Professional Documents
Culture Documents
1,00 ÷ 1,05
8 Khèi l−îng riªng ë 250C g/cm3
Cationic Anionic
4. Quá trình phân tích của nhũ
tương nhựa (khi lưu trữ bảo
quản):
4.1. Chìm lắng: nhựa bắt đầu bị lắng
xuống đáy bồn.
4.2. Kết tủa: các hạt nhựa xích lại
gần nhau dưới đáy bồn chứa, nước
nổi lên trên, nhưng chất nhũ hoá
vẫn bao bọc bề mặt các hạt.
4.3. Đông đặc: các hạt nhựa bắt
đầu dính lại với nhau do màng
chất nhũ hoá bao bọc bề mặt hạt
nhựa đã bị phá vỡ; một số hạt
nhựa đã dính kết lại với nhau
thành một khối.
5. Quá trình phân tích của nhũ tương
(khi tương tác với cốt liệu):
5.1. Lắng: nhựa bắt đầu bị lắng xuống
bề mặt cốt liệu, nước nổi ra ngoài.
5.2. Kết tủa: các hạt nhựa xích lại gần
nhau nhưng chất nhũ
hoá vẫn bao bọc
bề mặt các hạt.
5.3. Đông đặc: các hạt nhựa bắt đầu hộn lại với nhau
do màng chất nhũ hoá bao bọc bề mặt đã bị cốt
liệu hấp phụ, phá vỡ; một số hạt nhựa đã dính kết
lại với nhau thành một khối.
5.4. Ninh kết: nước bị tách ra ngoài trở
thành pha gián đoạn.
Nhựa liên kết lại
với nhau thành pha
liên tục.
5.5. Màng nhựa có hiệu lực: nước
hoàn toàn bị tách ra ngoài, tính
chất của nhựa bao bọc cốt liệu
hoàn toàn giống nhựa đặc thông
thường.
6. Quá trình tương tác nhũ tương - cốt liệu:
biÓu ®å ph¸t trªn nhò t−¬ng CationÝc ë Ph¸p
98 99
100 96
93
90
90
82
80
70
60
50
50
40
30 26
20 17
10 6
2
0
1952 1955 1957 1959 1962 1967 1970 1972 1977 1982 1987
Cốt liệu hấp phụ bitum
5.3. Mặt đường đá dăm
thấm nhập nhựa (TNN)
1. Khái niệm:
Đá dăm cơ bản đồng kích cỡ được san
rải & lu lèn chặt rồi tưới thấm nhập
nhựa đến một chiều sâu quy định.
Nhựa có tác dụng bao bọc liên kết các
viên đá dăm chứ không có tác dụng
lấp đầy lỗ rỗng.
- Nguyên lý sử dụng VL : "Đá chèn đá"
- Cốt liệu: đá dăm cơ bản đồng kích cỡ
40x60, 20x40 & các loại đá dăm chèn
20x40, 10x20, 5x10.
- Chất liên kết: nhựa nóng, nhũ tương.
- Hình thành cường độ: nhờ sự chèn móc
& ma sát giữa các viên đá, và thành
phần lực dính do nhựa tạo ra.
- Loại mặt đường: cấp cao A2, kết cấu
không toàn khối, mặt đường hở.
Mặt đường đá dăm
3 - §é dÝnh b¸m cña ®¸ víi nhùa §¹t yªu cÇu 22 TCN 279-01
Hình dạng hạt:
- Lượng hạt cỡ kích cỡ > "D" và lượng hạt
< "d" không quá 5%.
- Viên đá dăm phải có dạng hình khối, sắc
cạnh. Lượng hạt thoi dẹt không quá 10%
khối lượng (thí nghiệm theo TCVN
1772 - 87)
- Lượng hạt mềm yếu và phong hóa không
quá 3% khối lượng (thí nghiệm theo
TCVN 1772- 87).
