Professional Documents
Culture Documents
HÀ NỘI - 2005
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài khóa luận tốt nghiệp này, em xin gửi lời cảm ơn chân
thành tới PGS.TS. Nguyễn Văn Vỵ, ThS. Đỗ Đức Hạnh và các thầy cô giáo bộ môn
Công Nghệ Phần Mềm, các thầy cô giáo trong khoa, trong trường đã tận tình chỉ bảo
và dạy dỗ chúng em trong 4 năm học qua và trong quá trình thực hiện khóa luận.
Do sự hạn chế về thời gian, trình độ và kinh nghiệm nên đề tài sẽ không tránh
khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được các ý kiến đóng góp của các thầy cô
trong trường và các chuyên gia có kinh nghiệm cùng với các bạn xa gần để khóa luận
được ngày càng hoàn thiện hơn.
Khóa luận nghiên cứu phát triển và xây dựng Hệ thống quản lý nhân sự cho
ngành giáo dục và đào tạo thành phố Hà Nội, đây là một vấn đề liên quan đến việc
quản lý hồ sơ công chức, theo dõi và quản lý các hoạt động nghiệp vụ hàng ngày trong
công tác quản lý cán bộ và liên quan tới việc tạo lập các báo cáo thống kê về tình hình
nhân sự. Khóa luận được xây dựng trên cơ sở khảo sát, phân tích thực trạng của công
tác quản lý cán bộ tại sở giáo dục & đào tạo và các trường học trên địa bàn thành phố.
Đồng thời áp dụng phương pháp phân tích và thiết kế theo công nghệ hướng đối tượng
để giải quyết vấn đề. Hiện nay em đã thiết kế và triển khai được hệ thống quản lý nhân
sự đáp ứng được phần nào yêu cầu quản lý của ngành giáo dục và đào tạo thành phố
Hà Nội.
Hướng phát triển của hệ thống là hoàn thiện thêm các chức năng trong hệ thống
và mở rộng phạm vi hoạt động hệ thống cho toàn ngành giáo dục trên cả nước.
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................4
1.2. Hiện trạng của hoạt động quản lý nhân sự ngành Giáo Dục và Đào tạo thành phố Hà nội .................... 8
1.2.1. Nhiệm vụ công tác của Sở giáo dục và Đào tạo trong lĩnh vực TCCB (tổ chức cán bộ).......................... 8
1.2.2. Hệ thống quản lý nhân sự hiện thời của sở GD & ĐT.............................................................................. 9
1.3. Những yêu cầu cần thiết của người sử dụng .............................................................................................. 10
1.3.1. Yêu cầu về mặt nghiệp vụ....................................................................................................................... 10
1.3.2. Yêu cầu về nhiệm vụ chuyên môn.......................................................................................................... 11
1.3.2.1. Khối cập nhật hồ sơ dữ liệu cán bộ ................................................................................................. 11
1.3.2.2. Khối tra cứu tìm kiếm .................................................................................................................... 11
1.3.2.3. Khối giải quyết lương ..................................................................................................................... 12
1.3.2.3. Khối chuyển công tác...................................................................................................................... 12
1.3.2.4. Khối giải quyết đi đào tạo trong và ngoài nước .............................................................................. 12
1.3.2.5. Khối báo cáo thống kê .................................................................................................................... 12
1.3.2.6. Khối hệ thống.................................................................................................................................. 12
1.3.2.7. Khối trợ giúp................................................................................................................................... 12
2
CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ HỆ THỐNG........................................................................77
3.1. Môi trường thiết kế ...................................................................................................................................... 77
3
MỞ ĐẦU
Trong công cuộc đổi mới đất nước hiện nay thì việc đào tạo, sử dụng, đãi ngộ
con người là một trong những công tác quan trọng quết định sự thành bại của sự
nghiệp cách mạng nói chung cũng như trong công tác của một tập thể nói riêng. Do
vậy, công tác quản lý con người lâu nay luôn là công tác số một không thể tránh của
tất cả các tổ chức. Với các lý do ấy thì phát triển công nghệ thông tin đã trở thành một
ngành kinh tế quan trọng, đặc biệt là công nghệ phần mềm. Sự ra đời của các sản
phẩm phần mềm đặc biệt là các phần mềm quản lý nhân sự trong vài năm gần đây
mang lại nhiều thuận lợi trong công tác quản lý nhân sự. Tuy nhiên bên cạnh những
tiện lợi mà các chương trình này mang lại, vẫn còn có nhiều khó khăn, nhược điểm cần
được khắc phục. Nhược điểm của các chương trình có nhiều lý do như: nền công
nghiệp phần mềm còn rất non trẻ, bản thân các nhà lập trình còn hạn chế về trình độ
cũng như kinh nghiệm làm phần mềm, công tác hồ sơ cán bộ hiện nay chưa được quan
tâm đúng mức so với các công tác chuyên môn khác, trình độ của đội ngũ cán bộ quản
lý sử dụng thành thạo tin học còn rất ít, bản thân công tác quản lý còn rườm rà, thiếu
khoa học, chịu ảnh hưởng nhiều của cơ chế tập trung quan liêu bao cấp, cơ chế quản lý
của nền sản xuất nhỏ lạc hậu.
Công tác quản lý nhân sự của Sở Giáo Dục và Đào tạo cũng không thoát khỏi
bức tranh toàn cảnh của tình trạng chung như đã nêu trên. Đối tượng quản lý của
ngành Giáo dục là trên 25 ngàn cán bộ thì việc quản lý đội ngũ cán bộ công chức sao
cho khoa học, lại càng cấp thiết do những yêu cầu ngày càng cao của sự nghiệp giáo
dục. Thông tin về nhân sự biến đổi hàng ngày, ngoài những thông tin thay đổi có tính
chất định kỳ như nâng lương, nâng ngạch, còn có những thông tin biến đổi riêng lẻ
như việc đề bạt, phong hàm, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo bồi dưỡng trong nước và
ngoài nước .v.v. Tính ra trung bình khối lượng thông tin cần phải nhập mỗi năm khác
biệt từ 40% đến 50% so với thông tin lưu trong hồ sơ cán bộ hiện hành. Công tác quản
lý cùng do nhiều người làm, mỗi người phụ trách một mảng, ở nhiều nguồn khác nhau.
Các thông tin tổng hợp lấy được từ các nguồn khác nhau thường là có độ vênh, một
phần vì thiếu hệ cơ sở dữ liệu thống nhất. Điều này làm cho các số liệu báo cáo bị
giảm độ chính xác, ảnh hưởng trực tiếp đến việc tính toán kế hoạch cho các chính sách
vĩ mô của toàn ngành.
Những lý do trên cho thấy việc xây dựng một hệ thống thông tin quản lý công
chức trên máy tính, đáp ứng nhanh và hiệu quả các yêu cầu tập hợp, tra cứu tìm kiếm,
4
thống kê thông tin và tư vấn các vấn đề liên quan đến nhân sự trong ngành là rất cần
thiết. Cũng vì vậy em đã mạnh dạn chọn khóa luận là Hệ thống quản lý công chức
ngành giáo dục và đào tạo.
Nội dung Đề tài Quản lý công chức Giáo Dục và Đào tạo thành phố Hà nội
được trình bày theo các chương:
5
Chương 1
6
Mọi lĩnh vực hoạt động kinh tế, văn hóa, xã hội, anh ninh, quốc phòng đều
phải ứng dụng công nghệ thông tin để phát triển.
Mạng thông tin quốc gia là kết cầu hạ tầng kinh tế - xã hội quan trọng, phải
tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình ứng dụng và phát triển CNTT, đảm bảo
được tốc độ và chất lượng cao, giá cước rẻ.
Phát triển nguồn nhân lực cho công nghệ thông tin là yếu tố then chốt có ý
nghĩa quyết định đối với việc ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin.
Phát triển công nghiệp công nghệ thông tin thành một ngành kinh tế quan
trọng, đặc biệt là công nghệ phần mềm.
1.1.2. Lợi ích của việc ứng dụng CNTT vào công tác quản lý nhân sự
Trong giai đoạn hiện nay việc áp dụng công nghệ thông tin trong công tác quản
lý nhà nước là rất cần thiết. Khi có các thông tin gốc chính xác và có quá trình cập
nhật thông tin liên tục, nhiều công việc, nhất là những công việc sự vụ, có thể hoàn
thành nhanh chóng với hiệu quả cao với sự trợ giúp của các phần mềm quản lý ( hệ
quản trị cơ sở dữ liệu ).
Việc đưa ra kỹ nghệ tin học ( dùng phần mềm quản lý ) vào công tác tổ chức
cán bộ nói chung và công tác quản lý nhân sự nói riêng mang lại nhiều lợi nhuận căn
bản, cụ thể là:
Chương trình quản lý sẽ cung cấp đầy đủ những thông tin chi tiết về một hay
nhiều nhân sự, đảm bảo nhanh, đầy đủ chính xác tại thời điểm thông tin được
khai thác. Loại thông tin này được sử dụng nhiều nhất khi cần bố trí lại cơ
cấu cán bộ, tìm các cán bộ cho các vị trí mới nếu không tuyển mới; Đề bạt
cán bộ, tìm cán bộ đủ tiêu chuẩn để cử đi đào tạo trong nước và nước ngoài;
Thẩm tra lý lịch hồ sơ khi có nghi vấn hoặc giải quyết khiếu nại tố cạo và
giải đáp các thắc mắc về nhân sự nói chung.
Cung cấp nhưng thông tin tổng hợp về công chức, về cơ cấu tổ chức của Sở,
trường, và các phòng ban .v.v. Các thông tin dạng này chủ yếu dùng cho việc
báo cáo hàng năm, dùng để tham khảo khi cần hoạch định nhưng chính sách
lớn. Chẳng hạn như vấn đề biên chế, tiền lương, kế hoạch toàn Ngành, biên
chế từng trường, tổ bộ môn, phòng ban; Vấn đề theo dõi nắm chất lượng cán
bộ .v.v.
7
Cung cấp những thông tin dự báo về diễn biến tình hình cán bộ. Chẳng hạn
như thông tin về số lượng cán bộ nghĩ hưu, đến tuổi nghỉ quản lý; Dự báo các
thông số sẽ tăng lên hay giảm đi trong tương lai. Những thông tin này có
được chỉ sau vài phút với hệ quản trị dữ liệu phân tán và với những yêu cầu
phức tạp.
