You are on page 1of 9

Bài tập Vật lý 10 - Cơ học 1/9

Phần 1 Cơ học 10C


Chương 1 Động học chất điểm 10C-CD
Dạng bài Mô tả Mức độ Số lượng
10C-CD1.1 Bài tập về chuyển động thẳng đều Bắt đầu 11
10C-CD2.1 Bài tập về vận tốc trung bình Bắt đầu 1
10C-CD2.2 Bài tập về chuyển động thẳng biến đổi đều Bắt đầu 7
10C-CD2.3 Bài tập về rơi tự do Bắt đầu 16
10C-CD2.4 Bài tập về chuyển động gặp nhau Bắt đầu 6
10C-CD2.5 Bài tập về đồ thị Bắt đầu 5
10C-CD3.1 Bài tập về chuyển động tròn đều Bắt đầu 13
10C-CD4.1 Bài tập về công thức cộng vận tốc Bắt đầu 9

Tải toàn bộ bài tập tại đây: http://www.scribd.com/doc/7693226/vl10ccd-bai-


tap-vat-ly-10

10C-CĐ1.1: Bài tập về chuyển động thẳng đều

1 Hai vật chuyển động thẳng đều xuất phát từ cùng 1 điểm với vận tốc lần
lượt là v1 = 15m/s, v2 = 36km/h. Tìm khoảng cách của 2 xe sau 4s nếu:
a. 2 xe chuyển động cùng chiều.
b. 2 xe chuyển động ngược chiều.
c. 2 xe chuyển động theo 2 hướng hợp với nhau 1 góc 600.

2 Hai vật cùng chuyển động đều trên một đường thẳng. Vật 1 đi từ A đến B
trong 3h. Vật 2 cũng xuất phát từ A cùng lúc với vật 1 nhưng đến B chậm
hơn 1h. Biết AB = 120km.
a. Tính vận tốc các vật.
b. Khi vật thứ nhất đến B thì vật 2 đi được bao nhiêu?
c. Nếu sau khi vật 1 đến B rồi quay ngược trở lại thì sẽ gặp vật 2 tại
đâu?

3 Năm 1946, người ta đo khoảng cách Trái đất (E) và Mặt trăng (M) bằng
kỹ thuật phản xạ sóng rađa. Tín hiệu rađa phát đi từ Trái đất sẽ truyền với
vận tốc c = 3.108m/s, phản xạ tại bề mặt mặt trăng trở về trái đất. Thời gian
từ lúc phát cho đến lúc nhận được tín hiệu phản xạ là 2,5s. Tính khoảng
cách trái đất và mặt trăng.

4 Hai xe chuyển động thẳng đều trên cùng một đường thẳng với vận tốc
không đổi. Nếu đi ngược chiều thì sau 20p, khoảng cách 2 xe giảm 30km.
Nếu đi cùng chiều thì sau 20p, khoảng cách 2 xe giảm 6km. Tìm vận tốc 2
xe.

5 Hai ôtô chuyển động đều khởi hành cùng lúc ở 2 bến cách nhau 50km.
Nếu chúng đi ngược chiều thì sau 30p sẽ gặp nhau. Nếu chúng đi cùng
chiều thì sau 2g sẽ đuổi kịp nhau. Tính vận tốc mỗi xe.

http://gocriengtrenban.wordpress.com     Cập nhật lần cuối 17/04/2009


Bài tập Vật lý 10 - Cơ học 2/9

6 Trên một tuyến xe buýt, các xe coi như chuyển động thẳng đều với vận
tốc v = 36km/h. Hai chuyến xe liên tiếp khởi hành cách nhau 15p. Một
người đi xe máy theo chiều ngược lại gặp 2 chuyến xe buýt liên tiếp cách
nhau một khoảng thời gian 10p. Tính vận tốc người đi xe máy.

7 Một viên đạn được bắn xuyên qua 2 đĩa quay đều cùng chiều đặt cách
nhau 10m. Vạch đường kính đi qua vết đạn của 2 đĩa rồi đặt chồng lên
nhau thì thấy lệch 1 góc 120. Biết 2 đĩa quay được 1200 vòng trong 1p. Tìm
vận tốc đạn.