- Đá phải khô, sạch, hàm lượng bụi sét
trong đá không quá 2%. Lượng sét dưới
dạng vón hòn không quá 0,25% khối
lượng (thí nghiệm theo TCVN 1772 -
87).
6.2.2. Nhựa:
- Sử dụng là loại nhựa đặc gốc dầu mỏ
có độ kim lún 60/70.
- Nhựa đặc gốc dầu mỏ để thấm nhập
phải đạt các tiêu chuẩn kỹ thuật
trong 22 TCN 279 - 01.
- Nhựa tưới thấm bám trên mặt đường
đá dăm cũ bẩn là loại nhựa MC 30
hoặc MC 70, nếu dùng nhựa đặc
60/70 pha với dầu hỏa theo tỷ lệ dầu
hỏa chiếm 35% đến 40% và tưới
thấm ở nhiệt độ 60 C. Có thể dùng
0
1- Nhùa lªn ®Òu, ®¸ kÝn mÆt, ®¸ nhá Quan s¸t b»ng m¾t §¸ nhá phñ kÝn mÆt ®−êng
kh«ng bÞ rêi r¹c, bong bËt >98% diÖn tÝch. Xe ch¹y víi
tèc ®é 20 km/h (sau 15 ngμy
thi c«ng) ®¸ nhá kh«ng bÞ
bong bËt
2- §¸ nhá kh«ng bÞ vì vôn Quan s¸t b»ng m¾t
3- MÆt ®−êng kh«ng bÞ låi lâm côc Quan s¸t b»ng m¾t. §Æt Khe hë kh«ng qu¸ 7mm
bé. §é b»ng ph¼ng ®¹t yªu cÇu (®o 3 th−íc dμi 3m song song
- 5 mÆt c¾t ngang cho mçi km; ë mçi víi tim ®−êng
mÆt c¾t ngang ®o t¹i 3 vÞ trÝ: tim
®−êng vμ c¸ch mÐp mÆt ®−êng 1m)
4- BÒ mÆt mÆt ®−êng (®o t¹i 5 - 10 §o b»ng th−íc d©y ®o Sai lÖch kh«ng qu¸ - 10cm
mÆt c¾t ngang cho mçi km) th¼ng gãc víi tim ®−êng
5- ChiÒu dμy líp mÆt ®−êng §D TNN §μo hè s©u hÕt chiÒu dμy Sai lÖch kh«ng qu¸ ±10% bÒ
vμ chiÒu s©u nhùa thÊm nhËp (kiÓm líp §D TNN , mçi c¹nh dμy thiÕt kÕ. Nhùa ph¶i thÊm
tra 2-3 mÆt c¾t ngang cho 1 km, ë dμi 25cm. §o chiÒu dμy hÕt bÒ dμy cña líp ®¸ d¨m vμ
mçi mÆt c¾t ngang kiÓm tra 1-2 vÞ trÝ b»ng th−íc vμ quan s¸t kh«ng ®äng nhiÒu ë ®¸y hè.
tim ®−êng vμ c¸ch mÐp ®−êng 1m) chiÒu s©u nhùa thÊm
6- §é dèc ngang (kiÓm tra t¹i 3-5 §o b»ng th−íc mÉu cã Sai lÖch kh«ng qu¸ ±5% so
mÆt c¾t ngang cho mçi km) èng thñy tinh (bät n−íc) víi ®é dèc ngang thiÕt kÕ.
7. Mặt đường đá dăm TNN dùng N.T:
7.1. Khái niệm:
- Đá dăm cơ bản 20x40 - 40x60 & các loại đá
dăm chèn: 20x40 10x20, 5x10.
- Dùng nhũ tương nhựa 60% - 65% - 69%.
-Chiều dày rải đá & thấm nhập nhựa ( 6 - 9 cm)
- Quy trình : 22 TCN 10 - 77 và
22 TCN 250-98
7.2. Yêu cầu vật liệu:
7.2.1. Đá dăm: (tương tự mặt đường đá dăm).
