You are on page 1of 48

CÁC MÔ HÌNH CHẤT LƯỢNG

NƯỚC TRONG HỒ VÀ HỒ CHỨA

BÀI GIẢNG BÙI TÁ LONG 1


NỘI DUNG

o Hồ và hồ chứa như các đối tượng nghiên cứu


về môi trường;
o Phú dưỡng hóa – đối tượng nghiên cứu chính
trong hồ;
o Một số mô hình phú dưỡng đơn giản.

BÀI GIẢNG BÙI TÁ LONG 2


Sự khác biệt giữa hồ với sông
o Hồ (lake) và hồ chứa
o Hồ là thủy vực giới hạn bởi bờ, (reservoir) ít nhận các nguồn
có thể khép kín hoặc không thải hữu cơ đủ lớn để gây nên
khép kín sự thiếu hụt oxy nghiêm trọng
o Hồ nông (độ sâu dưới 7 m), hồ o Hồ và hồ chứa có thời gian
sâu (độ sâu trên 7m) lưu lâu hơn so với sông. Điều
o Hồ sâu: chế độ phân tầng về này làm tảo phiêu sinh chiếm
nhiệt độ, các chất dinh dưỡng, ưu thế
ôxy rõ rệt. o Thời gian phản ứng lại sự ô
o Hồ nông có điều kiện quang nhiễm trong hồ chứa lâu
hợp tốt, khả năng phú dưỡng hơnso với dòng chảy;
cao. o Về cơ bản, chất lượng nước
biến thiên theo chiều sâu

BÀI GIẢNG BÙI TÁ LONG 3


Sự khác biệt (tiếp theo)
o Phần lớn mô hình liên o Hồ được phân chia
quan tới hồ và hồ theo 3 mức dinh
chứa đều liên quan dưỡng:
tới sự phân tầng nhiệt
và phú dưỡng; n Hồ nghèo dinh dưỡng
o Sự quan tâm về chất (oligotrophic)
lượng BOD/DO có vị n Hồ dinh dưỡng trung
trí quan trọng thứ hai bình (mezotrophic)
n Hồ giàu dinh dưỡng
o Tảo được quan tâm (eutrophic)
nhiều hơn so với vi
khuẩn
BÀI GIẢNG BÙI TÁ LONG 4
Sự khác biệt (tiếp theo)
o Các tính chất đặc trưng
o Tốc độ dòng luôn đổi
của hồ:
hướng và giá trị
n Sự phân tầng nhiệt
o Dòng chảy chủ đạo độ
trong hồ thường do n Chế độ oxy
gió hoặc nguồn nước
n Sự phân bố các chất
bổ cập tạo nên
trong hồ
n Cặn lắng trong hồ

BÀI GIẢNG BÙI TÁ LONG 5


Phú dưỡng – vấn đề quan tâm đặc
biệt đối với chất lượng nước hồ
o Từ eutrophy có nghĩa là giàu dinh dưỡng. Nauman giới
thiệu năm 1919 khái niệm oligotrophy và eutrophy, phân
biệt giữa hồ oligotrophic có chứa ít tảo phiêu sinh và hồ
eutrophic có nhiều phiêu sinh thực vật.
o Sự phú dưỡng hóa hồ trên toàn thế giới đang phát triển
nhanh chóng trong suốt thập niên qua dựa trên sự đô
thị hóa và do đó gia tăng lượng dinh dưỡng xả thải tính
trên đầu người.
o Việc sản xuất phân bón đã phát triển theo hàm mũ trong
thế kỷ 20 và nồng độ phospho trong nhiều hồ đã tăng
lên rõ rệt theo thời gian.
BÀI GIẢNG BÙI TÁ LONG 6
Sự gia tăng phospho trong thiên nhiên
N
Log (Sản xuất t/y)

8 o Sản lượng phân bón


(tấn/năm) đối với N và
P2O5
7

6
P2O5 tăng theo hàm mũ.
5

1900 1925
1925 1950 1975

Log (Sản xuất t/y)


A
o Nồng độ P – tổng (mg/l)
25

20
B
như một hàm số theo thời
C
gian tại một số hồ của
10 Đức
0

1960 1965 1970

BÀI GIẢNG BÙI TÁ LONG 7


Hồ nghèo dinh dưỡng (oligotrophic)

BÀI GIẢNG BÙI TÁ LONG 8


Hồ giàu dinh dưỡng (eutrophic)

BÀI GIẢNG BÙI TÁ LONG 9


Hồ giàu dinh dưỡng (eutrophic)

BÀI GIẢNG BÙI TÁ LONG 10


Hiện tượng phú dưỡng trong
ao hồ

BÀI GIẢNG BÙI TÁ LONG 11


Các chỉ tiêu đánh giá mức độ dinh
dưỡng của hồ
Các đặc tính Hồ nghèo dinh dưỡng Hồ giàu dinh dưỡng
(oligotrophic) (eutrophic)
Chiều sâu Sâu Nông
Tầng đáy > tầng mặt Tầng đáy < tầng mặt
Màu Xanh – lam Lục
Độ sâu nhìn thấy được >5m < 5m
pH Trung tính Trung tính – kiềm
Mức độ hòa tan oxy Bão hòa Chỉ bão hòa bề mặt
Nồng độ chất dinh N < 0,2 mg/l N > 0,2 mg/l
dưỡng P < 0.02 mg/l P > 0,02 mg/l
Nồng độ chlorophyl a 0,3 – 2,5 mg/l 5 – 140 mg/l
Thực vật phù du Nghèo, chủ yếu là tảo Phong phú, phần lớn là
tảo lam
Động vật nổi Nghèo Phong phú
Động vật đáy Phong phú Nghèo
Cặn lắng Hàm lượng chất hữu cơ Hàm lượng chất hữu cơ
thấp cao