8 Hai xe chuyển động thẳng đều cùng lúc từ 2 địa điểm AB cách nhau
100km, về phía nhau. Xe đi từ A chuyển động với vận tốc 30km/h. Sau 2h
thì 2 xe gặp nhau.
a. Vận tốc xe B là bao nhiêu?
b. Nếu xe A xuất phát chậm hơn xe B nửa tiếng thì hai xe sẽ gặp nhau
sau bao lâu?

9 Lúc 7h, có một xe khởi hành từ A, chuyển động thẳng đều về B với vận
tốc 40 km/h. Lúc 7h30 min, một chiếc xe khác từ B chuyển động về hướng
A với vận tốc 50 km/h. Biết khoảng cách AB = 110 km.
a. Xác định vị trí của mỗi xe và khoảng cách giữa chúng lúc 8h và 9h?
b. Hai xe gặp nhau ở đâu? Lúc mấy giờ?

10 Lúc 10 h, một người đi xe đạp với vận tốc 10 km/h thì gặp một người đi
bộ ngược chiều với vận tốc 5 km/h trên cùng một đường thẳng. Lúc 10 h 30
min, người đi xe đạp ngừng lại nghỉ 30 min rồi quay trở lại đuổi theo người
đi bộ với vận tốc như ban đầu. Coi chuyển động của hai người là chuyển
động thẳng đều.
a. Vẽ đồ thị tọa độ - thời gian của hai chuyển động nói trên.
b. Căn cứ vào đồ thị, xác định thời điểm mà hai người gặp nhau lần thứ
hai.

11 Một ôtô chuyển động đều từ A đến B cách A 120km với vận tốc 45km/h.
Sau đó 20p, 1 ôtô chuyển động đều với vận tốc 50km/h từ một điểm C trên
đường cách A 20km cũng đi về phía B.
a. Hãy viết phương trình chuyển động của từng ôtô nếu chọn gốc toạ độ
tại A, gốc thời gian lúc xe từ C xuất phát.
b. Hãy viết phương trình chuyển động của từng ôtô đến chọn gốc toạ độ
tại A, gốc thời gian lúc xe từ A xuất phát.
c. Xe nào đến B trước? Lúc đó khoảng cách của 2 xe là bao nhiêu?

10C-CĐ2.1: Bài tập về vận tốc trung bình

1 Một vật chuyển động trên một đường thẳng, nửa quãng đường đầu, vật
chuyển động với vận tốc v1 = 10m/s, nửa quãng đường còn lại với vận tốc
v2 = 15m/s. hãy xác định vận tốc trung bình của vật trên cả quãng đường.

http://gocriengtrenban.wordpress.com     Cập nhật lần cuối 17/04/2009


Bài tập Vật lý 10 - Cơ học 3/9

10C-CĐ2.2: Bài tập về chuyển động thẳng biến đổi đều

1 Một đoàn tàu rời ga chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau một phút
tàu đạt đến vận tốc 36km/h.
a. Tính gia tốc của đoàn tàu ra đơn vị m/s2
b. Nếu tiếp tục tăng tốc như vậy thì sau bao lâu nữa tàu sẽ đạt đến vận
tốc 54km/h?

2 Một viên bi lăn từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng xuống với gia tốc 0,4m/s2
a. Tính vận tốc của bi sau 40s kể từ lúc chuyển động.
b. Sau bao lâu từ lúc thả lăn, viên bi đạt vận tốc 24m/s? Tính quãng
đường bi đi được từ lúc thả đến lúc đó.

3 Một viên bi thả lăn nhanh dần đều trên một mặt phẳng nghiêng với gia
tốc 0,2m/s2 không vận tốc đầu.
a. Viết phương trình chuyển động và phương trình vận tốc của viên bi.
b. Sau bao lâu viên bi đạt vận tốc 1m/s? Xác định vị trí lúc đó.

4 Một viên bi đang lăn với vận tốc 2m/s thì xuống dốc, chuyển động nhanh
dần đều với gia tốc 0,3m/s2 và đến cuối dốc trong 10 giây.
a. Tìm chiều dài của dốc và vận tốc của viên bi ở cuối dốc.
b. Viết phương trình chuyển động của viên bi, từ đó xác định thời điểm
khi viên bi ở giữa dốc.

5 Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 43,2km/h thì hãm phanh để vào ga.
Sau 2p thì tàu dừng.
a. Tính gia tốc của đoàn tàu.
b. Tính quãng đường tàu đi được trong thời gian hãm.