Việc ứng dụng tin học vào công tác quản lý nhân sự để tự động hóa việc xử lý
thông tin, với những ứng dụng đắc lực nêu trên, đã trở thành nhu cầu cấp thiết và bức
bách trong các cơ quan nhà nước nói chung và trong ngành giáo dục nói riêng. Để đáp
ứng yêu cầu công tác, việc quản lý cán bộ của Ngành Giáo dục và Đào tạo cần phải
được cải tiến theo hướng tin học hóa hệ thống quản lý từ cơ sở. Đây là công việc phức
tạp đòi hỏi phải có sự thống nhất trong tất cả các đơn vị của ngành Giáo Dục và sự
nhất trí từ Ủy ban nhân dân thành phố.
1.2. Hiện trạng của hoạt động quản lý nhân sự ngành Giáo Dục
và Đào tạo thành phố Hà nội
1.2.1. Nhiệm vụ công tác của Sở giáo dục và Đào tạo trong lĩnh vực
TCCB (tổ chức cán bộ)
Sở giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm trước UBND thành phố việc thực hiện
những công việc (có liên quan đến công tác TCCB) sau đây:
Theo dõi và quản lý hồ sơ cán bộ; Bổ sung các thông tin thay đổi của cán bộ:
Các biến động trong quá trình công tác như nâng lương, chuyển ngạch, nâng
ngạch, đề bạt, khen thưởng, kỷ luật, phong học hàm, học vị, chuyển nơi công
tác, các thông tin về đào tạo và các thông tin cá nhân khác.
Theo dõi quản lý biên chế, chế độ lương của cán bộ, thực hiện nâng lương,
nâng ngạch, chuyển ngạch hàng năm cho cán bộ. Thống kê về tình hình
lương của tất cả các cơ sở trực thuộc. Lập báo cáo theo yêu cầu của các Sở,
Ngành liên quan về vấn đề lương và quĩ lương hàng năm. Dự toán quĩ lương
năm tiếp theo.
Phân tích và báo cáo tình hình nhân sự bằng việc sử dụng các biểu mẫu về
chất lượng cán bộ hiện tại, tình hình cán bộ trong một thời điểm nhất định
trong tương lai theo những tiêu chuẩn của nhà nước ban hành để nghiên cứu
chiến lược lâu dài, kế hoạch dài hạn trong phạm vi toàn Ngành cũng như
trong phạm vi hẹp của một cơ sở về công tác cán bộ.
8
Tìm kiếm nhân sự theo một số tiêu chí cho các cấp yêu cầu như thẩm tra lý
lịch cán bộ, thẩm tra vì khiếu tố, tìm các bộ có năng lực phù hợp cho các vị
trí công việc, hay đưa đi đào tạo, nắm số lượng cán bộ trong một lĩnh vực
chuyên môn bất kỳ v.v.
Xây dựng các tiêu chuẩn định mức và chế độ chính sách cho giáo viên các
cấp học; Xây dựng đội ngũ giáo viên, quản lý thống nhất việc đào tạo, bồi
dưỡng sử dụng đội ngũ giáo viên các cấp học theo mục tiêu chương trình nội
dung đào tạo.
Nghiên cứu các đề án trình UBND Tỉnh ban hành về chế độ đãi ngộ, chính
sách ưu đãi thu hút, khuyến khích học lên cao cho giáo viên và cán bộ quản
lý giáo dục.
Thực hiện các công việc nghiệp vụ khác về chế độ chính sách như chế độ
hưu, chế độ bảo hiểm xã hội, thôi việc một lần .v.v.
Giải quyết cho cán bộ đi đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn, dài hạn trong nước và
ngoài nước, đi thăm thân nhân, đi vì lý do cá nhân .v.v.
Giải quyết đơn thư khiếu nại tố cáo, thanh tra, xét khen thưởng kỷ luật, bổ
nhiệm cán bộ .v.v.
Thống kê, tổng hợp tình hình thực hiện các chế độ chính sách theo qui định
của nhà nước và của Ngành. Cung cấp thông tin để tra cứu và báo cáo theo
yêu cầu của các cấp lãnh đạo.
Với chức năng nhiệm vụ quản lý của Ngành như vậy, việc lập cơ sở dữ liệu về
công chức của ngành GD & ĐT là hết sức cần thiết để giúp cho công tác quản lý của
Ngành đạt hiệu quả cao.
9
phòng, trường và ngay tại Sở GD&ĐT số cán bộ có thể sử dụng thành thạo
các chương trình tin học ứng dụng không nhiều.
Cán bộ ở các bộ phận tổ chức, đa phần đã có tuổi. Số cán bộ trẻ đáp ứng yêu
cầu về trình độ ngoại ngữ, tin học lại ít được tuyển dụng vào các phòng, ban
bởi nhiểu lý do v.v.
Mặc dù đã được trang bị một hệ thống quản lý nhưng phương pháp làm việc
chủ yếu vẫn là làm thủ công với bút và giấy. Lý do là vì: Hệ thống này có
nhiều nhược điểm cần khắc phục. Chính vì vậy, hệ thống này đang được
quan tâm của Bộ nhằm thực hiện giai đoạn tiếp theo của dự án: Xây dựng
chương trình quản lý hồ sơ công chức.
Tình trạng thông tin, số liệu thiếu chính xác, không đầy đủ. Một trong những
nguyên nhân của tình trạng trên là việc không cập nhật thông tin cá nhân
thường xuyên và đặc biệt là tầm nhìn dương như họ cảm thấy không có ảnh
hưởng gì đến công việc hiện tại, bởi thế người ta không cảm thấy sự cần thiết
của việc quản lý hồ sơ và bổ sung thông tin.
Với tình trạng như đã phản ánh ở trên, để có được những thông tin trên diện
rộng thì việc lấy thông tin từ hồ sơ lưu trữ là chuyện bất khả thi. Nghiên cứu cải tiến
cơ cấu tổ chức, hoạch định chính sách trên là việc khó khăn vất vả. Trong tình hình
như vậy, việc áp dụng công nghệ thông tin vào công tác tổ chức cán bộ nói chung và
công tác quản lý cán bộ nói riêng là việc làm hết sức cấp thiết để thực hiện tốt chiến
lược cán bộ của Đảng và Nhà nước ta.
10
Như vậy nếu thông tin không được cập nhật, hoặc cập nhật một cách không đầy
đủ, không đồng bộ thì theo thời gian, nguồn dữ liệu sẽ bị lạc hậu, mai một dần, không
còn đủ độ chính xác. Công tác quản lý hồ sơ nhân sự vẫn lặp lại con đường cũ. Muốn
tránh hiện tượng này, phải tiến hành việc cập nhật thông tin theo hướng tự động đến
mức tối đa bằng cách gắn các công việc nghiệp vụ đối với cơ sở dữ liệu hiện có.
Hệ thống quản lý nhân sự, như vậy, phải được thiết kê gắn theo công việc
nghiệp vụ hàng ngày của công tác tổ chức. Việc dùng chương trình giải quyết các vấn
đề nghiệp vụ có tác dụng nuôi sống cơ sở dữ liệu bởi sự cho phép cập nhật thông tin
thay đổi một cách nhanh chóng có thể không cần đến bản khai bổ sung của cán bộ.
Người sử dụng, khi dùng cơ sở dữ liệu phục vụ cho công việc của riêng mình, sẽ đồng
thời làm luôn công việc cập nhật những thông tin vừa thay đổi, nhờ vậy cơ sở dữ liệu
luôn được nuôi sống. Với những thông tin về đời tư hay những thông tin thay đổi khác
mà không đi theo kênh của hệ thống quản lý cán bộ thì mới buộc phải cùng các phiếu
bổ sung hồ sơ hàng năm.
Muốn làm được yêu cầu trên, một trong những chỉ tiêu lớn nhất cho chương
trình quản lý là không chỉ đáp ứng việc quản lý hồ sơ dữ liệu của công chức mà phải
dựa vào cơ sở dữ liệu này để giải quyết một số công việc nghiệp vụ hàng ngày như:
giải quyết chế độ chính sách nâng lương, chuyển ngạch, hưu trí, giải quyết đi công tác,
học tập ở nước ngoài, trong nước, tuyển dụng và một số công việc khác.
11
1.3.2.3. Khối giải quyết lương
Phục vụ cho công việc nghiệp vụ
12
Chương 2
13
Quản lý quá trình đào tạo nhân viên: cập nhật quá trình đào tạo trước kia của
nhân viên, và hàng năm, trong ngành thường tổ chức đào tạo cho nhân viên
bằng việc cử đi học ở nước ngoài, hay ở các cơ sở đào tạo uy tín trong nước.
Bộ phận quản lý đào tạo cần phải theo dõi những diễn biến này và ghi nhận
diễn biến đó để quản lý nhân viên dễ dàng.
Quản lý quá trình khen thưởng nhân viên: mỗi khi nhân viên được khen
thưởng bởi một thành tích nào đó trong dạy học, hay cống hiến cho ngành
những ý tưởng mới về việc đánh giá lại tổ chức, cơ cấu ngành. Nhân viên đó
được trao bằng khen và quyết định khen thưởng của lãnh đạo ngành. Bộ phận
quản lý nhân sự phải ghi nhận quá trình khen thưởng của nhân viên trong quá
khứ, hiện tại, và tương lai.
Quản lý quá trình kỷ luật của nhân viên: khi nhân viên vi phạm nội qui của
ngành, nhân viên đó phải bị kỷ luật dưới mọi hình thức, khi có quyết định kỷ
luật chính thức nhân viên của lãnh đạo ngành thì bộ phận quản lý nhân sự
phải ghi nhận hình thức kỷ luật mà nhân viên mắc phải vào trong hồ sơ.
Chuyển nhân viên tới đơn vị khác làm việc: nhu cầu chuyển nhân viên tới các
đơn vị khác làm việc là rất lớn, ở những đơn vị thiếu giáo viên dạy học hay
cần những giáo viên có trình độ cao. Khi một nhân viên được nhận quyết
định chuyển tới một đơn vị khác làm việc thì bộ phận quản lý nhân sự phải
chuyển hồ sơ nhân viên tới đơn vị mà anh ta chuyên tới.
Chuyển ngạch và thay đổi bậc lương của nhân viên: khi nhân viên đã đến kỳ
nâng lương theo qui định nhà nước hay chuyển sang ngạch khác làm việc thì
bộ phận quản lý nhân sự phải kịp thời thay đổi các thông tin về lương của
nhân viên.
Thay đổi chức vụ của nhân viên: khi nhân viên được thăng chức hay giáng
chức thì bộ phận quản lý nhân sự phải cập nhật lại chức vụ của nhân viên
trong hồ sơ.
Theo dõi việc quản lý các lớp học của nhân viên như: lớp học giảng dạy, thời
gian giảng dạy, loại chứng chỉ ...