7.2.2. Nhũ tương: (theo 22 TCN 250- 98).
7.3. Trình tự thi công:
1. Làm lớp móng hoặc xử lý mặt đường
cũ (nếu có).
2. Làm hệ thống thoát nước mặt đường.
3. Vận chuyển vật liệu đá dăm cơ bản.
4. Rải đá dăm cơ bản.
5. Lu lèn đá dăm cơ bản (tưới nước nếu
cần).
6. Tưới nhũ tương nhựa lần 1.
7. Vận chuyển & rải đá chèn 10x20.
8. Lu lèn đá chèn.
9. Tưới nhũ tương nhựa lần 2.
10. Vận chuyển & rải đá chèn 5x10.
11. Lu lèn đá chèn.
12. Tưới nhũ tương nhựa lần 3.
13. Vận chuyển & rải đá chèn 5x10.
14. Lu lèn đá chèn.
15. Hoàn thiện & bảo dưỡng.
7.4. Kỹ thuật thi công:
Tương tự mặt đường đá dăm thấm nhập
nhựa dùng nhựa nóng.
Một số điểm khác biệt:
- Có thể tưới nước làm ẩm đá, giảm ma
sát trong quá trình lu lèn.
- Mỗi lượt tưới nhũ tương không quá
2lít/m2 để nhũ tương không chui
xuống dưới đáy lớp đá dăm.
- Tưới xong 1 lượt, chờ nhũ
tương đông đặc mới tưới lượt
tiếp theo.
- Tưới hết nhũ tương, rải ngay đá
chèn, bắt đầu lu lèn khi nhũ
tương đông đặc, kết thúc lu lèn
trước khi màng nhựa có hiệu
lực.
7.5. Kiểm tra-nghiệm thu:
7.5.1. Nội dung kiểm tra:
7.5.2. Các sai số cho phép:
(xem quy trình)
5.4. Mặt đường láng nhựa
1. Khái niệm:
- Tưới nhựa trên mặt đường cũ hoặc mới,
sạch, phẳng & khô ráo rồi rải đá con và
lu lèn được gọi là lớp láng nhựa. Tuỳ
theo cấu tạo mà có thể láng nhựa 1, 2
hoặc 3 lớp.
- Gần đây, một số nước tiên tiến còn dùng
hỗn hợp đá dăm nhỏ trộn nhựa để làm
lớp láng nhựa cho kết quả rất tốt.
2. Chức năng của lớp láng nhựa:
Mặc dù không được đưa vào tính toán
trong chiều dày KCAĐ, song lớp láng
nhựa là một giải pháp cấu tạo rất quan
trọng, cho phép nâng cao chất lượng
phục vụ của mặt đường, kéo dài được
tuổi thọ của kết cấu do có tác dụng sau
đây :
- Chịu hao mòn: hạn chế mặt đường
sinh bụi, đảm bảo chiều dày KCAĐ
được duy trì trong suốt thời gian
khai thác.
- Tạo ma sát: đảm bảo hệ số ma sát
giữa bánh xe & mặt đường cao, cho
phép xe chạy với vận tốc cao mà
vẫn an toàn.
- Bảo vệ áo đường: hạn chế nước mưa,
nước mặt thấm vào kết cấu áo
đường, cải thiện được chế độ thuỷ
nhiệt nền - mặt đường, nâng cao
tuổi thọ kết cấu. Hạn chế tác dụng
xung kích của xe cộ, hạn chế các
lớp mặt gia cố CKD vô cơ gẫy vỡ.
- Khôi phục độ bằng phẳng: cho các
kết cấu đã sử dụng một thời gian,
lớp mặt bị biến dạng, kém phẳng
(lớp BTN thảm mỏng).
- Thoát nước mặt đường: (lớp BTN
thoát nước).
