Nội dung TK nợ TK có Số tiền


01 Kết chuyển thuế thu nhập doanh 911 821 77.065.222
nghiệp

Cộng: 77.065.222

Ngày 31 tháng 03 năm 2007

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 131


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đơn vị: xí nghiệp sửa chữa và phát triển nhà
Địa chỉ: số 5 Hai Bà Trưng

PHIẾU KẾ TOÁN
Số 05
Ngày 31 tháng 03 năm 2007

STT Nội dung TK nợ TK có Số tiền


01 Kết chuyển lãi 911 421 198.167.713

Cộng: 198.167.713

Ngày 31 tháng 03 năm 2007

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 132


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đơn vị: công ty kinh doanh nhà Mẫu số S02a - DN
Địa chỉ: số 24 Phan Bội Châu
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 00149
Ngày 31 tháng 03 năm 2007

Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú


Nợ Có
Tổng doanh thu 511 911 500.000.000

Cộng: × × 500.000.000

Ngày 31 tháng 03 năm 2007


Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Đơn vị: công ty kinh doanhCHỨNG


nhà TỪ GHI Mẫu SỔ số S02a - DN
Địa chỉ: số 24 Phan Bội Châu
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 133
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Số: 00150
Ngày 31 tháng 03 năm 2007

Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú


Nợ Có
Tổng giá vốn 911 632 200.000.000

Cộng: × × 200.000.000

Ngày 31 tháng 03 năm 2007


Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Đơn vị: công ty kinh doanh nhà Mẫu số S02a - DN


Địa chỉ: số 24 Phan Bội Châu
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 00151
Ngày 31 tháng 03 năm 2007

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 134


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Số hiệu tài khoản


Trích yếu Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Chi phí quản lý 911 642 24.767.065
doanh nghiệp
Cộng: × × 24.767.065

Ngày 31 tháng 03 năm 2007


Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Đơn vị: công ty kinh doanh nhà Mẫu số S02a - DN


Địa chỉ: số 24 Phan Bội Châu
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 00152
Ngày 31 tháng 03 năm 2007

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 135


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú


Nợ Có
Thuế thu nhập 911 821 77.065.222
doanh nghiệp hiện
hành
Cộng: × × 77.065.222

Ngày 31 tháng 03 năm 2007


Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Đơn vị: công ty kinh doanh nhà Mẫu số S02a - DN


Địa chỉ: số 24 Phan Bội Châu
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 00153
Ngày 31 tháng 03 năm 2007

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 136


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Số hiệu tài khoản
Trích yếu Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Lợi nhuận sau thuế 911 421 198.167.713

Cộng: × × 198.167.713

Ngày 31 tháng 03 năm 2007


Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Đơn vị: công ty kinh doanh nhà Mẫu số S02a - DN


Địa chỉ: số 24 Phan Bội Châu
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 00154
Ngày 31 tháng 03 năm 2007

Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú


Nợ Có
Doanh thu hoạt 511 333 3.000.000.000

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 137


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
động sự nghiệp
Cộng: × × 3.000.000.000

Ngày 31 tháng 03 năm 2007


Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Đơn vị: công ty kinh doanh nhà Mẫu số S02b- DN


Địa chỉ: số 24 Phan Bội Châu
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC

SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ


Năm 2007

Chứng từ
Số Ngày Diễn giải Số tiền
hiệu tháng
00149 31/03 Kết chuyển doanh thu hoạt động kinh doanh 500.000.000

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 138


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
00150 31/03 Kết chuyển giá vốn 200.000.000
00151 31/03 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 24.767.065
00152 31/03 Kết chuyển thuế thu nhập doanh nghiệp 77.065.222
00153 31/03 Kết chuyển lợi nhuận sau thuế 198.167.713
00154 31/03 Kết chuyển doanh thu hoạt động sự nghiệp 3.000.000.000

Ngày 31 tháng 03 năm 2007

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc


(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Đơn vị: công ty kinh doanh nhà Mẫu số S02c1- DN


Địa chỉ: số 24 Phan Bội Châu
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC

SỔ CÁI
Tài khoản: 632
Tháng 3 năm 2007

Chứng từ ghi sổ TK Số tiền


Diễn giải đối
Ngày, tháng Số Nợ Có
ứng
Số dư đầu kỳ:
Phát sinh trong
kỳ:

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 139


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
… … … … … …
03/03/2007 00145 Giá vốn nhà số 154 90.526.000
156 Hàng Kênh
… … … … … …
31/03/2007 00150 Kết chuyển giá 911 200.000.000
vốn:
Cộng phát sinh: 200.000.000 200.000.000

Số dư cuối kỳ:

Đơn vị: công ty kinh doanh nhà Mẫu số S02c1- DN


Địa chỉ: số 24 Phan Bội Châu
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC

SỐ CÁI
Tài khoản: 642
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tháng 03 năm 2007

Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối Số tiền


Ngµy Sè ứng Nợ Có
Số dư đầu kỳ:
Phát sinh trong kỳ:
... ... ... ... ... ...

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 140


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
05/03 00149 Khấu hao TSCĐ 214 15.560.450
phòng tài chính kế
hoạch
... ... ... ... ... ...

31/09 00151 Kết chuyển chi phí 911 24.767.065


quản lý doanh
nghiệp
Céng PS trong kú 24.767.065 24.767.065

Số dư cuối kỳ:

Đơn vị: công ty kinh doanh nhà Mẫu số S02c1- DN


Địa chỉ: số 24 Phan Bội Châu
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC

SỔ CÁI
Tài khoản 821
Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Tháng 03 năm 2007

Chứng từ ghi Diễn giải TK đối Số tiền


sổ ứng Nợ Có
Ngµy Sè
Số dư đầu kỳ:
Phát sinh trong kỳ:
31/03 0015 Tính thuế TNDN phải nộp 3334 77.065.22
2 2

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 141


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
31/03 0015 Kết chuyển sang tài khoản 911 77.065.222
4 911
Cộng phát sinh: 77.065.22 77.065.222
2
Số dư cuối kỳ:

Đơn vị: công ty kinh doanh nhà Mẫu số S02c1- DN


Địa chỉ: số 24 Phan Bội Châu
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC

SỔ CÁI
Tài khoản 911
X¸c ®Þnh kÕt qu¶ kinh doanh
Tháng 03 năm 2007

Chứng từ ghi Diễn giải TK đối Số tiền


sổ ứng Nợ Có
Ngµy Sè
Số dư đầu kỳ:
Phát sinh trong kỳ:

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 142


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
31/03 0014 Kết chuyển doanh thu bán 511 500.000.000
4 hàng và cung cấp dịch vụ

31/03 0015 Kết chuyển giá vốn 632 200.000.00


0 0
31/03 0015 Kết chuyển chi phí quản lý 642 24.767.065
1 doanh nghiệp
31/03 0015 Kết chuyển thuế thu nhập 821 77.065.222
2 doanh nghiệp
31/03 153 Kết chuyển lợi nhuận sau 421 198.167.71
thuế 3
Cộng phát sinh: 500.000.00 500.000.000
0
Số dư cuối kỳ:

Đơn vị: công ty kinh doanh nhà Mẫu số S02c1- DN


Địa chỉ: số 24 Phan Bội Châu
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC

SỔ CÁI
Tài khoản: 421
Lợi nhuận chưa phân phối
Tháng 03 năm 2007

Chứng từ ghi Diễn giải TK đối Số tiền


sổ ứng Nợ Có
Ngµy Sè
Số dư đầu kỳ:
Phát sinh trong kỳ:
31/03 0015 Kết chuyển lãi 911 198.167.713
3
Cộng phát sinh: 198.167.713

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 143


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Số dư cuối kỳ: 198.167.713

7. KẾ TOÁN NGUỒN VỐN


Công ty kinh doanh nhà là 1 doanh nghiệp nhà nước nên phần lớn nguồn
vốn của công ty đều do nhà nước cấp. Công ty sử dụng nguồn vốn sự nghiệp này
để thực hiện các nhiệm vụ kinh tế. Từ năm 2006 trở về trước, cuối năm khi thực
hiện quyết toán thì công ty được trích giữ lại 1 tỷ lệ phần trăm nhất định nhưng bắt
đầu từ năm 2007 thì công ty phải nộp về nhà nước toàn bộ doanh thu thực hiện
được (bao gồm doanh thu từ hoạt động sự nghiệp - loại doanh thu này thường
chiếm 1 tỷ lệ khá lớn trong tổng doanh thu – và doanh thu từ hoạt động kinh
doanh), nhà nước sẽ duyệt các khoản chi phí mà công ty kê khai và cấp cho công
ty khoản chi phí đó. Chi phí công ty kê khai là toàn bộ chi phí đã bỏ ra trong năm
đê bảo đảm hoạt động của doanh nghiệp.
7.1. Tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng tài khoản 461 - Nguồn kinh phí sự nghiệp.
Kết cấu tài khoản 461 như sau

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 144


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
• Số phát sinh bên nợ: số tiền chi ra bằng nguồn kinh phí sự nghiệp
đã được quyết toán, khoản kinh phí sự nghiệp sử dụng không hết
hoàn lại cho ngân sách nhà nước.
• Số phát sinh bên có: nguồn kinh phí sự nghiệp đã nhận từ ngân
sách nhà nước cấp hoặc được cấp trên cấp, khoản thu sự nghiệp
phát sinh tại công ty được bổ sung nguồn kinh phí sự nghiệp.
• Số dư bên có: nguồn kinh phí sự nghiệp đã nhận của ngân sách nhà
nước cấp hoặc được cấp trên cấp.
7.2. Phương pháp hạch toán:
• Khi nhận nguồn kinh phí do cấp trên cấp, kế toán ghi:
Nợ TK 111/TK 112
Có TK 461
• Khi nộp trả nguồn kinh phí sự nghiệp cho ngân sách nhà nước, kế
toán ghi:
Nợ TK 461
Có TK 111/ TK 112

8. LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH:


8.1: Lập bảng cân đối kế toán
8.1.1: đặc điểm bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị
tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm
nhất định. Số liệu trên bảng cân đối kế toán cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có
của doanh nghiệp theo cơ cấu tài sản, nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn hình thành
các tài sản đó. Căn cứ vào bảng cân đối kế toán, ta có thể đưa ra nhận xét, đánh giá
khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp.
8.1.2: nguyên tắc lập và trình bày bảng cân đối kế toán
Phải tuân thủ các nguyên tắc chung về lập và trình bày baoc cáo tài chính
được quy định tại chuẩn mực kế toán số 21 “trình bày báo cáo tài chính”. Ngoài ra,
trên bảng cân đối kế toán, các khoản mục tài sản và nợ phải trả phải đwocj trình

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 145


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
bày riêng biệt thành ngắn hạn và dài hạn tuỳ theo thời hạn của chu kỳ kinh doanh
bình thường của doanh nghiệp.
8.1.3: phương pháp xác định các chỉ tiêu của bảng cân đối kế toán:
Xác định các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán lần lượt căn cứ vào sổ cái
tương ứng của các tài khoản, 1 chỉ tiêu liên quan đến tài khoản nào thì căn cứ vào
số dư đầu kỳ và cuối kỳ của tài khoản đó để phản ánh.
Bảng cân đối kế toán sau đây được trình bày theo dạng bảng dọc, cấu tạo
của bảng gồm 2 phần:
• Phần bên trên trình bảng trình bày các chỉ tiêu về tài sản, bao gồm tài sản
ngắn hạn và tài sản dài hạn, sử dụng các tài khoản loại 1 và loại 2.
• Phần bên dưới bảng trình bày các chỉ tiêu về nguồn vốn, bao gồm nợ phải
trả và nguồn vốn chủ sở hữu, sử dụng các tài khoản loại 3 và loại 4.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong bảng là đồng Việt Nam.

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 146


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đơn vị: công ty kinh doanh nhà Mẫu số B01a_DN


Địa chỉ: 24 Phan Bội Châu_Hải Phòng (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của bộ trưởng bộ Tài chính)

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN GIỮA NIÊN ĐỘ


(dạng đầy đủ)
tại ngày 31 tháng 03 năm 2007


TT Chỉ tiêu TM Số cuối kỳ Số đầu năm
số
Tài sản
A.Tài sản ngắn hạn 15.860.989.972 12.456.753.068
100
(100=110+120+130+140+150)
I Tiền và các khoản tương đương tiền 110 7.381.157.485 3.897.725.340
7.381.157.4 3.897.725.3
1
Tiền 111 V01 85 40
2 Các khoản tương đương tiền 112 - -
II Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 V02 - -
1
Đầu tư ngắn hạn 121 - -
2
Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*) 129 - -
753.025.08 738.948.47
III Các khoản phải thu ngắn hạn 130 3 4
171.976.9 157.900.3
1
Phải thu khách hàng 131 09 00
2
Trả trước cho người bán 132 - -
422.620.9 422.620.9
3
Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 74 74
Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây
4
dựng 134 - -
158.427.2 158.427.2
5
Các khoản phải thu khác 138 V03 00 00
6 Dự phòng các khoản phải thu khó đòi (*) 139 - -
IV Hàng tồn kho 140 7.726.807.404 7.820.079.254
7.726.807.4 7.820.079.2
1
Hàng tồn kho 141 V04 04 54
2
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 - -
V Tài sản ngắn hạn khác 150 - -
1
Chi phí trả trước ngắn hạn 151 - -
2
Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 152 - -
3
Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 154 V05 - -
4
Tài sản ngắn hạn khác 158 - -
B.Tài sản dài hạn 284.284.395 145.093.180
200
(200=210+220+250+260)