Hàng tháng, bộ phận quản lý tài chính phải lập bảng lương của các nhân viên
chịu trách nhiệm trả lương cho nhân viên trong ngành. Hình thức trả tiền có thể trả
bằng tiền mặt hoặc thanh toán qua thẻ tín dụng ngân hàng.
14
Hàng năm, khi lãnh đạo ngành hoặc lãnh đạo các cấp yêu cầu xem báo cáo về
tình hình nhân sự của ngành thì bộ phận quản lý nhân sự phải kịp thời thống kê và đưa
ra báo cáo về tình hình nhân sự.
Bộ phận truyền thông phải thường xuyên theo dõi tình hình nhân sự của ngành
để đưa ra các thông báo lên website, đưa các thông báo tuyển dụng. Thêm vào đó mỗi
khi có quyết định mới của lãnh đạo về cán bộ thì bộ phận này phải kịp thời nhận được
và đưa thông tin lên mạng để toàn thể nhân viên và mọi người quan tâm được học.
Việc cập nhật bổ sung các thông tin liên quan đến nhân viên, quản lý quá trình
lương cho nhân viên, quản lý việc thuyên chuyển cán bộ, tìm kiếm nhân viên với các
thông tin cần thiết, lập thống kê báo cáo trình lãnh đạo ngành.
15
Tham khảo Chức năng Xếp loại
R.5.5 Quản lý quá trình khen thưởng Hiện
R.5.6 Quản lý quá trình kỷ luật Hiện
R.5.7 Thuyên chuyển nhân viên (tới đơn vị khác làm việc) Hiện
R.5.8 Chuyển ngạch công chức Hiện
R.5.9 Thay đổi chức vụ ngành Hiện
R.5.10 Nâng lương Hiện
R.5.11 Kiểm tra cán bộ đến kỳ nâng lương Hiện
R.5.12 Quản lý quá trình đánh giá cán bộ Hiện
R.6 Ra quyết định cán bộ Hiện
R.6.1 Lập các quyết định về cán bộ Hiện
R.6.2 Lập các báo cáo thống kê tình hình nhân sự Hiện
R.6.3 Tạo bảng lương Hiện
R.6.4 Xem lý lịch công chức Hiện
R.7 Cấp quyền người dùng Hiện
R.7.1 Tạo account Hiện
R.7.2 Xóa account Hiện
R.7.3 Đặt mật khẩu account Hiện
R.7.4 Kích hoạt account Hiện
R.7.5 Sửa thông tin account Hiện
R.7.6 Đặt quyền account Hiện
R.8 Cập nhật danh mục Hiện
R.8.1 Cập nhật danh mục dân tộc Hiện
R.8.2 Cập nhật danh mục loại cán bộ Hiện
R.8.3 Cập nhật danh mục ngoại ngữ Hiện
R.8.4 Cập nhật danh mục danh hiệu Hiện
R.8.5 Cập nhật danh mục chức danh Hiện
R.8.6 Cập nhật danh mục thành phố Hiện
R.8.7 Cập nhật danh mục ngạch công chức Hiện
R.8.7 Cập nhật danh mục bậc lương Hiện
16
Tham khảo Chức năng Xếp loại
R.8.8 Cập nhật danh mục chức vụ ngành Hiện
R.8.9 Cập nhật danh mục đơn vị Hiện
R.8.10 Cập nhật danh mục lớp học Hiện
R.8.11 Cập nhật danh mục loại hình đơn vị Hiện
R.8.12 Cập nhật danh mục đặc thù đơn vị Hiện
R.8.13 Cập nhật danh mục hệ trường Hiện
R.8.14 Cập nhật danh mục cấp học Hiện
R.8.15 Cập nhật danh mục quận huyện Hà nội Hiện
R.8.16 Cập nhật danh mục hệ đào tạo Hiện
R.8.17 Cập nhật danh mục chuyên ngành đào tạo Hiện
R.8.18 Cập nhật danh mục hình thức khen thưởng Hiện
R.8.19 Cập nhật danh mục hình thức kỷ luật Hiện
R.8.20 Cập nhật danh mục quốc gia Hiện
17
Độ
Ký hiệu Kiểu Định dạng Chú giải
rộng
thanhPhanXuatThan String 30 Thành phần xuất thân
ngayVaoDang Date 8 mm/dd/yyyy Ngày vào Đảng
ngayVaoNganhGD Date 8 mm/dd/yyyy Ngày vào ngành giáo dục
email String 20 Địa chi email
soMobile String 10 Số điện thoại di dộng
DanToc Dân tộc
id Integer 4 Mã dân tộc
name String 10 Tên dân tộc
ThanhPho Thành phố
id Integer 4 Mã thành phố
name String 10 Tên thành phố
ChuyenNganhDaoTao Chuyên ngành đào tạo
id Integer 4 Mã ngành đào tạo
name String 10 Tên ngành đào tạo
HeDaoTao Hệ đào tạo
id Integer 4 Mã hệ đào tạo
name String 10 Tên hệ đào tạo
QuocGia Quốc gia
id Integer 4 Mã quốc gia
name String 10 Tên quốc gia
NgoaiNgu Ngoại ngữ
id Integer 4 Mã ngoại ngữ
name String 10 Tên ngoại ngữ
LoaiCanBo Loại cán bộ
id Integer 4 Mã loại cán bộ
name String 30 Tên loại cán bộ
ChucVuNganh Chức vụ ngành
id Integer 4 Mã chức vụ ngành
name String 30 Tên chức vụ ngành
DanhHieu Danh hiệu giáo viên
id Integer 4 Mã danh hiệu
name String 30 Tên danh hiệu
18
Độ
Ký hiệu Kiểu Định dạng Chú giải
rộng
ChucDanh Chức danh
id Integer 4 Mã chức danh
name String 30 Tên chức danh
HinhThucKhenThuong Hình thức khen thưởng
id Integer 4 Mã hình thức khen
thưởng
name String 30 Tên hình thức khen
thưởng
HinhThucKyLuat Hình thức kỷ luật
id Integer 4 Mã hình thức kỷ luật
name String 30 Tên hình thức kỷ luật
NgachCongChuc Ngạch công chức
id Integer 4 Mã ngạch công chức
name String 30 Tên ngạch công chức
soNamNangLuong Integer 4 Số năm nâng lương
BacLuong Bậc lương
id Integer 4 Mã lớp học
name String 20 Tên lớp học
LopHoc Lớp học
id Integer 4 Mã lớp học
name String 20 Tên lớp học
DonVi Đơn vị
id Integer 4 Mã đơn vị
name String 30 Tên đơn vị
diaChi String 60 Địa chỉ của đơn vị
LoaiHinhDonVi Loại hình đơn vị
id Integer 4 Mã loại hình đơn vị
name String 30 Tên loại hình đơn vị
DacThuDonVi Đặc thù đơn vị
id Integer 4 Mã đặc thù đơn vị
name String 30 Tên đặc thù đơn vị
HeTruong Hệ trường
19
Độ
Ký hiệu Kiểu Định dạng Chú giải
rộng
id Integer 4 Mã hệ trường
name String 30 Tên hệ trường
CapHoc Cấp học
id Integer 4 Mã cấp học
name String 30 Tên cấp học
QuanHuyenHaNoi Quận huyện hà nội
id Integer 4 Mã quận / huyện
name String 30 Tên quận / huyện
0..* 1
công tác tại thuộc
n 0..n
Nhan Vien
id : int Ngoai Ngu
Thanh Pho
n name : string n biết 0..* id : int
id : int hoDem : string
thuộc name : string
name : string ngaySinh : DateTime
moTaThem : string
moTaThem : string 1 gioiTinh : bool
noiSinh : string
soCMND : string
diaChiThuongTru : string
queQuan : string
tonGiao : string
thanhPhanXuatThan : string
có
ngayVaoDang : DateTime n
ngayVaoNganhGD : DateTime Danh Hieu
1 email : string 0..* id : int
soMobile : string name : string
0..* moTaThem : string moTaThem : string
Chuc Danh có
id : int 1
name : string n
moTaThem : string
có có
0..*
0..*
20
NhanVien
id : int
name : string
hoDem : string
ngaySinh : DateTime
gioiTinh : bool
LopHoc
noiSinh : string
soCMND : string 1..n tham gia dạy id : int
diaChiThuongTru : string name : string
0..*
queQuan : string soNguoiHoc : int
tonGiao : string moTaThem : string
thanhPhanXuatThan : string
ngayVaoDang : DateTime
ngayVaoNganhGD : DateTime
n
email : string
soMobile : string
moTaThem : string
thuộc
n
làm việc tại
1
1
DonVi QuanHuyenHaNoi
HeTruong
n n id : int n n id : int
id : int thuộc thuộc
name : string name : string
name : string
diaDiem : int chuTich : int
moTaThem : string
moTaThem : string moTaThem : string
n
n
n
có
thuộc
n 1
có
CapHoc DacThuDonVi
id : int id : int
1
name : string name : string
moTaThem : string moTaThem : string
LoaiHinhDonVi
id : int
name : string
moTaThem : string
21
ChuyenNganhDaoTao
id : int
name : string
moTaThem : string
thuộc HeDaoTao
id : int
name : string
moTaThem : string
n
NhanVien
id : int
name : string
hoDem : string
ngaySinh : DateTime
gioiTinh : bool
noiSinh : string
soCMND : string
diaChiThuongTru : string
NgachCongChuc queQuan : string
tonGiao : string
id : int
thanhPhanXuatThan : string
name : string
ngayVaoDang : DateTime
soNamNangLuong : int
ngayVaoNganhGD : DateTime
moTaThem : string có
email : string
1 soMobile : string
n
moTaThem : string
BacLuong
id : int
name : string
moTaThem : string
22
2.1.4. Mô hình ca sử dụng
Các tác nhân và tiến trình nghiệp vụ tham gia:
Tác nhân Tiến trình nghiệp vụ tác nhân tham gia
23
Hệ thống quản lý nhân sự
Cập nhật hồ sơ
Bộ phận quản lý nhân sự
<<include>>
<<include>>
Đăng nhập
24
Tổng thể hệ thống
Đăng nhập
<<lan vet>>
Đăng nhập
Nhân viên
Sửa thông tin account
Lãnh đạo
25
Tổng thể hệ thống
<<lan vet>>
Cập nhật hồ sơ
Cập nhật hồ sơ
Cập nhật hồ sơ ban đầu Cập nhật thông tin nhân viên
Cập nhật các chuyên môn đào tạo của nhân viên
26
Tổng thể hệ thống
<<lan vet>>
Cập nhật hồ sơ
Quản lý nghiệp vụ
<<include>>
Quản lý quá trình công tác Quản lý quá trình đào tạo
27
Tổng thể hệ thống
<<lan vet>>
Nhân viên
Xem lý lịch công chức
Hinh 2.8. Các ca sử dụng trong gói ca sử dụng Ra quyết định cán bộ
28
Tổng thể hệ thống
<<lần vết>>
Cập nhật danh mục dân tộc Cập nhật danh mục loại cán bộ
Cập nhật danh mục ngoại ngữ
Cập nhật danh mục hình thức kỷ luật Cập nhật danh mục quốc gia
Hinh 2.9. Các ca sử dụng trong gói ca sử dụng Cập nhật danh mục
29
Tổng thể hệ thống
Cấp quyền người dùng
<<lan vet>>
Hinh 2.10. Các ca sử dụng trong gói ca sử dụng Cấp quyền người dùng
• Tại dòng 4, nếu tên truy cập và mật khẩu sai thì hệ thống sẽ thông báo lỗi truy
cập và yêu cầu người dùng thử đăng nhập lại lại.
