Professional Documents
Culture Documents
BÀI 1
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CẶN
68
Thí nghiệm Công nghệ môi trường
P −P
X = 2 1 × 1000 [mg/l]
V
Trong đó: P1: Khối lượng giấy lọc đã sấy khô trước khi lọc, tính bằng mg
P2: Khối lượng giấy lọc có cặn sau khi sấy khô, tính bằng mg
V: Thể tích mẫu nước đem lọc, tính bằng ml
2. XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CẶN HOÀ TAN (TDS)
Cặn hoà tan bao gồm các chất vô cơ, hữu cơ hoà tan trong nước.
2.1. Nguyên tắc thí nghiệm
Tiến hành lọc chính xác một thể tích mẫu nước, rồi đem làm bốc hơi
nước và sấy khô thể tích nước đã lọc đến khối lượng không đổi. Cân lượng
cặn còn lại, sẽ cho biết cặn hoà tan có trong mẫu nước.
2.2. Dụng cụ, thiết bị cần chuẩn bị
- Dụng cụ : Giấy lọc, phễu thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, cốc thuỷ tinh,
bình cách ẩm, bát sứ.
- Thiết bị : Bếp cách thuỷ, tủ sấy, lò nung, cân phân tích (có độ chính
xác ± 0,1mg)
2.3. Tiến hành thí nghiệm
a. Xác định hàm lượng cặn hoà tan
Bát sứ được rửa sạch và sấy khô, để nguội trong bình cách ẩm. Cân bát
sứ ta được Pb.
Lấy 100 ml mẫu nước, lọc qua phiễu thuỷ tinh có giấy lọc. Lọc xong,
nước lọc cho vào bát sứ (không dùng giấy lọc) đem đun cách thuỷ cho tới lúc
gần khô cạn. Sấy trong tủ sấy ở nhiệt độ 105-110 0C trong thời gian 4 giờ.
Lấy bát sứ ra để nguội trong bình cách ẩm đến nhiệt độ phòng.
Cân bát sứ có cặn ta được P3.
b. Xác định hàm lượng cặn vô cơ hoà tan
Bát sứ đựng tinh cặn khô (ở phần trên) cho vào lò nung và nung ở nhiệt
độ 600 0C trong thời gian 30 phút, để đốt hết các chất hữu cơ đến tro trắng.
Lấy bát sứ ra để nguội trong bình cách ẩm đến nhiệt độ phòng.
Cân bát sứ có cặn ta được P4.
2.4. Tính toán kết quả
a. Hàm lượng cặn hoà tan
69
Thí nghiệm Công nghệ môi trường
Hàm lượng cặn hoà tan (X) có trong mẫu nước được tính theo công
thức sau:
P −P
X = 3 b × 1000 [mg/l]
V
Trong đó: Pb: Khối lượng bát sứ không có cặn, tính bằng mg
P3: Khối lượng bát sứ có cặn sau khi sấy khô, tính bằng mg
V: Thể tích mẫu nước đem lọc, tính bằng ml
b. Hàm lượng cặn vô cơ hoà tan
Hàm lượng cặn vô cơ hoà tan có trong mẫu nước được tính theo công
thức sau:
P −P
Chất vô cơ = 3 4 × 1000 [mg/l]
V
Trong đó: P3: Khối lượng bát sứ có cặn trước khi nung, tính bằng mg
P3: Khối lượng bát sứ có cặn sau khi nung, tính bằng mg
V: Thể tích mẫu nước đem lọc, tính bằng ml
3. XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CẶN HOÀ TAN (TDS) BẰNG MÁY
3.1. Nguyên tắc thí nghiệm
Dùng máy đo hàm lượng cặn hoà tan trong nước (TDS) để xác định
hàm lượng các chất hoà tan có trong mẫu nước.
3.2. Dụng cụ, thiết bị cần chuẩn bị
- Dụng cụ : Cốc thuỷ tinh có dung tích 250ml
- Thiết bị : Máy đo hàm lượng cặn hoà trong nước.
3.3. Tiến hành thí nghiệm
Lấy một lượng mẫu nước cho vào cốc thuỷ có dung tích 250ml. Sau đó
nhúng điện cực của máy đo TDS vào (máy đã được chuẩn bị trước). Khi các
thông số hiện trên máy đo đã ổn định thì ghi kết quả đo. Các giá trị này chính
là hàm lượng các chất hoà tan (TDS) có trong mẫu nước, được tính bằng mg/l
hoặc g/l.
70
Thí nghiệm Công nghệ môi trường
BÀI 2
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG COD, BOD
71
Thí nghiệm Công nghệ môi trường
Thay mẫu nước thử bằng 50ml nước cất để thí nghiệm một mẫu trắng.
Các bước tiến hành thí nghiệm được thực hiện tương tự như trên: lượng
KMnO4 0,01N tiêu tốn là V2.
Chú ý: Tiến hành chuẩn độ ở nhiệt độ 80 - 900C.
1.4. Tính toán kết quả:
Hàm lượng COD (lượng oxi cần thiết để oxi hoá chất hữu cơ) có trong
mẫu nước được tính theo công thức sau:
(V1 − V2 ) . N .8
[X] = .1000 (mg/l)
V
Trong đó:
+ V1: Lượng dung dịch KMnO4 0,01N tiêu tốn để chuẩn mẫu nước thử (ml)
+ V2: Lượng dung dịch KMnO4 0,01N tiêu tốn để chuẩn mẫu nước cất (ml)
+ N: Nồng độ đương lượng của dung dịch KMnO4
+ V: Thể tích mẫu nước đem thử (ml)
+ 8 : Đương lượng gam của oxi (g)
2. PHƯƠNG PHÁP KALI BICROMAT (K2Cr2O7)
2.1. Nguyên tắc thí nghiệm
Cho các chất hữu cơ trong mẫu nước thử tác dụng với hỗn hợp axit
cromic và axit sunfuaric lúc đun sôi với chất xúc tác là Ag+. Đun mẫu nước
thử với thuốc thử trong ống sinh hàn hồi lưu và chuẩn độ lượng bicromat dư
sau phản ứng với dung dịch sắt-amoni sunfat NH4Fe (SO4).
Cơ chế phản ứng:
- Trong môi trường axit Cr2O72- tham gia phản ứng oxi hoá các hợp
chất hữu cơ:
Cr2O72- + 6e + 14H+ = 2Cr3+ + 7H2O
- Lượng Cr2O72- còn dư sau phản ứng sẽ được xác định bằng dung dịch
sắt - amoni sunfat
Cr2O72- + 6Fe2+ + 14H+ = Cr3+ + 6Fe3+ + 7H2O
2.2. Dụng cụ, hoá chất cần chuẩn bị
* Dụng cụ : Bếp điện, ống sinh hàn hồi lưu, bình cầu hai cổ 250 ml,
bình tam giác 500 ml, ống chuẩn độ 25 ml và ống hút các
loại.
* Hoá chất :
72
Thí nghiệm Công nghệ môi trường
73