6 Một người đi xe đạp lên một con dốc dài 50m, vận tốc lúc bắt đầu lên
dốc là 5m/s, tại đỉnh dốc là 1m/s, chuyển động chậm dần đều.
a. Tính gia tốc và thời gian người đó đi hết con dốc.
b. Viết pt chuyển động của người đó, chọn gốc toạ độ ở chân dốc. Từ
đó xác định thời điểm xe ở chính giữa dốc. Tính vận tốc của xe lúc đó.

7 Một xe máy đang chạy với vận tốc 10m/s, đến chân dốc thì bị tắt máy.
Theo đà, xe chạy lên dốc một đoạn 30m rồi bị tuột xuống. Biết gia tốc lúc
lên bằng gia tốc lúc xuống.
a. Tính thời gian xe máy đi được đến vị trí cao nhất?
b. Viết pt chuyển động, pt vận tốc của xe máy, chọn gốc toạ độ tại chân
dốc. Tính vận tốc của xe máy lúc ở giữa dốc trong 2 trường hợp: lên
dốc và xuống dốc.

http://gocriengtrenban.wordpress.com     Cập nhật lần cuối 17/04/2009


Bài tập Vật lý 10 - Cơ học 4/9

8 Một chiếc xe đua chạy không vận tốc đầu, nhanh dần đều với gia tốc 1m/
s2.
a. Trong giây thứ 30, xe chạy được quãng đường là bao nhiêu?
b. Xe sẽ đạt tốc độ 300km/h sau bao nhiêu lâu?
c. Đường đua dài 30km, xe chạy 5 vòng. Nếu sau khi xe đạt tốc độ
300km/h rồi chạy thẳng đều cho đến khi về đích thì thời gian hoàn
thành chặng đua là bao lâu? Bỏ qua việc giảm tốc độ khi đến chỗ
quẹo.

10C-CĐ2.3: Bài tập về rơi tự do

1 Một hòn đá rơi từ miệng đến đáy giếng mất 2,5s. Tính độ sâu của giếng.
Cho g = 9,8m/s2

2 Một vật rơi tự do từ độ cao 45m. Cho g = 10m/s2.


a. Tính thời gian vật rơi và vận tốc khi vật chạm đất.
b. Tính quãng đường vật rơi trong giây cuối cùng.

3 Từ một vật cách mặt đất một độ cao h, người ta thả rơi một vật. Lấy g =
10m/s2, bỏ qua sức cản không khí.
a. Tính quãng đường vật rơi trong 2s đầu tiên.
b. Trong 1s trước khi chạm đất, vật rơi được 20m. Tìm độ cao thả vật.
c. Tính thời gian từ lúc bắt đầu rơi cho đến khi chạm đất.

4 Hai viên bi nhỏ được thả rơi từ cùng một độ cao, bi A thả sau bi B 0,3s.
Tính khoảng cách 2 viên bi sau 2s kể từ khi bi B rơi.

5 Một vật được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc ban đầu 2m/s từ
độ cao 7m. bỏ qua sức cản của không khí, lấy g = 10m/s2.
a. Viết phương trình chuyển động theo toạ độ y của vật.
b. Tìm thời điểm lúc vật chạm đất và tính vận tốc của vật khi chạm đất.

6 Thả hai vật rơi tự do, một vật rơi đến đất mất thời gian gấp 1,5 lần so với
vật kia. Hãy so sánh độ cao ban đầu của hai vật và vận tốc của chúng khi
chạm đất.

7 Từ một đỉnh tháp người ta thả rơi một vật. Một giây sau ở tầng tháp thấp
hơn 10m, người ta thả tiếp một vật nữa. Hai vật sẽ đạt cùng độ cao sau
bao lâu kể từ khi vật thứ nhất rơi. Cho g = 10m/s2.

8 Một hòn đá rơi tự do xuống một giếng mỏ. Sau khi rơi được một thời
gian t = 6,3s ta nghe thấy tiếng hòn đá đâp vào đáy giếng. Biết vận tốc
truyền âm là v = 340m/s. Tìm chiều sâu của giếng, cho g = 10m/s2

http://gocriengtrenban.wordpress.com     Cập nhật lần cuối 17/04/2009


Bài tập Vật lý 10 - Cơ học 5/9

9 Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h = 49 m.


a. Tính thời gian vật rơi cho đến khi chạm đất?
b. Tính vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất?
c. Tính quãng đường vật rơi được trong giây cuối?