I Các khoản phải thu dài hạn 210 - -


1
Phải thu dài hạn của khách hàng 211 - -
2
Vốn liên doanh ở các đơn vị trực thuộc 212 - -

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 147


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
3
Phải thu nội bộ dài hạn 213 V06 - -
4
Phải thu dài hạn khác 218 V07 - -
5
Dự phòng phải thu khó đòi (*) 219 - -
II Tài sản cố định 220 284.284.395 145.093.180
284.284.3 145.093.1
1
Tài sản cố định hữu hình 221 V08 95 80
654.486.2 504.486.2
-Nguyên giá 222 00 00
(370.201.8 (359.393.0
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 223 05) 20)
2
Tài sản cố định thuê tài chính 224 V09 - -

-Nguyên giá 225 - -

- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 226 - -


3
Tài sản cố định vô hình 227 V10 - -

-Nguyên giá 228 - -

- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 229 - -


4
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 V11 - -

III Bất động sản đầu tư 240 V12 - -

-Nguyên giá - -

- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) - -

IV Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 - -


1
Đầu tư vào công ty con 251 - -
2 Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh
252 V13 - -
3
Đầu tư dài hạn khác 258 - -
4
Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn (*) 259 - -

V Tài sản dài hạn khác 260 - -


1
Chi phí trả trước dài hạn 261 V14 - -
2
Tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 262 V21 - -
3
Tài sản dài hạn khác 268 - -
Tổng cộng tài sản (270=100+200) 16.145.274.367 12.601.846.248
Nguồn vốn
521.576.96
A. Nợ phải trả (300=310+330) 300 3.866.837.373 7
521.576.96
I
Nợ ngắn hạn 310 3.866.837.373 7
1
Vay và nợ ngắn hạn 311 V15 - -
88.078.3 15.700.0
2
Phải trả người bán 312 12 00

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 148


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
3
Người mua trả trước 313 - -
3.506.770.9 406.448.5
4
Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 314 V16 17 11
19.771.1
5
Phải trả công nhân viên 315 64 -
22.195.9 22.195.9
6
Chi phí phải trả 316 V17 00 00
145.192.4
7
Phải trả nội bộ 317 69 -
Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây
8
dựng 318 - -
84.828.6 77.232.5
9
Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 319 V18 11 56
10
Dự phòng phải trả ngắn hạn (*) 320 - -

II Nợ dài hạn 330 - -


1 Phải trả dài hạn người bán 331
2 Phải trả dài hạn nội bộ 332 V19
3 Phải trar dài hạn khác 333
4 Vay và nợ dài hạn 334 V20
5 Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả 335 V21
6
Dự phòng trợ cấp mất việc 336 - -
7 Dự phòng phải trả dài hạn 337
B. Vốn chủ sở hữu (400=410+430) 400 12.278.436.994 12.080.269.281
I Vốn chủ sở hữu 410 V22 8.986.185.634 8.788.017.921
5.414.292.7 5.414.292.7
1
Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 83 83
2
Thặng dư vốn cổ phần 412 -
3
Vốn khác của chủ sở hữu 413 -
4
Cổ phiếu quỹ 414 -
5
Chênh lệch đánh giá lại tài sản 415 -
6
Chênh lệch tỷ giá hối đoái 416 -
2.228.104.3 2.228.104.3
7
Quỹ đầu tư phát triển 417 04 04
1.145.620.8 1.145.620.8
8
Quỹ dự phòng tài chính 418 34 34
9
Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 419 -
198.167.7
10
Lợi nhuận chưa phân phối 420 13 -
11
Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 421 - -
II Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 3.292.251.360 3.292.251.360
1.136.975.2 1.136.975.2
1
Quỹ khen thưởng, phúc lợi 431 46 46
2
Nguồn kinh phí 432 V23 - -
2.155.276.1 2.155.276.1
3
Nguồn kinh phí hình thành tài sản cố định 433 14 14
Tổng cộng nguồn vốn (440=300+400) 16.145.274.367 12.601.846.248

Các chỉ tiêu ngoài bảng cân đối kế toán

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 149


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Số Số
TT Chỉ tiêu đầu cuối
năm kỳ
1 Tài sản thuê ngoài
2 Vật tư hàng hoá nhận gia công, giữ hộ
3 Hàng hoá nhận ký gửi, bán hộ
4 Nợ khó đòi
5 Ngoại tệ các loại
6 Hạn mức kinh phí còn lại
7 Nguồn vốn khấu hao cơ bản hiện có

Kế toán
Người lập biểu trưởng Giám đốc

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 150


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

8.4. Bảng kết quả hoạt động kinh doanh


Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một báo cáo tài chính phản ánh
một cách tóm lược các khoản thu, khoản chi phí và kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Ngoài ra báo cáo này còn kết hợp phản ánh
tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.
Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh bao gồm 3 phần:
• Phần 1: lãi - lỗ
• Phần 2: tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước
• Phần 3: thuế giá trị gia tăng được khấu trừ, được hoàn lại, được miễn giảm.
Do điều kiện thời gian có hạn, sau đây em xin trinh bày phần 1 (lãi - lỗ) báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty kinh doanh nhà quý I năm 2007.