3. Phân loại lớp láng nhựa:
3.1. Theo phương pháp thi công:
- Láng nhựa dùng đá con (láng mặt).
- Láng nhựa dùng hỗn hợp đá trộn nhựa:
vữa nhựa, BTN.
3.2. Theo loại nhựa sử dụng:
- Láng nhựa dùng nhựa nóng.
- Láng nhựa dùng nhũ tương.
3.3. Theo số lớp láng nhựa:
- Láng nhựa 1 lớp.
- Láng nhựa 2 lớp.
- Láng nhựa 3 lớp.
4. Phạm vi sử dụng lớp láng nhựa:
4.1. Mặt đường mới:
-Mặt đường có kết cấu hở: lớp láng nhựa
đóng vai trò lớp bảo vệ (láng 2 ÷ 3 lớp).
-Mặt đường chịu tải trọng động kém: lớp
láng nhựa đóng vai trò lớp bảo vệ (láng
2 ÷ 3 lớp).
-Mặt đường có ma sát nhỏ: láng nhựa đóng
vai trò lớp tạo ma sát (láng 1 ÷ 2 lớp).
-Mặt đường có độ hao mòn lớn: lớp láng nhựa
đóng vai trò lớp chịu hao mòn (láng 2 ÷ 3
lớp).
- Đường có tốc độ xe chạy cao (> 100 km/h),
đường quan trọng trong đô thị: lớp láng
nhựa đóng vai trò lớp thoát nước.
4.2. Mặt đường cũ:
- Các loại mặt đường nêu ở trên song
chưa có điều kiện làm lớp láng nhựa.
-Mặt đường nhựa sau một thời gian
khai thác nhựa nổi lên nhiều, trơn
trượt về mùa mưa (láng 1 ÷ 2 lớp).
-Mặt đường nhựa sau một thời gian dài
khai thác bị nứt nẻ nhiều (láng 1 ÷ 2
lớp).
-Mặt đường nhựa sau một thời gian dài
khai thác bị hao mòn nhiều (láng 2 ÷
3 lớp).
-Mặt đường BTN, BTXM sau một thời
gian dài khai thác bị nứt nẻ, kém
bằng phẳng (láng nhựa 3 lớp, thảm
BTN mỏng).
5. Mặt đường láng nhựa dùng nhựa nóng
5.1. Khái niệm:
- Lớp láng nhựa: tưới nhựa nóng rồi rải đá dăm nhỏ
(đá con) kích cỡ 15x20, 10x15 hoặc 5x10 phủ kín
bề mặt rồi lu lèn. Nếu láng nhựa nhiều lớp thì
lặp lại các trình tự trên.
- Dùng nhựa đặc 60/70 đun đến nhiệt độ thi công
150oC - 160oC.
-Chiều dày lớp láng nhựa: 1 ÷ 3,5 cm
- Quy trình thi công & nghiệm thu:
22 TCN 271 - 01
5.2. Các trường hợp sử dụng:
(theo 22 TCN 271 - 01)
- Láng nhựa 1 lớp: Khi lớp láng nhựa cũ
bị bào mòn hoặc hư hỏng; Khi mặt
đường nhựa cũ bị bào mòn (bạc đầu),
trơn trượt và ít xe.
- Láng nhựa 2 lớp: Khi cần tăng thêm
độ nhám, phục hồi độ nhám và độ
bằng phẳng cho các loại mặt đường
khác nhau. Khi cần làm lớp bảo vệ
và nâng cao chất lượng khai thác
của mặt đường đá dăm và mặt
đường cấp phối đá dăm có hoặc
không gia cố với xi măng hoặc với
các chất liên kết vô cơ khác.
- Láng nhựa 3 lớp: Khi cần bảo vệ và
nâng cao chất lượng khai thác của mặt
đường cấp phối đá có lưu lượng xe lớn
hơn 80 xe/ngày đêm (đã quy đổi ra xe
có trục 10 tấn) mà chưa có điều kiện
để làm lớp mặt đường nhựa lên trên.