10 Một vật được thả rơi tự do tại nơi có gia tốc g = 9,8 m/s2. Tính quãng
đường vật rơi được trong 2 s và trong giây thứ 2.
ĐS: 19,6 m ; 14,7 m

11 Một vật rơi tự do tại nơi có g = 10 m/s2. Thời gian rơi là 5 s. Tính:
a. Thời gian vật rơi 1m đầu tiên.
b. Thời gian vật rơi 1m cuối cùng.
ĐS: 0,45 s ; 0,002 s

12 Một hòn đá rơi tự do xuống một giếng mỏ. Sau khi rơi được 13,66 s
người ta nghe thấy tiếng hòn đá đập vào đáy giếng. Biết vận tốc truyền âm
là 340 m/s. Lấy g = 10 m/s2.
Tính chiều sâu của giếng?

10C-CĐ2.4: Chuyển động gặp nhau

1 Cùng một lúc, từ hai tỉnh A và B cách nhau 20km có hai xe chuyển động
thẳng đều theo chiều từ A đến B. Sau 2 giờ chuyển động thì chúng gặp
nhau. Biết xe thứ nhất xuất phát từ A có vận tốc 20km/h. Bằng cách lập
phương trình chuyển động, tìm vận tốc của xe thứ hai.

2 Lúc 7h, có một xe khởi hành từ A, chuyển động thẳng đều về B với vận
tốc 40 km/h. Lúc 7h 30min, một chiếc xe khác từ B chuyển động về hướng
A với vận tốc 50 km/h. Biết khoảng cách AB = 110 km.
a. Xác định vị trí của mỗi xe và khoảng cách giữa chúng lúc 8h và 9h?
b. Hai xe gặp nhau ở đâu? Lúc mấy giờ?

3 Hai người đi xe đạp ngược chiều, khởi hành cùng một lúc ở 2 đầu con
dốc. Người thứ nhất đi lên dốc với vận tốc đầu 18km/h và gia tốc 20cm/s2,
người thứ hai đi xuống dốc không vận tốc đầu với gia tốc 0,2m/s2. Con dốc
dài 130m. Hỏi sau bao lâu 2 người gặp nhau? Khi đó, mỗi người đã đi được
bao nhiêu?

4 Lúc 8 giờ, một ôtô đi qua điểm A về phía B với vận tốc 10 m/s và chuyển
động chậm dần đều với gia tốc 0,2 m/s2. Cùng lúc đó, tại B cách A 560 m,
một ôtô thứ hai bắt đầu chuyển động nhanh dần đều về A với gia tốc 0,4 m/
s2. Hãy xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau?

http://gocriengtrenban.wordpress.com     Cập nhật lần cuối 17/04/2009


Bài tập Vật lý 10 - Cơ học 6/9

5 Cùng một lúc, từ hai điểm A và B cách nhau 50m có hai vật chuyển động
ngược chiều về phía nhau. Vật thứ nhất xuất phát từ A chuyển động đều với
vận tốc 5m/s, vật thứ hai xuất phát từ B chuyển động biến đổi đều không
vận tốc đầu với gia tốc a = +2m/s2. Chọn trục Ox, trùng với đường thẳng
AB, gốc O trùng với A, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian là lúc hai vật
xuất phát.
a. Viết phương trình chuyển động của mỗi vật.
b. Định thời điểm và vị trí lúc hai vật gặp nhau
c. Xác định thời điểm mà tại đó hai vật có vận tốc bằng nhau.
ĐS: a. x1 = 5t (m;s); x2 = 50 – t2 (m;s)
b. t = 5s; x = 25m
c. 2,5s

6 Cùng một lúc một ôtô và một xe đạp khởi hành từ hai điểm A, B cách
nhau 120m và chuyển động cùng chiều, ôtô đuổi theo xe đạp. Ôtô bắt đầu
chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 1m/s2, còn xe đạp chuyển động
đều. Sau 20s ôtô đuổi kịp xe đạp.
a. Xác định vận tốc của xe đạp.
b. Tìm khoảng cách của hai xe sau thời gian 50s.
ĐS: a. 4m/s
b. 930m

7 Một người chạy xe đạp đều từ A đến B với vận tốc 18km/h. Cùng lúc đó
một xe ôtô cũng chạy từ B về A không vận tốc đầu và nhanh dần đều. Sau
5s, ôtô đạt vận tốc 4m/s.
a. Tính gia tốc của ôtô.
b. Viết phương trình chuyển động của xe đạp (1) và xe ôtô (2). Biết
quãng đường AB dài 125m.
c. Khi nào 2 xe gặp nhau?