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 151


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đơn vị báo cáo:công ty kinh doanh nhà Hải Phòng Mẫu số


B02_DN
Địa chỉ: số 24 Phan Bội Châu - Hải Phòng (Ban hành theo quyết định số 15/2006/ QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Quý I năm 2007
Đơn vị tính: Việt Nam đồng
Chỉ tiêu Mã số TM Năm nay Luỹ kế từ đầu năm
Tổng doanh thu 1 VI.25 3.500.000.000 3.500.000.000
Doanh thu hoạt động sự nghiệp 1.1 3.000.000.000 3.000.000.000
Doanh thu hoat động kinh doanh 1.2 500.000.000 500.000.000
Các khoản giảm trừ doanh thu 2 - -
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 10 500.000.000 500.000.000
Giá vốn hàng bán 11 VI.28 200.000.000 200.000.000
Lợi nhuận gộp về bán hàng và CCDV 20 300.000.000 300.000.000
Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.29 - -
Chi phí tài chính 22 VI.30 - -
Lãi vay phải trả 23 - -
Chi phí bán hàng 24 - -
Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 24.767.065 24.767.065
Chi phí quản lý hoạt động sự nghiệp 25.1 - -
Chi phí quản lý hoạt động kinh doanh 25.2 - -
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 275.232.935 275.232.935
Thu nhập khác 31 - -

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 152


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Chi phí khác 32 - -


Lợi nhuận khác 40 - -
Tổng lợi nhuận trước thuế 50 275.232.935 275.232.935
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 51 VI.31 77.065.222 77.065.222
Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 VI.32 - -
Tổng lợi nhuận sau thuế 60 198.167.713 198.167.713
Lập. ngày 31 tháng 01 năm 2007
Người lập biểu Kế toán Giám đốc
trưởng

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 153


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
8.5: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Cơ sở lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ là:

• Bảng cân đối kế toán

• Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

• Thuyết minh báo cáo tài chính

• Báo cáo lưu chuyển tiền tệ kỳ trước

• Các tài liệu kế toán khác như sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết các
tài khoản tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, sổ kế toán tổng hợp và chi tiết cảu
các tài khoản có liên quan, bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định
và các tài liệu kê toán chi tiết khác.

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 154


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đơn vị: công ty kinh doanh nhà Mẫu số B03a_DN
Địa chỉ: số 24 Phan Bội Châu (Ban hành theo quyết định số 15/2006
QĐ_BTC ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ GIỮA NIÊN ĐỘ


(Theo phương pháp trực tiếp)
(dạng đầy đủ)
quý I năm 2007
Đơn vị tính: đồng

Luỹ kế từ đầu
Chỉ tiêu MS TM Năm nay
năm
I- Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và 3.500.000.00 3.500.000.00
01
doanh thu khác 0 0
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và (44.181.24 (44.181.24
02
dịch vụ 6) 6)
(8.790.00 (8.790.00
3. Tiền chi trả cho người lao động
03 0) 0)
4. Tiền chi trả lãi vay 04 - -
5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 05 - -
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 06 - -
7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh 07 - -
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động sản xuất 3.447.028.75 3.447.028.75
kinh doanh 20 4 4
II- Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1. Tiền chi mua sắm, xây dựng tài sản cố định và (150.000.00 (150.000.00
các tài sản dài hạn khác 21 0) 0)
2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán tài sản cố
- -
định và các tài sản dài hạn khác 22
3. Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của các
- -
đơn vị khác 23
4. Tiền thu hồi cho vay, bán các công cụ nợ của
- -
đơn vị khác 24
5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 25 - -
6. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 26 - -
7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được
- -
chia 27
(150.000.00 (150.000.00
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30 0) 0)
III- Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận góp vốn
- -
chủ sở hữu 31
2. Tiền chi trả vốn góp, mua lại cổ phiếu đã phát
- -
hành 32
3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn được nhận 33 - -

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 155


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
4. Tiền chi trả nợ gốc vay 34 - -
5. Tiền chi trả nợ thuê tài chính 35 - -
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36 - -
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40 - -
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ 3.297.028.75 3.297.028.75
(50=20+30+40) 50 4 4
3.897.725.34 3.897.725.34
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 60 0 0
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi
ngoại tệ 61 - -
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ 7.381.157.48 7.381.157.48
(70=50+60+61) 70 VII.34 5 5
Lập, ngày ... tháng ... năm ...
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 156


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
8.6: thuyết minh báo cáo tài chính

8.6.1: khái quát chung:

Thuyết minh báo cáo tài chính là 1 bộ phận hợp thành không thể tách rời
của báo cáo tài chính, nó được sử dụng để mô tả mang tính tường thuật hoặc
phân tích các thông tin về số liệu đã được trình bày trong bảng can đối kế toán,
báo cáo lưu chuyển tiền tệ, các thông tin cần thiết khác theo yêu cầu của các
chuẩn mực kế toán cụ thể. Thuyết minh báo cáo tài chính cũng có thể trình bày
các thông tin mà doanh nghiệp xét thấy cần thiết cho việc trinh bày trung thực,
hợp lý báo cáo tài chính.

8.6.2: Cơ sở lập thuyết minh báo cáo tài chính:

• Bảng cân đối kế toán

• Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

• Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm báo cáo

• Các sổ kế toán tổng hợp

• Sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc bảng tổng hợp chi tiết có liên quan

• Thuyết minh báo cáo tài chính năm trước

• Các tài liệu khác có liên quan

8.6.3: Trình tự công việc cần tiến hành và phương pháp xác định các
chỉ tiêu để lập thuyết minh báo cáo tài chính

- phần trình bày bằng lời ngắn gọn, súc tích, rõ ràng, dễ hiểu, căn cứ vào
các quy định và chế độ kế toán hiện hành

- phần trinh bày bằng sô liệu phải thống nhất với số liệu ở các báo cáo tài
chính khác. Đối với báo cáo quý, các chỉ tiêu thuộc phần chế độ kế toán áp dụng
tại doanh nghiệp phải thống nhất trong cả niên độ kế toán, nếu có sự thay đổi
phải trình bày rõ lý do.

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 157


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Sở xây dựng Hải Phòng Mẫu số B09_DN

Công ty kinh doanh nhà Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ_BTC

Mã số thuế: 02001568001 ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC

BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH


Quý I năm 2007

I- Đặc điểm hoạt động của công ty

1. Hình thức sử dụng vốn: công ty nhà nước.

2. Lĩnh vực kinh doanh: quản lý nhà thuộc sở hữu nhà nước, thu tiền thuê nhà,
sửa chữa cho thuê nhà, kinh doanh bất động sản, nhận xây dựng các công trình
dân dụng, ...

3. Ngành nghề kinh doanh: khảo sát thiết kế, thi công xây dựng, mua bán vật
liệu xây dựng, kinh doanh bất động sản, ...

II- Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kỳ kế toán.

1. Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/07/2007, kết thúc ngày 30/09/2007.

2. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt Nam đồng.

III- Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng

1. Chế độ kế toán áp dụng: chế độ kế toán doanh nghiệp xây lắp.

2. Tuyên bố về việc tuân thủ chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán: báo cáo được
lập phù hợp với các chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam.