30
2.1.4.3.2. Ca sử dụng: Tìm kiếm nhân viên
Tác nhân Tất cả người sử dụng hệ thống.
Loại Cơ bản.
Mô tả Tìm nhân viên với thông tin tìm kiếm.
Tham khảo R.1.
Yêu cầu của ca sử dụng: Người dùng phải thực hiện xong ca sử dụng đăng
nhập.
Diễn biến các sự kiện:
Hành động của tác nhân Đáp ứng của hệ thống
1. Chọn chức năng “Tìm kiếm nhân 2. Đưa ra giao diện tìm kiếm.
viên”.
3. Cung cấp thông tin tìm kiếm 4. Đưa ra danh sách nhân viên thỏa mãn
yêu cầu tìm kiếm.
Diễn biến thay thế:
• Tại dòng 4, nếu không tìm thấy nhân viên thì hệ thống sẽ thông báo là không
tìm thấy, yêu cầu người dùng tìm lại.
31
7. Thay đổi các thông tin về nhân viên 8. Đưa ra thông báo
Yêu cầu của ca sử dụng: Người dùng phải thực hiện xong ca sử dụng Tìm kiếm
nhân viên.
Diễn biến các sự kiện:
Hành động của tác nhân Đáp ứng của hệ thống
1. Người dùng đăng nhập vào hệ thống, 2. Hệ thống đưa ra danh sách các nhân
thực hiện ca sử dụng Tìm kiếm nhân viên tìm được.
viên.
3. Người dùng chọn một nhân viên. 4. Hệ thống đưa ra thông tin nhân viên
5. Người dùng cung cấp các thông tin 6. Hệ thống sửa thông tin nhân viên
sửa đổi.
32
2.1.4.3.3.3. Ca sử dụng: Cập nhật quan hệ gia đình.
Tác nhân Bộ phận quản lý nhân sự, nhân viên.
Loại Chính.
Mô tả Người dùng muốn cập nhật quan hệ gia đình của một nhân viên.
Người dùng chọn nhân viên từ kết quả tìm kiếm và chọn chức năng
Cập nhật quan hệ gia đình. Hệ thống đưa ra giao diện cập nhật quan
hệ gia đình của nhân viên. Người dùng cung cấp các thông tin cần
thiết. Kết quả là hệ thống sẽ cập nhật quan hệ gia đình vào hồ sơ nhân
viên.
Tham khảo R.1, R.3
Yêu cầu của ca sử dụng: Người dùng phải thực hiện xong ca sử dụng Tìm kiếm
nhân viên.
Diễn biến các sự kiện:
Hành động của tác nhân Đáp ứng của hệ thống
1. Người dùng chọn một nhân viên và 2. Hệ thống đưa ra danh sách quan hệ
thực hiện chức năng Cập nhật quan gia đình của nhân viên.
hệ gia đình.
3. Người dùng chọn một quan hệ gia 4. Hệ thống đưa ra thông tin về quan hệ
đình của nhân viên.. gia đình.
5. Người dùng cung cấp các thông tin 6. Hệ thống sẽ sửa đổi quan hệ gia đình.
sửa đổi.
33
Mô tả Người dùng muốn cập nhật thông tin mỗi khi nhân viên được hưởng
mức lương mới. Người dùng yêu cầu quản lý diễn biến lương của một
nhân viên trong danh sách các nhân viên tìm được. Hệ thống đưa ra
danh sách các diễn biến lương của nhân viên. Người dùng cung cấp
những thông tin thay đổi về diễn biến lương. Kết quả là hệ thống đưa
ra những diễn biến lương được sửa đổi.
Tham khảo R.1.0, R.3
Yêu cầu của ca sử dụng: Người dùng phải thực hiện xong ca sử dụng Tìm kiếm nhân viên.
Diễn biến các sự kiện:
Hành động của tác nhân Đáp ứng của hệ thống
1. Người dùng đăng nhập vào hệ 2. Hệ thống đưa ra danh sách các
thống, thực hiện ca sử dụng tìm nhân viên.
kiếm nhân viên
3. Người dùng yêu cầu quản lý các 4. Hệ thống đưa ra danh sách các
diễn biến lương của một nhân diễn biến lương của nhân viên.
viên.
5. Người dùng yêu cầu tạo diễn biến 6. Hệ thống đưa ra diễn biến lương
lương mới. mới.
7. Người dùng yêu cầu quản lý một 8. Hệ thống đưa ra thông tin về diễn
diễn biến lương. biến lương được yêu cầu.
9. Người dùng cung cấp các thông 10. Hệ thống đưa ra diễn biến lương
tin thay đổi về diễn biến lương. đã được sửa đổi.
11. Người dùng yêu cầu xóa diễn biến 12. Hệ thống đưa ra diễn biến lương
lương. đã bị xóa
34
Tác nhân Bộ phận quản lý đào tạo.
Loại Chính.
Mô tả Người dùng muốn cập nhật thông tin mỗi khi nhân viên được mời đi
dạy tại các lớp học. Người dùng yêu cầu quản lý quá trình giảng dạy
của một nhân viên trong danh sách các nhân viên tìm được. Hệ thống
đưa ra danh sách các quá trình giảng dạy của nhân viên. Người dùng
cung cấp những thông tin thay đổi về quá trình giảng dạy. Kết quả là
hệ thống đưa ra những quá trình giảng dạy được sửa đổi.
Tham khảo R.1.0, R.3
Yêu cầu của ca sử dụng: Người dùng phải thực hiện xong ca sử dụng Tìm kiếm
nhân viên.
Diễn biến các sự kiện:
Hành động của tác nhân Đáp ứng của hệ thống
1. Người dùng đăng nhập vào hệ 2. Hệ thống đưa ra danh sách các
thống, thực hiện ca sử dụng tìm nhân viên.
kiếm nhân viên
3. Người dùng yêu cầu quản lý các 4. Hệ thống đưa ra danh sách các
quá trình giảng dạy của một nhân quá trình giảng dạy của nhân
viên. viên.
5. Người dùng yêu cầu tạo quá trình 6. Hệ thống đưa ra quá trình giảng
giảng dạy mới. dạy mới.
7. Người dùng yêu cầu quản lý một 8. Hệ thống đưa ra thông tin về quá
quá trình giảng dạy. trình giảng dạy được yêu cầu.
9. Người dùng cung cấp các thông 10. Hệ thống đưa ra quá trình giảng
tin thay đổi về quá trình giảng dạy đã được sửa đổi.
dạy.
11. Người dùng yêu cầu xóa quá trình 12. Hệ thống đưa ra quá trình giảng
giảng dạy. dạy đã bị xóa
35
Dòng 4: Nếu không thấy quá trình giảng dạy nào của nhân viên, hệ thống sẽ
đưa ra thông báo hỏi “người dùng có muốn tạo quá trình giảng dạy mới
không?”.
Dòng 8: Nếu việc thông tin cập nhật không hợp lệ, hệ thống sẽ đưa ra thông
báo “lỗi cung cấp thông tin” và yêu cầu người dùng cung cấp lại thông tin.
Yêu cầu của ca sử dụng: Người dùng phải thực hiện xong ca sử dụng Tìm kiếm
nhân viên.
Diễn biến các sự kiện:
Hành động của tác nhân Đáp ứng của hệ thống
1. Người dùng đăng nhập vào hệ 2. Hệ thống đưa ra danh sách các
thống, thực hiện ca sử dụng tìm nhân viên.
kiếm nhân viên.
3. Người dùng yêu cầu quản lý các 4. Hệ thống đưa ra danh sách các
quá trình bồi dưỡng của một nhân quá trình bồi dưỡng của nhân
viên. viên.
5. Người dùng yêu cầu tạo quá trình 6. Hệ thống đưa ra quá trình bồi
bồi dưỡng mới. dưỡng mới.
7. Người dùng yêu cầu quản lý một 8. Hệ thống đưa ra thông tin về quá
quá trình bồi dưỡng. trình bồi dưỡng.
9. Người dùng cung cấp các thông 10. Hệ thống đưa ra quá trình bồi
tin thay đổi về quá trình bồi dưỡng đã được sửa đổi.
dưỡng.
36
11. Người dùng yêu cầu xóa quá trình 12. Hệ thống đưa ra quá trình bồi
bồi dưỡng. dưỡng đã bị xóa.
Yêu cầu của ca sử dụng: Người dùng phải thực hiện xong ca sử dụng Tìm kiếm
nhân viên.
Hành động của tác nhân Đáp ứng của hệ thống
1. Người dùng đăng nhập vào hệ 2. Hệ thống đưa ra danh sách các
thống, thực hiện ca sử dụng tìm nhân viên.
kiếm nhân viên.
3. Người dùng yêu cầu quản lý các 4. Hệ thống đưa danh sách các quá
quá trình công tác của một nhân trình công tác của nhân viên.
viên.
5. Người dùng yêu cầu tạo quá trình 6. Hệ thống đưa ra quá trình công
37
công tác mới. tác mới.
7. Người dùng yêu cầu quản lý một 8. Hệ thống đưa ra thông tin về quá
quá trình công tác. trình công tác.
9. Người dùng cung cấp các thông 10. Hệ thống đưa ra quá trình công
tin thay đổi về quá trình công tác. tác đã được sửa đổi.
11. Người dùng yêu cầu xóa quá trình 12. Hệ thống đưa ra quá trình công
công tác. tác đã bị xóa.
Yêu cầu của ca sử dụng: Người dùng phải thực hiện xong ca sử dụng Tìm kiếm
nhân viên.