8 Một người chạy ôtô (1) nhanh dần đều từ A đến B không vận tốc đầu với
gia tốc 0,8m/s2. Cùng lúc đó một xe ôtô (2) cũng xuất phát từ điểm C nằm
giữa A, B, cách A 135m và về phía B, chạy đều với vận tốc 54km/h.
a. Vận tốc của xe (1) tại C?
b. Viết phương trình chuyển động của xe ôtô (1) và xe ôtô (2).
c. Khi nào 2 xe gặp nhau?

10C-CĐ2.5: Bài tập về đồ thị

10C-CĐ3.1: Chuyển động tròn đều

1 Một đĩa tròn có bán kính 36cm, quay đều mỗi vòng trong 0,6s. Tính vận
tốc dài, vận tốc góc, gia tốc hướng tâm của một điểm A nằm trên đĩa.

2 Một chiếc xe đạp chuyển động đều trên một đường tròn bán kính 100m.
Xe chạy một vòng hết 2p. Tính vận tốc dài và vận tốc góc của xe.

http://gocriengtrenban.wordpress.com     Cập nhật lần cuối 17/04/2009


Bài tập Vật lý 10 - Cơ học 7/9

3 Một ô tô chuyển động đều trên một mặt cầu và đi được 32m trong 4s.
Mặt cầu vồng lên và có bán kính cong là 60m. Hãy tính vận tốc và gia tốc
của ôtô.

4 Một vệ tinh chuyển động vòng quanh trái đất hết một vòng trong 84p. Vệ
tinh bay ở độ cao 300km. Cho biết bán kính trái đất là 6400km. Vận tốc và
gia tốc của vệ tinh là bao nhiêu?

5 Tính vận tốc góc của kim giây, kim phút, kim giờ của đồng hồ.

6 Một quạt máy quay với vận tốc 400 vòng/phút. Cánh quạt dài 0,82cm.
Tính vận tốc dài và vận tốc góc của một điểm ở đầu cánh.

7 Một ô tổ chuyển động theo một đường tròn bán kính 100m với vận tốc
54km/h. Xác định độ lớn gia tốc hướng tâm của ôtô.

8 Bánh xe đạp có bán kính 0,33m. Xe đạp chuyển động thẳng đều với vận
tốc 14,4km/h. Tính vận tốc dài và vận tốc góc của một điểm trên vành bánh
đối với người ngồi trên xe.

9 Bánh xe của một xe ôtô có bán kính 30cm, xe chuyển động đều và bánh
xe quay đều 12 vòng/s (không trượt). Tính vận tốc của ôtô.

10 Một tàu thuỷ neo cố định tại một điểm trên đường xích đạo. Hãy tính vận
tốc góc và vận tốc dài của tàu đối với trục quay. Biết bán kính trái đất R =
6400km.

11 Vệ tinh nhân tạo của trái đất ở độ cao h 280km bay với vận tốc 7,9km/s.
Tính vận tốc góc, chu kì, tần số của nó. Coi chuyển động là tròn đều. Bán
kính trái đất bằng R=6400km.

12 Một điểm nằm trên vành ngoài của lốp xe máy cách trục bánh xe 23cm.
xe chuyển động thẳng đều. Hỏi bánh xe quay bao nhiêu vòng thì số chỉ trên
đồng hồ tốc độ của xe sẽ nhảy 3km?