3. Hình thức kế toán áp dụng: chứng từ ghi sổ.

IV- Các chính sách kế toán áp dụng

1. Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền: theo
đồng Việt Nam.

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 158


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử dụng trong kế toán:
theo tỷ giá do ngân hàng thông báo.

2. Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: theo giá gốc

- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: kê khai thường xuyên

- Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ

- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: theo quy định tại chuẩn mực số 02
“Hàng tồn kho”

- Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho

3. Ghi nhận và khấu hao tài sản cố định

- Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ (hữu hình, vô hình, thuê tài chính): theo nguyên
giá

- Phương pháp khấu hao TSCĐ (hữu hình, vô hình): phương pháp đường thẳng

4. Ghi nhận và khấu hao bất động sản đầu tư:

- Nguyên tắc ghi nhận bất động sản đầu tư

- Nguyên tắc và phương pháp khấu hao bất động sản đầu tư

5. Kế toán các khoản đầu tư tài chính:

- Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên kết, góp
vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát.

- Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn

- Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn khác: theo giá gốc.

- Phương pháp lập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn.

6. Nguyên tắc ghi nhận và vốn hoá các khoản chi phí đi vay:

- Nguyên tắc vốn hoá các khoản chi phí đi vay: được ghi nhận vào chi phí sản
xuất kinh doanh theo số thực tế phải trả.

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 159


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Tỷ lệ vốn hóa chi phí đi vay được sử dụng để xác định chi phí đi vay được vốn
hóa trong kỳ.

7. Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí khác:

- Chi phí trả trước

- Chi phí khác

- Phương pháp phân bổ chi phí trả trước: phương pháp đường thẳng

-Phương pháp và thời gian phân bổ lợi thế thương mại

8. Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả

9. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả

10. Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu:

- Nguyên tắc ghi nhận vốn đầu tư của chủ sở hữu, thặng dư vốn cổ phần, vốn
khác của chủ sở hữu.

- Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ giá

- Nguyên tắc ghi nhận lợi nhuận chưa phân phối

11. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu:

- Doanh thu bán hàng

- Doanh thu cung cấp dịch vụ

- Doanh thu hoạt động tài chính

- Doanh thu hoạt động xây dựng

12. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí tài chính.

13. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.

14. Các nghiệp vụ dự phòng rủi ro hối đoái.

15. Các nguyên tắc và phương pháp kế toán khác

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 160


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
V. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong bảng cân đối kế
toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.

1. Tiền và các khoản tương đương tiền:

Đơn vị tính: Việt Nam đồng

Khoản mục Số cuối năm Số đầu năm

Tiền mặt 3.631.281.461 201.898.000

Tiền gửi ngân hàng 3.749.876.024 3.695.827.340

Tiền đang chuyển 0 0

Tổng cộng: 7.381.157.485 3.897.725.340

2. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn:

Đơn vị tính: Việt Nam đồng

Khoản mục Số cuối năm Số đầu năm

Chứng khoán đầu tư ngắn hạn 0 0

Đầu tư ngắn hạn khác 0 0

Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn 0 0

Tổng cộng: 0 0

3. Các khoản phải thu ngắn hạn khác:

Đơn vị tính: Việt Nam đồng

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 161


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khoản mục Số cuối năm Số đầu năm

Phải thu về cổ phần hóa 0 0

Phải thu về cổ tức và lợi nhuận được chia 0 0

Phải thu người lao động 0 0

Phải thu khác 158.427.200 158.427.200

Tổng cộng: 158.427.200 158.427.200

4. Hàng tồn kho:

Đơn vị tính: Việt Nam đồng

Khoản mục Số cuối năm Số đầu năm

Hàng mua đang đi đường 0 0

Nguyên vật liệu 0 0

Công cụ dụng cụ 7.615.807.404 7.509.079.254

Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 111.000.000 311.000.000

Thành phẩm 0 0

Hàng hoá 0 0

Hàng gửi bán 0 0

Hàng hóa kho bảo thuế 0 0

Hàng hoá bất động sản 0 0

Cộng giá gốc hàng tồn kho: 7.726.807.404 7.820.079.254

- Giá trị ghi sổ của hàng tồn kho dùng để thế chấp, cầm cố, đảm bảo các
khoản nợ phải trả.

- Giá trị hoàn nhập dự phònggiảm giá hàng tồn kho trong năm.

- Các trường hợp và sự kiện dẫn đến phải trích thêm hoặc hoàn nhập
dự phòng giảm giá hàng tồn kho.

5. Thuế và các khoản phải thu nhà nước:

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 162


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đơn vị tính: Việt Nam đồng

Khoản mục Số cuối năm Số đầu năm

Thuế thu nhập doanh nghiệp nộp thừa 0 0

... 0 0

Các khoản khác phải thu nhà nước 0 0

Tổng cộng: 0 0

6. Phải thu dài hạn nội bộ:

Đơn vị tính: Việt Nam đồng

Khoản mục Số cuối năm Số đầu năm

Cho vay dài hạn nội bộ 0 0

... 0 0

Phải thu dài hạn nội bộ khác 0 0

Tổng cộng: 0 0

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 163


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
7. Phải thu dài hạn khác:

Đơn vị tính: Việt Nam đồng

Khoản mục Số cuối năm Số đầu năm

Ký cược, ký quỹ dài hạn 0 0

Các khoản tiền nhận uỷ thác 0 0

Cho vay không có lãi 0 0

Phải thu dài hạn khác 0 0

Tổng cộng: 0 0

8. Tăng giảm tài sản cố định hữu hình:

Đơn vị tính: Việt Nam đồng

Khoản mục Nhà MM PTVTTD TBDCQL TS Tổng cộng


cửa TB CĐ
khá
c

Nguyên giá TSCĐHH 0 0 654.486.200 0 0 654.486.200

Số dư đầu năm 0 0 504.486.200 0 0 504.486.200

- mua trong năm 0 0 150.000.000 0 0 150.000.000

- đầu tư XDCB hoàn 0 0 0 0 0 0

thành

- tăng khác 0 0 0 0 0 0

- chuyển sang BĐSĐT 0 0 0 0 0 0

- thanh lý, nhượng bán 0 0 0 0 0 0

- giảm khác 0 0 0 0 0 0

Số dư cuối năm 0 0 654.486.200 0 0 654.486.200

Giá tri hao mòn luỹ kế 0 0 370.204.805 0 0 370.204.805

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 164


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Số dư đầu năm 0 0 359.393.020 0 359.393.020

- KH trong năm 0 0 10.808.785 0 10.808.785

- Tăng khác 0 0 0 0 0

- chuyển sang BĐSĐT 0 0 0 0 0

- thanh lý, nhượng bán 0 0 0 0 0

- giảm khác 0 0 0 0 0

Giá trị còn lại của


TSCĐHH

- tại ngày đầu năm 0 0 145.093.180 0 145.093.180

- tại ngày cuối năm 0 0 284.284.395 0 284.284.395

- Giá trị còn lại cuối năm của TSCĐHH đã dùng thế chấp, cầm cố các
khoản vay: 0.