Diễn biến các sự kiện:
Hành động của tác nhân Đáp ứng của hệ thống
38
1. Người dùng đăng nhập vào hệ 2. Hệ thống đưa ra danh sách các
thống, thực hiện ca sử dụng tìm nhân viên.
kiếm nhân viên.
3. Người dùng yêu cầu quản lý các 4. Hệ thống hiện danh sách các quá
quá trình đào tạo của một nhân trình đào tạo của nhân viên.
viên.
5. Người dùng yêu cầu tạo quá trình 6. Hệ thống đưa ra quá trình đào tạo
đào tạo mới. mới.
7. Người dùng yêu cầu quản lý một 8. Hệ thống đưa ra thông tin về quá
quá trình đào tạo. trình đào tạo.
9. Người dùng cung cấp các thông 10. Hệ thống đưa ra quá trình đào tạo
tin thay đổi về quá trình đào tạo. đã được thay đổi.
11. Người dùng yêu cầu xóa quá 12. Hệ thống đưa ra quá trình đào tạo
trình đào tạo. đã bị xóa.
39
Tham khảo R.1.0, R.3
Yêu cầu của ca sử dụng: Người dùng phải thực hiện xong ca sử dụng Tìm kiếm
nhân viên.
Diễn biến các sự kiện:
Hành động của tác nhân Đáp ứng của hệ thống
1. Người dùng đăng nhập vào hệ 2. Hệ thống đưa ra danh sách các
thống, thực hiện ca sử dụng tìm nhân viên.
kiếm nhân viên.
3. Người dùng yêu cầu quản lý các 4. Hệ thống hiện danh sách các quá
quá trình khen thưởng của một trình khen thưởng của nhân viên.
nhân viên.
5. Người dùng yêu cầu tạo quá trình 6. Hệ thống đưa ra quá trình khen
khen thưởng mới. thưởng mới.
7. Người dùng yêu cầu quản lý một 8. Hệ thống đưa ra thông tin về quá
quá trình khen thưởng. trình khen thưởng.
9. Người dùng cung cấp các thông 10. Hệ thống đưa ra quá trình khen
tin thay đổi về quá trình khen thưởng đã được thay đổi.
thưởng.
11. Người dùng yêu cầu xóa quá trình 12. Hệ thống đưa ra quá trình khen
khen thưởng. thưởng đã bị xóa.
40
Tác nhân Bộ phận quản lý nhân sự.
Loại Chính.
Mô tả Người dùng muốn cập nhật thông tin mỗi khi nhân viên phải nhận
quyết định kỷ luật. Người dùng yêu cầu quản lý các quá trình kỷ luật
của một nhân viên từ danh sách các nhân viên tìm thấy. Hệ thống đưa
ra danh sách các quá trình kỷ luật của nhân viên. Người dùng cung
cấp thông tin thay đổi về quá trình kỷ luật. Kết quả là hệ thống đưa ra
các quá trình kỷ luật đã được sửa đổi.
Tham khảo R.1.0, R.3
Yêu cầu của ca sử dụng: Người dùng phải thực hiện xong ca sử dụng Tìm kiếm
nhân viên.
Diễn biến các sự kiện:
Hành động của tác nhân Đáp ứng của hệ thống
1. Người dùng đăng nhập vào hệ 2. Hệ thống đưa ra danh sách các
thống, thực hiện ca sử dụng tìm nhân viên.
kiếm nhân viên.
3. Người dùng yêu cầu quản lý các 4. Hệ thống hiện danh sách các quá
quá trình kỷ luật của một nhân trình kỷ luật của nhân viên.
viên.
5. Người dùng yêu cầu tạo quá trình 6. Hệ thống đưa ra quá trình kỷ luật
kỷ luật mới. mới.
7. Người dùng yêu cầu quản lý một 8. Hệ thống đưa ra thông tin về quá
quá trình kỷ luật. trình kỷ luật.
9. Người dùng cung cấp các thông 10. Hệ thống đưa ra quá trình kỷ luật
tin thay đổi về quá trình kỷ luật. đã được thay đổi.
11. Người dùng yêu cầu xóa quá trình 12. Hệ thống đưa ra quá trình kỷ luật
kỷ luật. đã bị xóa.
41
Dòng 8: Nếu việc thông tin cập nhật không hợp lệ, hệ thống sẽ đưa ra thông
báo “thông tin cung cấp không hợp lệ” và yêu cầu người dùng cung cấp lại
các thông tin.
Yêu cầu của ca sử dụng: Người dùng phải thực hiện xong ca sử dụng Tìm kiếm
nhân viên.
Diễn biến các sự kiện:
Hành động của tác nhân Đáp ứng của hệ thống
1. Người dùng đăng nhập vào hệ 2. Hệ thống đưa ra danh sách các
thống, thực hiện ca sử dụng tìm nhân viên.
kiếm nhân viên.
3. Người dùng yêu cầu quản lý các 4. Hệ thống hiện danh sách các quá
quá trình đánh giá cán bộ của một trình đánh giá cán bộ của nhân
nhân viên. viên.
5. Người dùng yêu cầu tạo quá trình 6. Hệ thống đưa ra quá trình đánh
đánh giá cán bộ mới. giá cán bộ mới.
7. Người dùng yêu cầu quản lý một 8. Hệ thống đưa ra thông tin về quá
quá trình đánh giá cán bộ. trình đánh giá cán bộ.
9. Người dùng cung cấp các thông 10. Hệ thống đưa ra quá trình đánh
tin thay đổi về quá trình đánh giá giá cán bộ đã được thay đổi.
cán bộ.
11. Người dùng yêu cầu xóa quá trình 12. Hệ thống đưa ra quá trình đánh
đánh giá cán bộ. giá cán bộ đã bị xóa.
42
Diễn biến thay thế:
Dòng 2: Nếu hệ thống không tìm thấy nhân viên nào, hệ thống sẽ đưa ra
thông báo “không tìm thấy nhân viên nào”, hệ thống kết thúc ca sử dụng.
Dòng 4: Nếu không thấy quá trình đánh giá cán bộ nào của nhân viên, hệ
thống sẽ đưa ra thông báo hỏi người dùng “có muốn tạo quá trình đánh giá
cán bộ mới không?”.
Dòng 8: Nếu việc thông tin cập nhật không hợp lệ, hệ thống sẽ đưa ra thông
báo “thông tin cung cấp không hợp lệ” và yêu cầu người dùng cung cấp lại
các thông tin.
Yêu cầu của ca sử dụng: Người dùng phải thực hiện xong ca sử dụng Tìm kiếm
nhân viên.
Diễn biến các sự kiện:
Hành động của tác nhân Đáp ứng của hệ thống
1. Ca sử dụng bắt đầu khi người 2. Hệ thống đưa ra danh sách các
dùng đăng nhập vào hệ thống, nhân viên.
thực hiện ca sử dụng Tìm kiếm
nhân viên.
3. Người dùng yêu cầu thuyên 4. Hệ thống đưa ra danh sách các
chuyển một nhân viên. đơn vị dự định
5. Người dùng yêu cầu chuyển nhân 6. Hệ thống đưa ra nhân viên đã
viên tới một đơn vị. được chuyển tới đơn vị yêu cầu.
43
Dòng 2: Nếu hệ thống không tìm thấy nhân viên nào, hệ thống sẽ đưa ra
thông báo “không tìm thấy nhân viên nào”, hệ thống kết thúc ca sử dụng.
Dòng 4: Nếu không thấy đơn vị dự định nào ngoài đơn vị hiện tại của nhân
viên, hệ thống sẽ đưa ra thông báo “không có đơn vị dự định cần để thuyên
chuyển cán bộ”.
Yêu cầu của ca sử dụng: Người dùng phải thực hiện xong ca sử dụng Tìm kiếm
nhân viên.
Diễn biến các sự kiện:
Hành động của tác nhân Đáp ứng của hệ thống
1. Ca sử dụng bắt đầu khi người dùng 2. Hệ thống đưa ra danh sách các
đăng nhập vào hệ thống, thực hiện ca nhân viên.
sử dụng Tìm kiếm nhân viên.
3. Người dùng yêu cầu chuyển ngạch 4. Hệ thống đưa ra danh sách các
cho một nhân viên. ngạch công chức dự định
5. Người dùng yêu cầu chuyển nhân 6. Hệ thống đưa ra nhân viên đã
viên tới một ngạch công chức. được chuyển tới ngạch công
chức yêu cầu.
44
Dòng 4: Nếu không thấy ngạch công chức dự định nào ngoài ngạch công
chức hiện tại của nhân viên, hệ thống sẽ đưa ra thông báo “không có ngạch
công chức dự định cần để thuyên chuyển cán bộ”.
Yêu cầu của ca sử dụng: Người dùng phải thực hiện xong ca sử dụng Tìm kiếm
nhân viên.
Diễn biến các sự kiện:
Hành động của tác nhân Đáp ứng của hệ thống
1. Ca sử dụng bắt đầu khi người 2. Hệ thống đưa ra danh sách các
dùng đăng nhập vào hệ thống, nhân viên.
thực hiện ca sử dụng Tìm kiếm
nhân viên.
3. Người dùng yêu cầu thay đổi 4. Hệ thống đưa ra danh sách các
chức vụ Ngành của một nhân chức vụ Ngành dự định.
viên.
5. Người dùng yêu cầu thay đổi 6. Hệ thống đưa ra nhân viên với
chức vụ Ngành của nhân viên. chức vụ Ngành mới theo yêu
cầu.
45
Dòng 4: Nếu không thấy chức vụ Ngành dự định nào ngoài chức vụ Ngành
hiện tại của nhân viên, hệ thống sẽ đưa ra thông báo “không có chức vụ
Ngành dự định cần để thay đổi”.
46
Hành động của tác nhân Đáp ứng của hệ thống
1. Người dùng đăng nhập vào hệ 2. Hệ thống hiện danh sách tất cả
thống, thực hiện chức năng Cập các đơn vị
nhật danh mục đơn vị.
3. Người dùng chọn đơn vị. 4. Hệ thống đưa ra thông tin đơn vị.
5. Người dùng nhập thông tin sửa. 6. Hệ thống sửa thông tin đơn vị.
:System
:User
login
accept / no accept
47
– Lớp điều khiển Login có trách nhiệm kiểm tra thông tin đăng nhập của
người dùng.