13 Bánh kính của đĩa xe đạp là 9cm, bán kính của líp là 4cm, đường kính
của bánh xe là 66cm. Xe đạp chuyển động thẳng đều với vận tốc 14,4km/h.
Cho rằng người đi xe đạp đạp đều, đĩa và líp quay đều.
a. Tính vận tốc góc của bánh xe (đối với người đi xe)
b. Tính vận tốc dài của một điểm trên vành lóp (đối với trục bánh xe)
c. Tính vận tốc góc và tần số quay của đĩa (theo đơn vị vòng /ph)

10C-CĐ4.1: Công thức cộng vận tốc

http://gocriengtrenban.wordpress.com     Cập nhật lần cuối 17/04/2009


Bài tập Vật lý 10 - Cơ học 8/9

1 Hai đầu máy xe lửa cùng chạy trên một đoạn đường sắt thẳng với vận
tốc 42km/h và 58km/h. Tính độ lớn vận tốc tương đối của đầu máy thứ nhất
so với đầu máy thứ hai và nêu rõ hướng của vận tốc tương đối nói trên với
hướng chuyển động của đầu máy thứ hai trong các trường hợp:
a. Ngược chiều
b. Cùng chiều

2 Một hành khách ngồi trong một ôtô đang chạy với vận tốc 54km/h, nhìn
qua cửa số thấy một đoàn tàu dài 120m chạy song song ngược chiều và đi
qua trước mắt mình hết 5s. Tìm vận tốc của đoàn tàu.

3 Một cano chạy xuôi dòng từ A đến B cách A 24km, mất 24p. Vận tốc
công suất của cano là 45km/h.
a.Xác định vận tốc trung bình cano chạy từ A đến B.
b.Xác định vận tốc dòng nước chảy.
c.Cano chạy ngược lại từ B đến A mất bao lâu?
ĐS: a. 60km/h; b. 15km/h; c. 48p

4 Một xe buýt đang chạy với vận tốc 36km/h. Xác định vận tốc của một cái
cây ven đường so với người trên xe nếu:
a. Người trên xe ngồi yên.
b. Người trên xe di chuyển từ đầu đến cuối xe với vận tốc 5km/h
c. Người trên xe di chuyển từ cuối đến đầu xe với vận tốc 5km/h
ĐS: a. -36km/h; b. - 31km/h; c. – 41km/h

5 Một bằng chuyền dài 30m đang chuyển động với vận tốc 3m/s.
a. Một người đứng ở một đầu băng chuyền sẽ đi hết băng chuyền trong
bao lâu?
b. Nếu người đó không chỉ đứng mà còn di chuyển dọc theo băng
chuyền với vận tốc 2m/s nữa thì sẽ đi hết trong bao lâu?
c. Một người khác đứng ở cuối băng chuyền muốn đi ngược lại. Anh ta
đi hết băng chuyền mất 30s. Hỏi vận tốc anh ta đi so với băng chuyền
là bao nhiêu?
ĐS: a. 10s; b. 6s; c. 4m/s

6 Hai xe máy chạy va chạm với nhau. Xe thứ nhất chạy với vận tốc 30km/
h, xe thứ hai chạy với vận tốc 60km/h. Tính vận tốc tương đối của họ khi va
chạm trong trường hợp:
a. Hai xe chạy ngược chiều
b. Hai xe chạy cùng chiều
c. Xe thứ nhất kịp thắng giảm vận tốc còn 5km/h, 2 xe ngược chiều
ĐS: a. 90km/h; b. 30km/h; c. 65km/h

7 Hai ôtô A và B đang chạy theo hai đường thẳng vuông góc nhau với
cùng vận tốc là 48km/h. Tính vận tốc xe B so với xe A.

http://gocriengtrenban.wordpress.com     Cập nhật lần cuối 17/04/2009


Bài tập Vật lý 10 - Cơ học 9/9

8 Một người chèo qua bờ sông với vận tốc 5,4km/h với hướng vuông góc
với bờ sông. Do nước sông chảy mạnh nên thuyền đã bị đưa xuôi theo
dòng chảy xuống phía dưới hạ lưu 1 đoạn bằng 120m. Độ rộng của lòng
sông là 450m. Tính vận tốc của dòng nước chảy đối với bờ sông và thời
gian thuyền qua sông.

9 Một ôtô chạy với vận tốc 43,2km/h trong mưa. Hạt mưa rơi thẳng đứng
nhưng vệt của chúng trên kính xe lại theo phương hợp với phương thẳng
đứng 1 góc 600.
a. Tính vận tốc hạt mưa so với xe.
b. Tính vận tốc hạt mưa so với đất.

http://gocriengtrenban.wordpress.com     Cập nhật lần cuối 17/04/2009

You might also like