- Nguyên giá TCSĐHH cuối năm đã khấu hao hết nhưng vẫn sử dụng

- Nguyên giá TSCĐHH cuối năm chờ thanh lý

- Các cam kết về việc mua bán TSCĐHH có giá trị lớn trong tương lai: 0

- Các thay đổi khác về TSCĐHH: 0

9. Tăng giảm TSCĐ thuê tài chính:

Đơn vị tính: Việt Nam đồng

Khoản mục NC, MM P T T Tổng


VKT TB TVT SCĐ SVH cộng
TD HH
khác

Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính

Số dư đầu năm

- thuê tài chính trong năm

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 165


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- mua lại TSCĐ thuê tài chính

- tăng khác

- trả lại TSCĐ thuê tài chính

- giảm khác

Số dư cuối năm

Giá trị hao mòn luỹ kế

Số dư đầu năm

- khấu hao trong năm

- mua lại TSCĐ thuê tài chính

- giảm khác

Số dư đầu năm

Giá trị còn lại cuả TSCĐ thuê tài chính

- tại ngày đầu năm

- tại ngày cuối năm

- Tiền thuê phát sinh thêm được ghi nhận là chi phí trong năm: 0.
- Căn cứ để xác định tiền thuê phát sinh thêm.
- Điều khoản gia hạn thuê hoặc quyền được mua tài sản.
10. Tăng giảm TSCĐVH:

Đơn vị tính: Việt Nam đồng

Khoản mục Quyề Bản Nhãn Phần TS Tổng


n sử quyềnbằ hiệu mềm VH cộng
dụng ng sáng hàng máy tính khác
đất chế hóa

Nguyên giá TSCĐVH

Số dư đầu năm:

- mua trong năm

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 166


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
-tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp

- tăng do hợp nhất kinh doanh

- tăng khác

- thanh lý, nhượng bán

Số dư cuối năm

Giá trị hao mòn luỹ kế

Số dư đầu năm

- khấu hao trong năm

- thanh lý, nhượng bán

- tăng khác

- giảm khác

Số dư cuối năm

Giá trị còn lai của TSCĐVH

- tại ngày đầu năm

- tại ngày cuối năm

11. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang:


Tổng số chi phí xây dựng cơ bản dở dang:
- Cuối năm: 0
- Đầu năm: 0
12. Tăng, giảm bất động sản đầu tư:

Đơn vị tính: Việt Nam đồng

Khoản mục Số đầu Tăng Giảm Số cuối


năm trong trong năm
năm năm

Nguyên giá bất động sản đầu tư:

- quyền sử dụng đất

- nhà
Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 167
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- nhà và quyền sử dụng đất

- cơ sở hạ tầng

Giá trị hao mòn luỹ kế:

- quyền sử dụng đất

- nhà

- nhà và quyền sử dụng đất

- cơ sở hạ tầng

Giá trị còn lại của bất động sản


đầu tư:

- quyền sử dụng đất

- nhà

- nhà và quyền sử dụng đất

- cơ sở hạ tầng

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 168


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
13. Đầu tư dài hạn khác:

- Đầu tư cổ phiếu.

- Đầu tư trái phiếu.

- Đầu tư tín phiếu, kỳ phiếu.

- Cho vay dài hạn.

- Đầu tư dài hạn khác.

14. Chi phí trả trước dài hạn:

- Chi phí trả trước về thuê hoạt động tài chính

- Chi phí thành lập doanh nghiệp

- Chi phí nghiên cứu có giá trị lớn

- Chi phí cho gai đoạn triển khai không đủ tiêu chuẩn ghi nhận là tài sản cố định
vô hình.

- Chi phí khác.

15. Vay và nợ ngắn hạn:

- Vay ngắn hạn

- Nợ dài hạn đến hạn trả

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 169


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
16. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước:

Đơn vị tính: Việt Nam đồng

Khoản mục Số cuối năm Số đầu năm

Thuế giá trị gia tăng 0 406.448.511

Thuế tiêu thụ đặc biệt 0 0

Thuế xuất nhập khẩu 0 0

Thuế thu nhập doanh 77.065.222 0


nghiệp

Thuế tài nguyên 0 0

Thuế nhà đất và tiền thuê 0 0


đất

Các khoản phí, lệ phí và 3.000.000.000 0


các khoản phải nộp khác

Tổng cộng: 3.077.065.222 406.448.511

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 170


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
17. Chi phí phải trả:

Đơn vị tính: Việt Nam đồng

Khoản mục Số cuối năm Số đầu năm

Trích trước chi phí tiền 0 0


lương trong thời gian
nghỉ phép

Chi phí sửa chữa lớn 0 0


TSCĐ

Chi phí trong thời gian 0 0


ngừng kinh doanh

... 0 0

Tổng cộng: 0 0

18. Các khoản phải trả, phải nộp nhà nước khác:

Đơn vị tính: Việt Nam đồng

Khoản mục Số cuối năm Số đầu năm

Tài sản thừa chờ xử lý 0 0

Bảo hiểm xã hội 4.162.532 0

Bảo hiểm y tế 624.380 0

Kinh phí công đoàn 416.253 0

Doanh thu chưa thực 0 0


hiện

Nhận ký cược, ký quỹ 0 0


ngắn hạn

Phải trả về cổ phần hóa 0 0

Các khoản phải trả, phải 82.235.446 77.232.556


nộp khác

Tổng cộng: 84.828.611 77.232.556

19. Phải trả dài hạn nội bộ khác:


Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 171
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đơn vị tính: Việt Nam đồng

Khoản mục Số cuối năm Số đầu năm

Vay dài hạn nội bộ

Phải trả dài hạn nội bộ


khác

Tổng cộng:

20. Các khoản vay và nợ dài hạn:

Đơn vị tính: Việt Nam đồng

Khoản mục Số cuối năm Số đầu năm

a. Vay dài hạn:

- Vay ngân hàng

- Vay đối tương khác

- Trái phiếu phát hành

b. Nợ dài hạn:

- Thuê tài chính

- Trái phiếu phát hành

- Nợ dài hạn khác

Tổng cộng:

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 172


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
c. Các khoản nợ thuê tài chính:

Năm nay Năm trước

Tổng Trả tiền Trả nợ Tổng Trả tiền Trả nợ


khoản lãi thuế gốc khoản lãi thuế gốc
thanh thanh
toán thuê toán thuê
tài chính tài chính

Dưới 1 năm

Từ 1 – 5 năm

Trên 5 năm

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 173


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
21. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả:

a. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại:

Đơn vị tính: Việt Nam đồng

Khoản mục Số cuối năm Số đầu năm

- Tài sản thuế thu nhập


hoãn lại liên quan đến
khoản chênh lệch tạm thời
được khấu trừ

- Tài sản thuế thu nhập


hoãn lại liên quan đến
khoản lỗ tính thuế chưa sử
dụng

- Tài sản thuế thu nhập


hoãn lại liên quan đến
khoản ưu đãi tính thuế chưa
sử dụng

- Khoản hoàn nhập tài sản


thuế thu nhập hoãn lại đã
được ghi nhận từ các năm
trước

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 174


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
• Tài sản thuế thu nhập hoãn lại

b. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả:

Khoản mục Số cuối năm Số đầu năm

- Thuế thu nhập hoãn lại


phải trả phát sinh từ các
khoản chênh lệch tạm
thời chịu thuế

- Khoản hoàn nhập thuế


thu nhập hoãn lại phải trả
đã được ghi nhận từ các
năm trước

• Thuế thu nhập hoãn lại phải trả

22. Vốn chủ sở hữu:

a. Bản điều chỉnh biến động của chủ sở hữu:

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 175


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

BẢNG ĐIỀU CHỈNH BIẾN ĐỘNG CỦA CHỦ SỞ HỮU

Chênh Quỹ
Vốn Chênh
Thặng CP lệch khác Nguồn vốn
Vốn đầu tư khác lệch tỷ Quỹ đầu tư Quỹ dự phòng
Khoản mục dư vốn qu đánh thuộc đầu tư xây Tổng cộng
CSH của giá hối phát triển tài chính
CP ỹ giá lại vốn dựng cơ bản
CSH đoái
TS CSH
5.414.292.7 2.228.104.3 1.145.620.3 8.788.017.4
Số dư đầu năm 83 04 84 71

-Tổng vốn trong năm trước - -

- Lãi trong năm trước -

- Tăng khác -

- Giảm vốn trong năm trước - -

- Lỗ trong năm trước -

- Giảm khác -
5.414.292.7 2.228.104.3 1.145.620.3 8.788.017.4
Số dư cuối năm trước 83 04 84 - 71
5.414.292.7 2.228.104.3 1.145.620.3 8.788.017.4
Số dư đầu năm nay 83 04 84 - - 71
- Tăng vốn trong năm nay
- Lãi trong năm nay
- Tăng khác
- Giảm vốn trong năm nay
- Lỗ trong năm nay
- Giảm khác
Số dư cuối năm nay

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 176


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
b. Chi tiết vốn đầu tư của chủ sở hữu:

Đơn vị tính: Việt Nam đồng

Khoản mục Số cuối năm Số đầu năm

Vốn góp của nhà nước 5.414.292.783

Vốn góp của các đối 0 0

tượng khác

Tổng cộng: 0 5.414.292.783

c. Các giao dịch về vốn với các chủ sở hữu và phân phối:

Đơn vị tính: Việt Nam đồng

Khoản mục Năm nay Năm trước

Vốn đầu tư của chủ sở


hữu

- vốn góp đầu năm 5.414.292.783 5.414.292.783

- vốn góp tăng trong năm

- vốn góp giảm trong


năm

- vốn góp cuối năm

Cổ tức lợi nhuận đã chia 0

d. Cổ tức:

Khoản mục Năm nay Năm trước

Cổ tức đã công bố sau


ngày kết thúc kỳ kế toán
năm

- cổ tức đã công bố trên

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 177


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
cổ phiếu phổ thông

- cố tức đã công bố trên


cổ phiếu ưu đãi

Cổ tức của cổ phiếu ưu


đãi luỹ kế chưa ghi nhận

e. Cổ phiếu:

Khoản mục Số cuối năm Số đầu năm

Số lượng cổ phiếu đăng


ký phát hành

Số lượng cổ phiếu bán ra


công chúng

- cổ phiếu phổ thông

- cổ phiếu ưu đãi

Số lượng cổ phiếu được


mua lại

- cổ phiếu phổ thông

- cổ phiếu ưu đãi

• Mệnh giá của cổ phiếu đang lưu hành.

f. Các quỹ của doanh nghiệp:

Đơn vị tính: Việt Nam đồng

Khoản mục Số cuối năm Số đầu năm

Quỹ đầu tư phát triển 2.228.104.304 2.228.104.304

Quỹ dự phòng tài chính 1.145.620.834 1.145.620.834

Quỹ khác thuộc vốn chủ sở 0 0


hữu

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 178


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
g. Thu nhập và chi phí, lãi và lỗ được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu theo
các chuẩn mực kế toán cụ thể ...

23. Nguồn kinh phí:

Đơn vị tính: Việt Nam đồng

Khoản mục Số cuối năm Số đầu năm

Nguồn kinh phí được cấp


trong năm

Chi sự nghiệp

Nguồn kinh phí còn lại


cuối kỳ

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 179


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
24. Tài sản thuê ngoài:

a. Giá trị tài sản thuê ngoài:

- Tài sản cố định thuê ngoài

- Tài sản cố định khác thuê ngoài

b. Tổng số tiền thuê tối thiểu trong tương lai của hợp đồng thuê hoạt động tài sản
cố định không huỷ ngang theo các hạn:

- Dưới 1 năm

- Từ 1 đến 5 năm

- Trên 5 năm

VI. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh.

25. Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:

Đơn vị tính: Việt Nam đồng

Khoản mục Số năm nay Số năm trước

Tổng doanh thu bán hàng 3.500.000.000 3.500.000.000


và cung cấp dịch vụ

Doanh thu bán hàng

Doanh thu cung cấp dịch


vụ

Doanh thu hoạt động xây


dựng

- doanh thu của hoạt


động xây dựng được ghi
nhận trong kỳ

- tổng doanh thu luỹ kế


của hoạt động xây dựng
được ghi nhận đến thời
điểm lập báo cáo tài

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 180


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
chính

26. Các khoản giảm trừ doanh thu (mã số 02):

Đơn vị tính: Việt Nam đồng

Khoản mục Số năm nay Số năm trước

Chiết khấu thương mại

Giảm giá hàng bán

Hàng bán bị trả lại

Thuế giá trị gia tăng phải


nộp (phương pháp trực
tiếp)

Thuế tiêu thụ đặc biệt

Thuế xuất khẩu

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 181


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
27. Doanh thu thuần (mã số 10):

Đơn vị tính: Việt Nam đồng

Khoản mục Số năm nay Số năm trước

Doanh thu thuần trao đổi 0 0


hàng hóa

Doanh thu thuần trao đổi 0 0


dịch vụ

28. Giá vốn hàng bán:

Đơn vị tính: Việt Nam đồng

Khoản mục Số năm nay Số năm trước

Giá vốn hàng bán 200.000.000 0

Giá vốn của thành phẩm


đã bán

Giá vốn của dịch vụ đã


cung cấp

Giá trị còn lại, chi phí


nhượng bán, thanh lý của
bất động sản đầu tư đã
bán

Chi phí kinh doanh bất


động sản đầu tư

Hao hụt mất mát hàng


tồn kho

Các khoản chi phí vượt


mức bình thường

Dự phòng giảm giá hàng

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 182


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
tồn kho

29. Doanh thu hoạt động tài chính (mã số 21):

Đơn vị tính: Việt Nam đồng

Khoản mục Số năm nay Số năm trước

Doanh thu hoạt động tài 0 0


chính

Lãi tiền gửi, tiền cho vay 0 0

Lãi đầu tư trái phiếu, kỳ


phiếu, tín phiếu

Cổ tức, lợi nhuận được


chia

Lãi bán ngoại tệ

Lãi chênh lệch tỷ giá đã


thực hiện

Lãi chênh lệch tỷ giá


chưa thực hiện

Lãi bán hàng trả chậm

Doanh thu hoạt động tài


chính khác

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 183


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
30. Chi phí tài chính (mã số 22):

Đơn vị tính: Việt Nam đồng

Khoản mục Số năm nay Số năm trước

Lãi tiền vay 0 0

Chiết khấu thanh toán, 0 0


lãi bán hàng trả chậm

Lỗ do thanh lý các khoản


đầu tư ngắn hạn, dài hạn

Lỗ do bán ngoại tệ

Lỗ chênh lệch tỷ giá đã


thực hiện

Dự phòng giảm giá các


khoản đầu tư ngán hạn,
dài hạn

Chi phí tài chính khác

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 184


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
31. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (mã số 51):

Đơn vị tính: Việt Nam đồng

Khoản mục Số năm nay Số năm trước

Chi phí thuế thu nhập 75.065.222 0


doanh nghiệp tính trên
thu nhập chịu thuế năm
hiện hành

Điều chỉnh chi phí thuế


thu nhập doanh nghiệp
của các năm trước vào
chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành
năm nay

Tổng chi phí thuế thu 75.065.222 0


nhập doanh nghiệp hiện
hành

32. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (mã số 52):
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ các khoản chênh lệch
tạm thời phải chịu thuế.

- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệơ hoãn lại phát sinh từ việc hoàn nhập tài sản
thuế thu nhập hoãn lại.

- Thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ các khoản chênh
lệch tạm thời được khấu trừ.

- Thu nhập chịu thuế thu nhập hoãn lại phát sinh từ các khoản lỗ tính thuế và ưu
đãi thúê chưa sử dụng.

- Thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ việc hoàn nhập
thuế thu nhập không ăn lãi phải trả.

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 185


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.

33. Chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố:

- Chi phí nguyên vật liệu.

- Chi phí nhân công.

- Chi phí khấu hao tài sản cố định.

- Chi phí dịch vụ mua ngoài.

- Chi phí khác bằng tiền.

Tổng cộng:

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 186


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
VII. Các thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong báo cáo lưu
chuyển tiền tệ.

34. Các giao dịch không bằng tiền ảnh hưởng đến báo cáo lưu chuyển tiền tệ và
các khoản tiền do doanh nghiệp nắm giữ nhưng không được sử dụng:

Đơn vị tính: Việt Nam đồng

Khoản mục Số năm nay Số năm trước


a. Mua tài sản bằng cách
nhận các khoản nợ liên
quan trực tiếp hoặc thông
qua các nghiệp vụ cho
thuê tài chính
- Mua doanh nghiệp
thông qua phát hành cổ
phiếu
- Chuyển nợ đến vốn chủ
sở hữu
b. Mua và thanh lý công
ty con hoặc đơn vị kinh
doanh khác trong kỳ báo
cáo
- Tổng giá trị mua hoặc
thanh lý
- Phần giá trị mua hoặc
thanh lý được thanh toán
bằng tiền hoặc các khoản
tương đương tiền
- Số tiền và các khoản
tương đương tiền thực có
trong công ty con hoặc
đơn vị kinh doanh khác
được mua hoặc thanh lý

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 187


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Phần giá trị tài sản


(tổng hợp theo từng loại
tài sản) và nợ phải trả
không phải là tiền và các
khoản tương đương tiền
trong công ty con hoặc
đơn vị kinh doanh khác
đựoc mua hoặc thanh lý
trong kỳ
c. Trình bày giá trị và lý
do của các khoản tiền và
tương đương tiền do
doanh nghiệp nắm giữ
nhưng không được sử
dụng do có sự hạn chế
của pháp luật hoặc các
ràng buộc khác mà doanh
nghiệp phải thực hiện

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 188


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
VIII. Các thông tin khác

1. Các khoản nợ tiềm tàng, khoản cam kết và các thông tin tài chính khác.

2. Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm.

3. Thông tin về các bên liên quan.

4. Trình bày tài sản, doanh thu, kết quả kinh doanh theo bộ phận (theo lĩnh vực
kinh doanh hoặc khu vực địa lý) theo quy định của chuẩn mực kế toán số 28 “Báo
cáo bộ phân” (2)

5. Thông tin so sánh (các thay đổi về các thông tin trong báo cáo tài chính của các
niên độ kế toán trước).

6. Thông tin về sự hoạt động liên tục.

7. Các thông tin khác.

Người lập Kế toán trưởng Giám đốc

Nguyễn Sơn Phan Thị Mai Sa Vũ Tá Hoà

Trịnh Nữ Hà Trâm- QTC201K- ĐHDLHải Phòng Trang 189

You might also like