Hinh 2.12. Biểu đồ lớp đối tượng thực thi ca sử dụng Đăng nhập
login
login
check user & pass
result
result
result
Hinh 2.13. Biểu đồ lớp đối tượng thực thi ca sử dụng Đăng nhập
48
:System
:Administrator
select account
account info
update account
result
remove account
result
Hinh 2.14. Biểu đồ lớp đối tượng thực thi ca sử dụng cấp quyền người dùng
49
:Administrator :FormUpdateAccount :UpdateAccount :Account
load
get account list
get account list
account list
display
display
select account
get account info
get account info
update account
update account
update acount
result
result
result
remove account
remove account
remove account
result
result
result
50
:System
Nguoi quan ly
select DonVi
select LoaiCanBo
search
51
DonVi
LoaiCanBo
Hinh 2.17. Biểu đồ lớp đối tượng thực thi ca sử dụng Tìm kiếm nhân viên
load
display
get DonVi list
DonVi list
LoaicanBo list
result
result
select DonVi
select LoaiCanBo
search
search
search
result
result
result
52
2.2.4. Gói ca sử dụng: Cập nhật hồ sơ
:System
:BộPhậnQuảnLýĐàoTạo
list NhanVien
list DBLuong
53
Ký hiệu Kiểu Độ rộng Định dạng Chú giải
hsPCTN Float 4 00.0 Hệ số phụ cấp trách nhiệm
hsPCTH Float 4 00.0 Hệ số phụ cấp thu hút
hsPCDH Float 4 00.0 Hệ số phụ cấp độc hại
hsPCKV Float 4 00.0 Hệ số phụ cấp khu vực
hsPCDT Float 4 00.0 Hệ số phụ cấp đặc thù
hsPCKH Float 4 00.0 Hệ số phụ cấp khác
54
NgachCongChuc
BacLuong
DBLuong
+ ngayLenLuong : DateTime
+ lyDoXepLuong : string
+ huongPhanTramLuong : int
+ phamTramPCUD : int
+ hsPCCV : decimal
+ hsPCTN : decimal
+ hsPCTH : decimal
+ hsPCDH : decimal
+ hsPCKV : decimal
+ hsPCDT : decimal
+ hsPCKH : decimal
- moTaThem : string
Hinh 2.20. Biểu đồ lớp đối tượng thực thi ca sử dụng Quản lý diễn biến lương
55
:BộPhậnQuảnLýĐàoTạo CSD tìm kiếm :FormUpdateDBLuong :UpdateDBLuong :NhanVien :NgachCongChuc :BacLuong :DBLuong
list DBLuong
list DBLuong
list DBLuong
list NgachCongChuc
return
get info
info
list BacLuong
list BacLuong
nạp list BacLuong
return
show DBLuong
56
:System
:BộPhậnQuảnLýĐàoTạo
list NhanVien
list QtGiangDay
Hinh 2.22. Biểu đồ tuần tự hệ thống Quản lý quá trình giảng dạy
57
– Lớp điều khiển UpdateQtGiangDay có trách nhiệm điều khiển việc quản
lý quá trình giảng dạy.
LopHoc
QtGiangDay
+ namHoc : int
+ thoiGianHoc : int
+ loaiChungChi : string
Hinh 2.23. Biểu đồ lớp đối tượng thực thi ca sử dụng Quản lý quá trình giảng dạy
58
:BộPhậnQuảnLýĐàoTạo Ca sử dụng tìm kiếm :FormUpdateQtGiangDay :UpdateQtGiangDay :NhanVien :LopHoc :QtGiangDay
get info
info
result
list NhanVien
y/c quản lý các QtGiangDay của NhanVien lấy list QtGiangDay của NhanVien
list QtGiangDay
list QtGiangDay
list QtGiangDay
lấy list
list LopHoc
nạp list LopHoc
return
get info
info
show QtGiangDay
Hinh 2.24. Biểu đồ tuần tự ca sử dụng Quản lý quá trình giảng dạy
59
:System
:BộPhậnQuảnLýNhânSự
list NhanVien
list QtBoiDuong
Hinh 2.25. Biểu đồ tuần tự hệ thống Quản lý quá trình bồi dưỡng
60
– Lớp giao diện FormUpdateQtBoiDuong cho phép tác nhân tạo quá trình
bồi dưỡng mới, cũng như xem hay sửa quá trình bồi dưỡng đã có trong
danh sách.
– Lớp điều khiển UpdateQtBoiDuong có trách nhiệm điều khiển việc quản
lý quá trình bồi dưỡng.
QtBoiDuong
+ ngayBatDau : DateTime
+ ngayKetThuc : DateTime
+ noiBoiDuong : string
+ coSoBoiDuong : string
+ moTaThem : string
Hinh 2.25. Biểu đồ lớp đối tượng thực thi ca sử dụng Quản lý quá trình bồi dưỡng
61
:BộPhậnQuảnLýĐàoTạo Ca sử dụng tìm kiếm :FormUpdateQtBoiDuong :UpdateQtBoiDuong :NhanVien :QtBoiDuong
get info
info
result
list NhanVien
y/c quản lý các QtBoiDuong của NhanVien lấy list QtBoiDuong của NhanVien
list QtBoiDuong
list QtBoiDuong
list QtBoiDuong
get info
info
QtBoiDuong
Hinh 2.26. Biểu đồ tuần tự ca sử dụng Quản lý quá trình bồi dưỡng
62
:System
:BộPhậnQuảnLýNhânSự
list NhanVien
list QtCongTac
63
– Lớp giao diện FormUpdateQtCongTac cho phép tác nhân tạo quá trình công tác
mới, cũng như xem hay sửa quá trình công tác đã có trong danh sách.
– Lớp điều khiển UpdateQtCongTac có trách nhiệm điều khiển việc quản lý quá
trình công tác.
QuocGia
QtCongTac
Hinh 2.28. Biểu đồ lớp đối tượng thực thi ca sử dụng Quản lý quá trình công tác
64
:BộPhậnQuảnLýNhânSự Ca sử dụng tìm kiếm :FormUpdateQtCongTac :UpdateQtCongTac :NhanVien :QuocGia :QtCongTac
get info
info
result
list NhanVien
y/c quản lý các QtCongTac của NhanVien lấy list QtCongTac của NhanVien
list QtCongTac
list QtCongTac
list QtCongTac
list QuocGia
nạp list QuocGia
return
get info
info
show QtCongTac
Hinh 2.29. Biểu đồ tuần tự ca sử dụng Quản lý quá trình công tác
65
:System
:BộPhậnQuảnLýĐàoTạo
list NhanVien
list QtDaoTao
Hinh 2.30. Biểu đồ tuần tự hệ thống Quản lý quá trình đào tạo
66
NganhDaoTao
HeDaoTao
QtDaoTao
+ namNhapHoc : int
+ namTotNghiep : int
+ vanBangDT : string
+ hinhThucDT : string
+ moTaThem : string
Hinh 2.31. Biểu đồ lớp đối tượng thực thi ca sử dụng Quản lý quá trình đào tạo
67
:BộPhậnQuảnLýĐàoTạo CSD tìm kiếm :FormUpdateQtDaoTao :UpdateQtDaoTao :NhanVien :NganhDaoTao :HeDaoTao :QtDaoTao
list QtDaoTao
list QtDaoTao
list QtDaoTao
list NganhDaoTao
info
show QtDaoTao
Hinh 2.32. Biểu đồ tuần tự ca sử dụng Quản lý quá trình đào tạo
68
:System
:BộPhậnQuảnLýNhânSự
list NhanVien
list QtCongTac
Hinh 2.33. Biểu đồ tuần tự hệ thống Quản lý quá trình công tác
69
QuocGia
QtCongTac
Hinh 2.34. Biểu đồ lớp đối tượng thực thi ca sử dụng Quản lý quá trình công tác
70
:BộPhậnQuảnLýNhânSự Ca sử dụng tìm kiếm :FormUpdateQtCongTac :UpdateQtCongTac :NhanVien :QuocGia :QtCongTac
get info
info
result
list NhanVien
y/c quản lý các QtCongTac của NhanVien lấy list QtCongTac của NhanVien
list QtCongTac
list QtCongTac
list QtCongTac
list QuocGia
nạp list QuocGia
return
get info
info
show QtCongTac
Hinh 2.35. Biểu đồ tuần tự ca sử dụng Quản lý quá trình công tác
71
:System
:BộPhậnQuảnLýNhânSự
list NhanVien
list QtKhen
Hinh 2.36. Biểu đồ tuần tự hệ thống Quản lý quá trình khen thưởng
72
HinhThucKhenThuong
QtKhen
+ ngayKT : DateTime
+ lyDoKT : string
+ coQuanKT : string
Hinh 2.37. Biểu đồ lớp đối tượng thực thi ca sử dụng Quản lý quá trình khen thưởng
73
:BộPhậnQuảnLýNhânSự Ca sử dụng tìm kiếm :FormUpdateQtKhen :UpdateQtKhen :NhanVien :HinhThucKhenThuong :QtKhen
get info
info
result
list NhanVien
y/c quản lý các QtKhen của NhanVien lấy list QtKhen của NhanVien
list QtKhen
list QtKhen
list QtKhen
list HinhThucKhenThuong
return
get info
info
show QtKhen
Hinh 2.38. Biểu đồ tuần tự ca sử dụng Quản lý quá trình khen thưởng
74
2.2.5.8. Ca sử dụng: Thuyên chuyển nhân viên
:System
:BộPhậnQuảnLýNhânSự
list NhanVien
DonVi
Hinh 2.40. Biểu đồ lớp đối tượng thực thi ca sử dụng Thuyên chuyển nhân viên
75
c. Biểu đồ tuần tự đối tượng
get info
info
result
list NhanVien
y/c chuyển NhanVien tới một DonVi y/c chuyển NhanVien tới một DonVi
set DonVi
result
76
Chương 3
THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Control Transaction
Domain
– Gói Domain : gồm các lớp là triển khai của các đối tượng thực thể.
– Gói Control : gồm các lớp là triển khai của các đối tượng điều khiển.
– Gói GUI : gồm các lớp là triển khai của các đối tượng giao diện.
– Gói Transaction : gồm các lớp là thực hiện việc quản lý lưu trữ các đối
tượng có trong gói Domain.
77
– Gói System::Windows::Forms chứa các lớp tạo cửa sổ giao diện, đây là
thư viện chuẩn của .NET Framework.
– Gói CoreLab::PostgreSql cung cấp các câu lệnh kết nối và thao tác trên
cơ sở dữ liệu quan hệ (dành cho hệ quản trị cơ sở dữ liệu PostgreSQL
v8.0).
PersitenceFacade
IMapper
DBMapper
– Lớp PersistenceFacade là phần khung chứa tất cả các lớp ánh xạ thực
thể - CSDL (các lớp thi hành lớp giao diện IMapper), và cung cấp các
hàm thực hiện ánh xạ.