Láng nhựa dưới hình thức nhựa nóng
trên các loại mặt đường chỉ được thi
công khi thời tiết nắng ráo, nhiệt độ
không khí ≥ 15 C.
o
5.3. Yêu cầu vật liệu:
5.3.1. Đá con: được xay từ đá tảng hoặc cuội sỏi (phải có tối
thiểu 2 mặt vỡ)
Các trị số trong ngoặc ( ) dùng cho đường cấp 40 trở xuống
C¸c chØ tiªu c¬ lý Giíi h¹n cho phÐp Ph−¬ng ph¸p thÝ nghiÖm
3- Hμm l−îng cuéi sái ®−îc xay vì (cã Ýt nhÊt 2 mÆt vì) ≥ 90 B»ng m¾t kÕt hîp víi x¸c ®Þnh
trong khèi l−îng cuéi sái n»m trªn sμng 4,75mm, b»ng sμng
(%)
5. §é dÝnh b¸m cña ®¸ víi nhùa §¹t yªu cÇu Theo 22 TCN 279-01
- Viên đá phải có dạng hình khối, sắc
cạnh.
- Lượng hạt có kích cỡ lớn hơn D, nhỏ
hơn d không được quá 10% ; lớn hơn
(D + 5mm) và nhỏ hơn 0,63d không
được quá 3% khối lượng.
- Lượng hạt thoi dẹt không quá 5% khối
lượng.
- Lượng hạt mềm yếu và phong hóa
≤3% khối lượng.
- Đá phải khô ráo và sạch, hàm lượng
bụi sét trong đá không vượt quá
1%; lượng sét dưới dạng vón hòn
không quá 0,25%.
5.3.2. Nhựa: (tương tự mặt đường
thấm nhập nhựa)
- Sử dụng là loại nhựa đặc gốc dầu mỏ
có độ kim lún 60/70 đun đến nhiệt
độ thi công 160oC trước khi tưới.
- Nhựa đặc gốc dầu mỏ phải đạt các
tiêu chuẩn kỹ thuật trong 22 TCN
279 - 01.
- Nhựa tưới thấm bám trên mặt đường đá
dăm cũ bẩn là loại nhựa MC 30 hoặc
MC 70, nếu dùng nhựa đặc 60/70 pha
với dầu hỏa theo tỷ lệ dầu hỏa chiếm
35% đến 40% và tưới thấm ở nhiệt độ
60 0C. Có thể dùng nhựa nhũ tương a-xít
phân tách vừa hoặc nhanh theo 22 TCN
250 - 98.
- Trước khi sử dụng nhựa phải kiểm tra
hồ sơ về các chỉ tiêu kỹ thuật của
nhựa và phải lấy mẫu thí nghiệm lại
theo quy trình 22 TCN 231 - 96 và
thí nghiệm theo quy trình 22 TCN
279 - 01.
Lượng đá - nhựa
Nhùa §¸ nhá
Lo¹i ChiÒu
l¸ng mÆt dμy (cm) L−îng nhùa Thø tù r¶i KÝch cì ®¸ L−îng ®¸
Thø tù nhùa
(kg/m2) (mm) (lÝt/m2)
1,0 ChØ mét lÇn 1,2* ChØ mét lÇn 5/10 10-12
Mét líp
1,5 ChØ mét lÇn 1,5 (1,8) ChØ mét lÇn 10/16 15-17
LÇn thø nhÊt 1,5 (1,8) LÇn thø nhÊt 10/16 14-16
Hai líp
2,0 - 2,5
LÇn thø hai 1,2 LÇn thø hai 5/10 10-12
LÇn thø nhÊt 1,7 (1,9) LÇn thø nhÊt 16/20 18-20
Ba líp
3,0 - 3,5 LÇn thø hai 1,5 LÇn thø hai 10/16 14-16
- (*) Chỉ dùng khi láng nhựa một lớp trên mặt đường nhựa cũ có lưu lượng xe
ít
- Trị số trong ( ) là lượng nhựa tưới lần thứ nhất khi láng nhựa trên mặt
đường đá dăm mới làm.