– Lớp DBMapper là lớp trừu tượng, cung cấp các hàm thực hiện ánh xạ
một đối tượng miền trong gói Domain.
– Lớp OID thuộc gói Domain, là lớp định danh dùng để phân biệt các đối
tượng trong cùng 1 lớp thực thể.
78
3.2.1.1.Mô tả thuộc tính và phương thức trong các lớp trong gói
Transaction.
PersistenceFacade DBMapper
<<abstract>>
+ static GetInstace(): PersistenceFacade
+ Put(OID, object): bool + DBMapper( string table_name )
+ Get(OID, Type classId): object + Get(OID): object
+ Remove(OID, Type classId) + Put(OID): bool
+ GetList(Type classId): Hashtable + Remove(OID): bool
+ AddMapper(Type, IMapper): void + GetList(): Hashtable
+ RemoveMapper(Type): void # GetFieldValue(string, OID): object
# GetObjectFromStorage(OID): object
static Connection: PgSqlConnection # PutObjectToStorage(OID, object): bool;
static Instace: PersistenceFacade # UpdateObjectOnStorage(OID, object): bool
- mapperSet: Hashtable # GetPKName(): string
# tableName: string
IMapper - cachedObjects: Hashtable
<<interface>
+ Put(OID, object)
+ Get(OID): object
+ Remove(OID): bool
+ GetList(): Hashtable
Hinh 3.3. Mô hình khái niệm mức chi tiết trong gói Transaction
79
3.2.1.1 Thiết kế lớp PersistenceFacade
/***********************************************************************
* Module: PersitenceFacade.cs
* Author: Hoang Xuan Hao
* Purpose: Definition of the Class Transaction.PersitenceFacade
***********************************************************************/
using System;
using System.Collections;
using Domain;
using CoreLab::PostgreSql;
/* _instance: một đối tượng PersitenceFacade tĩnh, tồn tại lâu dài
trong suốt thời gian chạy của chương trình */
private static PersitenceFacade _instance;
/* --- Bắt đầu phần chú thích phương thức Get ----
>Tên phương thức: Get
>Chức năng: Lấy một đối tượng thuộc lớp có kiểu là typeClassID với
định danh đối tượng là oid */
>Dữ liệu vào:
- oid: định danh của đối tượng trong gói Domain.
- typeClassID: kiểu của một lớp bất kỳ trong gói Domain.
Ví dụ:
typeClassID = typeof(Domain.NhanVien);
80
>Ví dụ sử dụng phương thức: lấy đối tượng nhân viên có mã định danh
là 12345
PersistenFacade persistenFacade;
Domain.NhanVien nhanVien;
nhanVien = (Domain.NhanVien)persistenFacade.Get(new
Domain.OID(12345), typeof(Domain.NhanVien));
/* --- Bắt đầu phần chú thích phương thức Put ----
>Tên phương thức: Put
>Chức năng: Lưu một đối tượng trong gói Domain với định danh đối
tượng là oid */
>Dữ liệu vào:
- obj: đối tượng trong gói Domain.
>Ví dụ sử dụng phương thức: lưu trữ đối tượng nhân viên có mã định
danh là 12345
PersistenFacade persistenFacade;
Domain.NhanVien nhanVien;
IMapper m = (IMapper)mapperSet[obj.GetType()];
if (m != null)
return m.Put(oid, obj);
return false;
}
81
/* --- Bắt đầu phần chú thích phương thức Remove ----
>Tên phương thức: Remove
>Chức năng: Xóa một đối tượng trong gói Domain với định danh đối
tượng là oid */
>Dữ liệu vào:
- oid: định danh của đối tượng trong gói Domain.
PersistenFacade persistenFacade;
Domain.NhanVien nhanVien;
returnValue = persistenFacade.Remove(nhanVien.Oid,
typeof(Domain.NhanVien));
if (m != null)
{
return (Hashtable)m.GetList();
}
return null;
}
/* --- Bắt đầu phần chú thích phương thức AddMapper ----
>Tên phương thức: AddMapper
>Chức năng: Thêm một lớp ánh xạ đối tượng – CSDL vào
PersistenceFacade */
>Dữ liệu vào:
- typeClassID: định danh kiểu lớp trong gói Domain.
- iMapper: lớp ánh xạ thi hành giao diện IMapper.
PersistenFacade persistenFacade;
NhanVienMapper nhanVienMapper;
nhanVienMapper=new NhanVienMapper(“tbl_nhan_vien”);
82
persistenFacade.AddMapper(typeof(Domain.NhanVien),
nhanVienMapper);
using System;
using System.Collections;
using CoreLab.PostgreSql;
using Domain;
namespace Transaction {
public abstract class DBMapper : IMapper
{
protected string tableName; // tên bảng dữ liệu quan hệ
private Hashtable cachedObjects; // cache nhớ các đối tượng
83
// GetPKName(): lấy tên khóa chính trong bảng dữ liệu quan hệ
protected abstract string GetPKName();
// GetObjectFromStorage(): lấy đối tượng trong CSDL quan hệ
protected abstract object GetObjectFromStorage(Domain.OID id);
// GetObjectFromStorage(): thêm đối tượng vào CSDL quan hệ
protected abstract bool AddObjectToStorage(object obj);
// GetObjectFromStorage(): cập nhật đối tượng trong CSDL quan hệ
protected abstract bool UpdateObjectOnStorage(Domain.OID id, object
obj);
} // end elseif
return returnValue;
} // end Put
84
// Thi hành giao diện Gut từ IMapper
public object Get(Domain.OID id)
{
// lấy đối tượng từ vùng nhớ cache
object obj = (object)cachedObjects[id];
if (obj == null)
{
obj = GetObjectFromStorage(id);
cachedObjects.Add(id, obj);
}
return obj;
} // end Get
if (listID.HasRows)
{
System.Collections.Hashtable listObj = new
System.Collections.Hashtable();
while (listID.Read())
{
Domain.OID oid = new
Domain.OID((int)listID[GetPKName()]);
object obj = this.Get(oid);
if (obj != null)
listObj.Add( oid, obj);
} // end while
85
return listObj;
} // end if (listID.HasRows)
return null;
} // end GetList
// Hàm dịch vụ, lấy giá trị của cột name trong CSDL
protected object GetFieldValue(string name, Domain.OID oid)
{
string condition = string.Format("{0}={1}",
GetPKName(), oid.ToString());
/* Hàm dịch vụ, lấy giá trị của cột name trong CSDL với điều kiện
truy vấn là condition */
protected object GetFieldValue(string name, string condition)
{
string query = string.Format("SELECT {0} FROM {1} WHERE {2}",
name, tableName, condition);
try
{
PgSqlCommand command = new PgSqlCommand(query,
Transaction.PersitenceFacade.Connection);
PgSqlDataReader reader =
command.ExecuteReader(System.Data.CommandBehavior.SingleRow);
if (reader.Read())
{
// nếu giá trị đọc được là null
if (!reader.IsDBNull(0))
return reader[0];
else
return null;
} // if (reader.Read())
} // end try
catch (Exception e)
{
// đưa ra thông báo lỗi
}
return null;
} // end GetFieldValue
// Hàm dịch vụ, thực hiện câu lệnh truy vấn query
protected bool ExecQuery(string query)
{
PgSqlCommand pgCommand = new PgSqlCommand(query,
PersitenceFacade.Connection);
if (pgCommand.ExecuteNonQuery() > 0)
return true;
else
return false;
} // enđ ExecQuery
86
} // end class DBMapper
} // end namespace Transaction
PersitenceFacade
IMapper
DBMapper
DanTocDBMapper
/***********************************************************************
* Module: DanTocDBMapper.cs
* Author: Hoang Xuan Hao
* Purpose: Definition of the Class Transaction.DanTocDBMapper
***********************************************************************/
using System;
using CoreLab.PostgreSql;
using Domain;
namespace Transaction
{
public class DanTocDBMapper : DBMapper
{
// hàm khởi dựng
public DanTocDBMapper(string tableName):base(tableName)
{
}
87
// hàm chồng từ DBMapper
protected override object GetObjectFromStorage(Domain.OID oid)
{
Domain.DanToc danToc = new Domain.DanToc();
danToc.Oid = oid;
danToc.Name = (string)this.GetFieldValue("tenDT",oid);
return danToc;
}
// hàm chồng từ DBMapper, thêm mới đối tượng vào bảng CSDL
protected override bool AddObjectToStorage(object obj)
{
string valueItem;
string query;
string fieldItem;
return ExecQuery(query);
} // AddObjectToStorage
// hàm chồng từ DBMapper, cập nhật đối tượng vào bảng CSDL
protected override bool UpdateObjectOnStorage(Domain.OID id,
object obj)
{
DanToc danToc = (DanToc)obj;
return ExecQuery(query);
}
88
3.3. Thiết kế cho từng ca sử dụng
Theo định hướng của từng ca sử dụng, chúng ta tập trung thiết kế cho từng gói
đã xác định ở trên. Ở đây, chúng ta trình bày kết quả thiết kế với ca sử dụng Tìm kiếm
nhân viên.
3.3.1.1. Xác định các lớp thiết kế tham gia thực thi ca sử dụng
Ở đây, cơ sở để xác định các lớp thiết kế là các đối tượng phân tích. Mỗi đối
tượng phân tích sẽ cho chúng ta một khối thiết kế. Chi tiết hoá các khối thiết kế này,
chúng ta được các lớp thiết kế. Trong ca sử dụng này, chúng ta xác định được các lớp
thiết kế sau:
Lớp mô hình phân tích Lớp thiết kế Chú thích
FormSearch - FormUpdateDanToc Dạng hộp thoại
- IFormSearch
Các lớp điều khiển và
Search - Search
interface
- IFormResult
- NhanVien
NhanVien
- NhanVienMapper
Các lớp mapper dùng
DonVi - DonVi
để ánh xạ các thực thể
- DonViMapper
vào CSDL quan hệ.
- LoaiCanBo
LoaiCanBo
- LoaiCanBoMapper
89
1 n
DonVi NhanVien
DanhMuc LoaiCanBo
OID
90
Transaction
PersistenceFacade
IMapper
DBMapper
DanTocMapper
System.Windows.Forms.Form
GUI
FormSearch
91
Control
FormSearch
IFormResult
1
1
Search
IFormSearch
3.3.1.3. Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng tìm kiếm nhân viên
Sau khi đã xác định được các lớp trong các gói cụ thể, chúng ta có được biểu đồ
tuần tự thực thi ca sử dụng tìm kiếm nhân viên như sau:
92
:FormSearch :Search :PersistenceFacade :IFormResult
:Admin
Load
Load( )
dvlist:= GetList(typeof(DonVi))
DonVi list
DispalyDonViList(dvlist)
return
lcbList:= GetList(typeof(LoaiCanBo))
LoaiCanBo list
DisplayLCBList(lcbList)
return
display
display
input info
Find
Find( )
dv:= GetLookInDonVi( )
cb:= GetLookInLCB( )
hd:= GetHodemSearch( )
ten:= GetTenSearch( )
nvList:= GetList( )
NhanVien list
DisplayResultList(foundList)
Hinh 3.9. Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng tìm kiếm nhân viên
93
3.3.1.4. Biểu đồ lớp ca sử dụng tìm kiếm nhân viên
a. Sơ đồ lớp
FormSearch
IFormResult
1
1
1 1
Search PersistenceFacade
IFormSearch
n n
1 n
DonVi NhanVien IMapper
DBMapper
DanhMuc LoaiCanBo
NhanVienMapper DonViMapper
OID
LoaiCanBoMapper
94
IFormSearch IFormResult
<<interface>> <<interface>>
- search: Search
NhanVien
+ DisplayList(Hashtable list): void
- hoDem: string
- ngaySinh: DateTime
DonVi - gioiTinh: bool
- diaChiThuongTru: string
- diaChi: string
- soCMND: string
- lanhDao: string
- loaiCanBo: LoaiCanBo
- heTruong: HeTruong
- donVi: DonVi
- capHoc: CapHoc
- danToc: DanToc
- loaiHinhDonVi: LoaiHinhDonVi
- quanHuyen: QuanHuyenHaNoi + NhanVien()
+ GetHoDem(): string
+ DonVi() + GetNgaySinh(): DateTime
+ GetDiaChi(): string + GetGioiTinh(): bool
+ GetLanhDao(): string + GetDiaChi(): string
+ GetHeTruong(): HeTruong + GetSoCMND(): string
+ GetCapHoc(): CapHoc + SetHoDem(): string
+ GetLoaiHinhDonVi():LoaiHinhDonVi + SetNgaySinh(DateTime
+ GetQuanHuyen(): QuanHuyenHaNoi + SetGioiTinh( bool ): void
+ SetDiaChi(string): void + SetDiaChi(string): void
+ SetLanhDao(string): void + SetSoCMND(string): void
+ SetHeTruong(HeTruong) + GetLoaiCanBo(): LoaiCanBo
+ SetCapHoc(CapHoc) + GetDonVi(): DonVi
+ SetLoaiHinhDonVi(LoaiHinhDonVi) + GetDanTo(): DanToc
+ SetQuanHuyen(QuanHuyenHaNoi) + SetLoaiCanBo(LoaiCanBo): void
+ SetDonVi(DonVi): void
+ SetDanToc(DanToc): void
95
NhanVienMapper DanhMuc
<<abstract>>
+ GetOID(): OID
+ NhanVienMapper( string tableName) + SetOID(OID): void
# GetObjectFromStorage(OID): object + SetName(string): void
# PutObjectToStorage(OID, object): bool; + GetName(): string
# UpdateObjectOnStorage(OID, object): bool + SetMoTaThem(string): void
# GetPKName(): string + GetMoTaThem(): string
- name: string
DonViMapper - moTaThem: string
3.3.2.1. Xác định các lớp thiết kế tham gia thực thi ca sử dụng
Lớp mô hình phân tích Lớp thiết kế Chú thích
FormUpdateDanToc - FormUpdateDanToc Dạng hộp thoại
- UpdateDanToc
Các lớp điều khiển và
UpdateDanToc - UpdateDanhMuc
interface
- IFormUpdateDanhMuc
- DanhMuc - Lớp DanTocMapper
- DanToc thao tác với bảng
DanToc
- DanTocMapper CSDL quan hệ liên
quan đến dân tộc
96
3.3.2.2. Thiết kế các gói phân tích
Domain
1
OID DanhMuc
DanToc
Transaction
PersistenceFacade
IMapper
DBMapper
DanTocMapper
97
System.Windows.Forms.Form
GUI
FormUpdateDanToc
Control
1
UpdateDanhMuc
IFormUpdateDanhMuc
UpdateDanToc
98
3.3.2.3. Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng cập nhật danh muc dân tộc
:Admin
Load
Load( )
GetList(typeof(DanToc))
DanToc list
DisplayList(danToc list)
display
add/select DanToc
input info
Update
Update(dan toc)
Put(dan toc)
result
result
result
Remove
Remove(dan toc)
Remove(dan toc)
result
result
result
Hinh 3.17 Biểu đồ tuần tự thực thi ca sử dụng cập nhật danh mục dân tộc
a. Sơ đồ lớp
99
UpdateDanhMuc
PersistenceFacade
1 {abstract} 1 n
IFormUpdateDanhMuc IMapper
DBMapper
{abstract}
FormUpdateDanToc UpdateDanToc
1
DanTocMapper
DanToc
DanhMuc
OID
{abstract} 1
Hinh 3.18 Biểu đồ lớp ca sử dụng cập nhật danh mục dân tộc
100
IFormUpdateDanhMuc UpdateDanhMuc
<<interface>> <<abstract>>
- form: IFormUpdateDanhMuc
- updateDT: UpdateDanToc
OID + UpdateDanToc(IFormUpdateDanhMuc)
+ Load(): void
+ GetID(): int + Update(object): void
+ SetID(int): void + Remove(object): void
- id: int + Add(object): void
DanToc DanhMuc
<<abstract>>
+ GetOID(): OID
+ DanToc() + SetOID(OID): void
+ SetName(string): void
+ GetName(): string
+ SetMoTaThem(string): void
+ GetMoTaThem(): string
- name: string
- moTaThem: string
Hinh 3.19 Thiết kế chi tiết các lớp trong ca sử dụng cập nhật danh mục dân tộc
101
Chương 4
Tương ứng với các khối chức năng, giao diện chương trình được thiết kế dưới
dạng menu như sau:
102
Hinh 4.2 Thiết kế chi tiết các lớp trong ca sử dụng cập nhật danh mục dân tộc
103
Hinh 4.3 Giao diện menu trong khối hệ thống
104
4.1.1.2. Giao diện kết nối tới CSDL
Hinh 4.5 Thiết kế chi tiết các lớp trong ca sử dụng cập nhật danh mục dân tộc
§¬n vÞ
§Æc thï ®¬n vÞ
Lo¹i h×nh ®¬n vÞ
CÊp häc
HÖ tr−êng
QuËn huyÖn Hµ Néi
Ng¹ch c«ng chøc
Lo¹i c¸n bé
D©n téc
Chän Tho¸t
105
Hinh 4.7 Giao diện cập nhật danh mục đơn vị
Sau khi thực hiện nhập thông tin tìm kiếm xong, nhấn vào nút “Tìm kiếm”, ta sẽ
được kết quả tìm kiếm nhân viên như sau:
106
4.1.2.2. Giao diện kết quả tìm kiếm nhân viên
Hinh 4.9 Giao diện kết quả tìm kiếm nhân viên
4.1.3. Khối hồ sơ
Trong khối hồ sơ, chúng ta thực hiện các thao tác như cập nhật hồ sơ ban đầu
cho các nhân viên, thực hiện bổ sung, sửa đổi các thông tin liên quan tới hồ sơ của
nhân viên. Giao diện menu của khối hồ sơ có dạng
107
Hinh 4.10 Giao diện menu của khối hồ sơ
Để thực hiện các chức năng trong khối hồ sơ, chúng ta phải thực hiện khối tìm
kiếm để nhận được danh sách các nhân viên cần quản lý hồ sơ. Sau khi đã có
108
Hinh 4.11 Thiết kế chi tiết các lớp trong ca sử dụng cập nhật danh mục dân tộc
Hinh 3.19 Giao diện quản lý quá trình tham gia LLVT
109
KẾT LUẬN
Hệ thống quản lý nhân sự ngành giáo dục và đào tạo là một chương trình có ích
cho những người quản lý hồ sơ trong ngành. Hệ thống có khả năng quản lý các danh
mục liên quan tới hồ sơ giúp cho việc cập nhật cũng như sửa đổi các thông tin về hồ
sơ là hết sức dễ dàng và thuận tiện, đảm bảo tính đúng đắn của dữ liệu nhập vào. Điều
này là hết sức cần thiết do số lượng nhân viên trong ngành ngày một tăng, cơ sơ dữ
liệu dùng để lưu trữ hồ sơ vì thế cũng tăng theo. Để đảm bảo cho cơ sơ dữ liệu luôn
sống, các nhân viên đều có quyền bổ sung sửa đổi hồ sơ của mình. Ngoài ra hệ thống
còn giúp quản lý các hoạt động nghiệp vụ của ngành, các công việc hàng ngày của sở
giáo dục, các đơn vị, phòng, ban v.v. cùng với việc tạo ra các báo cáo liên quan đến
ngành.
Vào thời điểm cuối cùng, khóa luận đã đạt được một số kết quả như sau:
• Tạo ra mô hình phân tích & thiết kế cho hệ thống quản lý công chức ngành giáo
dục
• Hệ thống đã được triển khai theo cơ chế 2 lớp (2-tiers), dùng ngôn ngữ C# trên
nền .NET Framework để thực hiện chương trình; dùng hệ quản trị cơ sơ dữ liệu
PostgreSQL 8.0 để lưu trữ và quản lý dữ liệu của chương trình
Hạn chế:
• Triển khai trên CSDL nhỏ nên chưa đánh giá được tính phức tạp của hệ thống.
• Tăng cường giao diện quản lý, giúp người dùng dễ dàng hơn trong việc sử
dụng.
• Tạo phần trợ giúp người dùng một cách cụ thể và chi tiết hơn.
110
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Graig Larman, Applying UML and Patterns. An Introduction to Object –
Oriented Analysis and Design. Prêntic Hall PTR, 1998 (ISSBN 0-13-748889-7).
[2] Nguyễn Văn Vỵ, Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống phần mềm theo
hướng đối tượng, Bộ môn công nghệ phần mềm, Đại học Công Nghệ, ĐHQGHN, Hà
nội, 2004.109 tr.
[3] Nguyễn Văn Vỵ, Vũ Diệu Hương, Nguyễn Anh Đức. (tài liệu dịch): Ngôn
ngữ mô hình hóa thống nhất. Hướng dãn sử dụng. Khoa Công Nghệ, ĐHQGHN, Hà
nội, 2002.361 tr.
111