- Định mức nhựa ở bảng chưa kể đến lượng nhựa thấm bám.
5.5. Trình tự thi công:
1. Xử lý bề mặt mặt đường (mới hoặc cũ).
2. Vận chuyển đá con.
3. Tưới nhựa.
4. Rải đá con.
5. Lu lèn lớp đá.
6. Hoàn thiện, bảo dưỡng.
(Láng nhựa thêm 1 lớp lặp lại các trình tự 2,
3, 4, 5 hoặc 3, 4, 5)
5.6. Kỹ thuật thi công:
1. Xử lý bề mặt mặt đường:
Mặt đường mới:
- Làm sạch mặt đường rộng thêm về
mỗi bên 0,2m bằng thủ công hoặc
xe quét đường.
- Nếu đường quá bẩn có thể phải rửa
đường.
- Trên mặt đường sạch & khô tưới 1
lượng nhựa thấm trước khi làm lớp
láng mặt 2-3 ngày; trong trường hợp
đặc biệt thì ít nhất phải được 4 - 5
giờ.
- Tiêu chuẩn nhựa : 1,0-1,3kg/m2 với
mặt đường CPĐD; 0,8-1,0kg/m2 với
mặt đường gia cố CLK vô cơ. Mặt
đường đá dăm, đá dăm TNN không
cần tưới nhựa thấm.
Mặt đường cũ:
- Bù vênh, vá ổ gà, làm sạch mặt đường
rộng thêm về mỗi bên 0,2m.
- Trên mặt đường sạch & khô tưới 1
lượng nhựa thấm trước khi làm lớp
láng mặt 2-3 ngày; trong trường hợp
đặc biệt thì ít nhất phải được 4-5 giờ.
Tiêu chuẩn nhựa : 0,8kg/m 2
2. Vận chuyển đá con : vận chuyển đổ
đống 2 bên lề đường hoặc đổ vào máy
rải đá chuyên dùng (tương tự mặt
đường thấm nhập nhựa).
3. Tưới nhựa:
- Tưới bằng thủ công hoặc xe tưới nhựa.
- Tưới từ thấp đến cao.
- Khống chế tốc độ dàn phun & vận tốc xe tưới để
nhựa phun đồng đều trên 1m2 (sai số 5%).
- Thường xuyên kiểm tra lượng nhựa tưới.
- Tưới bổ sung các chỗ thiếu hụt, vệt tưới các lớp
nên lệch nhau
- Giữ lại 10% nhựa trong thùng xe tưới, trời mưa
phải ngừng tưới.
4. Rải đá con : máy rải hoặc xe có gắn
thiết bị rải đi lùi rải đá ngay sau khi
tưới nhựa (chậm nhất 3 phút ) phủ
kín mặt nhựa xong không được
chồng lên nhau. Nếu rải nhiều vệt
chừa lại 0,2m vệt đã tưới nhựa
không rải đá.
- Tưới nhựa đến đâu rải đá ngay đến
đấy để đá dính bám tốt với nhựa.
Xe tưới nhựa
Tưới nhựa đến đâu rải đá đến đấy
Xe rải đá con chuyên dụng
5. Lu lèn lớp đ : lu bánh lốp 6 l/đ,
có thể dùng lu nhẹ bánh cứng lu 6
đến 8 l/đ.
Lu lèn mặt đường láng nhựa bằng lu bánh lốp
Mặt đường sau khi lu lèn xong
6. Hoàn thiện & bảo dưỡng:
- Thu gom vật liệu rơi vãi, lấp rãnh thoát nước tạm,
hoàn thiện bề mặt lớp đá dăm thấm nhập & lề
đường.
- Sau khi thi công xong có thể cho thông xe hạn chế
ngay. Trong 2 ngày đầu tiên cần hạn chế tốc độ
xe không quá 10 km/h và không quá 20km/h
trong vòng 7 - 10 ngày sau khi thi công. Phải đặt
các barie và biển báo hiệu để hạn chế tốc độ và
điều chỉnh xe ôtô chạy đều khắp trên mặt đường
- Bố trí nhân lực theo dõi bảo dưỡng trong 15
ngày để quét các viên đá nhỏ rời rạc bị bắn
ra ngoài khi xe chạy, sửa chữa các chỗ bị
lồi lõm cục bộ, những chỗ thừa, chỗ thiếu
đá và nhựa.
5.7. Kiểm tra - nghiệm thu: (xem quy
trình)
6. Mặt đường láng nhựa dùng nhũ tương:
6.1. Khái niệm:
- Lớp láng nhựa: tưới nhũ tương nhựa rồi
rải đá dăm nhỏ kích cỡ 10x14, 6x10, 4x6
, 2x4 phủ kín bề mặt rồi lu lèn. Nếu láng
nhựa nhiều lớp thì lặp lại các trình tự
trên.
- Nhiệt độ rải nhũ tương bằng nhiệt độ
không khí, nếu mùa đông trời lạnh phải
đun ấm (50oC ÷ 80oC) để đảm bảo độ
linh động.
-Chiều dày lớp láng nhựa : 0,6 ÷ 3,0 cm
- Quy trình thi công & nghiệm thu :
22 TCN 250 - 98.
6.2. Các trường hợp sử dụng:
(theo 22 TCN 250 - 98)
- Láng nhựa 1 lớp: Khi cấu tạo lớp bảo vệ nhằm
đảm bảo giao thông và tăng cường ma sát.
- Láng nhựa 2 lớp: Khi cần tăng thêm độ nhám,
phục hồi độ nhám và độ bằng phẳng cho các
loại mặt đường khác nhau. Khi cần làm lớp bảo
vệ và nâng cao chất lượng khai thác của mặt
đường đá dăm và mặt đường cấp phối đá dăm
có hoặc không gia cố với xi măng hoặc với các
chất liên kết vô cơ khác.
- Láng nhựa 3 lớp: Khi cần làm lớp bảo
vệ và nâng cao chất lượng khai thác
của mặt đường đá dăm và mặt đường
cấp phối đá dăm có hoặc không gia cố
với xi măng hoặc với các chất liên kết
vô cơ khác.
6.3. Yêu cầu vật liệu:
6.3.1. Đá con: xay từ đá tảng hoặc cuội sỏi.
- Viên đá phải có dạng hình khối, sắc cạnh.
- Lượng hạt có kích cỡ lớn hơn D, nhỏ hơn d không
được quá 10% và lớn hơn (D + 5mm) nhỏ hơn
0,63d không được quá 3% khối lượng.
- Lượng hạt thoi dẹt không quá 5% khối lượng
- Lượng hạt mềm yếu và phong hóa ≤3% khối lượng.
- Đá phải khô ráo và sạch, hàm lượng bụi sét trong đá
không vượt quá 1%; lượng sét dưới dạng vón hòn
không quá 0,25%
Kích cỡ đá
L−îng nhò t−¬ng y/c kg/m2, víi hμm l−îng nhùa L−îng ®¸
Cì ®¸ (mm) yªu cÇu
60% 65% 69% (lÝt/m2)
Líp 1 10/14 1,200 1,100 1,000 10-11
Láng 2 lớp Líp 2 4/6 1,600 1,500 1,300 6-7
Céng 2,800 2,600 2,300
Líp 1 6/10 1,100 1,000 0,900 8-9
Líp 2 2/4 1,400 1,300 1,200 5-6
Céng 2,500 2,300 2,100
Lượng đá - nhũ tương