BÀI GIẢNG BÙI TÁ LONG 12


Hàm lượng nitơ tổng số và phospho
tổng trong một số hồ đô thị phía Bắc
Tổng Nitơ
Hồ Độ sâu H, m Tổng P (mg/l) Tỷ lệ N:P
(mg/l)
Hồ Tịnh Tâm ( Huế) 1,5 3,25 0,17 19,11
Hồ An Biên (Hải Phòng) 2,9 3,19 0,15 21,2
Hồ Bảy Mẫu (Hà Nội) 3,0 5,19 0,24 21,6
Hồ Tây (Hà Nội)
1,62 0,08 20,2

Hồ Goong (Vinh) 2,5 4,21 0,20 21,05


Hồ Biwa (Nhật Bản) 4,0 0,95 0,05 19
Hồ Ruduskeo (CHLB
Nga) 10 1,15 0,07 16,4

BÀI GIẢNG BÙI TÁ LONG 13


Sự phân tầng nhiệt độ

o Tầng mặt (epiliminion): sâu từ


vài centimet tới một met. Nhiệt
độ nước trong tầng này phụ
thuộc vào nhiệt độ khí quyển và
thay đổi theo thời gian. Về mùa
hè, nhiệt độ thường thấp hơn
nhiệt độ khí quyển một vài độ.
Về mùa đông thì ngược lại,
nhiệt độ nước hồ cao hơn nhiệt
độ môi trường bên ngoài.

BÀI GIẢNG BÙI TÁ LONG 14


Sự phân tầng nhiệt độ

o Tầng giữa (metalimnion)


phân cách giữa tầng mặt và
tầng đáy, chiều dày trên 2 m.
Trong tầng này nhiệt độ thay
đổi đột ngột theo chiều sâu.
o Tầng đáy (hypolimnion) là
tầng ổn định, không có sự
xáo trộn do gió. Dưới đáy
hồ, nhiệt độ của nước dần
đạt đến 40C

BÀI GIẢNG BÙI TÁ LONG 15


Chế độ oxy trong hồ (2 quá trình)

o Quá trình hô hấp (R) của sinh vật: làm tiêu hao oxy
o Quá trình quang hợp (P): làm tăng oxy. Quá trình này
phụ thuộc vào độ của hồ
o Lưu ý: sự tiêu thụ oxy của bùn đáy

BÀI GIẢNG BÙI TÁ LONG 16


Sự phân bố các chất trong hồ

o Sự phân bố vật chất theo tầng nước trong hồ phụ


thuộc vào chiều sâu đáy, diện tích bề mặt hồ …
o Thông thường, nồng độ chất bẩn giảm dần từ ven bờ
ra giữa hồ.
o Phía trong bờ, các loại thực vật bậc cao, thực vật
ngập nước, động vật đáy phát triển mạnh.
o Hàm lượng chất hữu cơ trong cặn đáy lắng cao hơn
rất nhiều so với giữa hồ.

BÀI GIẢNG BÙI TÁ LONG 17


Cặn lắng trong hồ
o Sự phân bố cặn lắng trong hồ phụ thuộc vào trạng thái dòng chảy
và chế độ thủy văn của nó.
o Các lớp cặn đáy sẽ ảnh hưởng tới chế độ oxy và sự phân bố vật
chất trong hồ.
o Các chất rắn lắng đọng trong hồ có tốc độ lắng U xác định theo
công thức Stockes sau đây:

U =a
(
2 gr 2 r - r u )
9m
q a - hệ số lưu ý tới hình dạng của hạt rắn. Đối với hạt hình tròn lấya=1
qG – là gia tốc trọng trường
qr – là bán kính hiệu quả của phần tử chất rắn không hòa tan, cm
qm - độ nhớt động học (g/cm.s)
BÀI GIẢNG BÙI TÁ LONG 18
Chất lượng nước trong hồ và hồ chứa
nước là sự kết hợp giữa các yếu tố sau:

o Chất lượng dòng vào


o Chế độ khuấy trộn
o Quá trình lý hóa trong
thời gian lưu trữ
o Sự sinh trưởng sinh
học và vai trò của nó
trong sự phân hủy và
giải phóng chất ô
nhiễm.

BÀI GIẢNG BÙI TÁ LONG 19


Mô hình phú dưỡng hóa
đơn giản

BÀI GIẢNG BÙI TÁ LONG 20


Tổng quan về các mô hình phú
dưỡng hóa (Jorgensen)
Tên mô hình Số biến trạng Chất dinh Phân Chiều (D) C và V Số trường
thái trong đoạn hay lớp hợp
một lớp hay dưỡng
nghiên
một đoạn
cứu
Vollenweider 1 P(N) 1 1 lớp C+V Nhiều

Imboden 2 P 1 2 lớp, 1 C+V 3


chiều
O’Melia 2 P 1 1 chiều C 1

Larsen 3 P 1 1 lớp C 1

Lorenzen 2 P 1 1 lớp C+V 1

Thomann1 8 P,N,C 1 2 lớp C+V 1

Di Toro 7 P, N 7 1 lớp C+V 1

Jorgensen 17 P, N, C 1 1-2 chiều C+V 17

Cleaner 40 P, N, C, Si Một vài Một vài lớp C Rất nhiều

BÀI GIẢNG BÙI TÁ LONG 21


Một số mô hình phú dưỡng hóa
đơn giản
o Xác định hay tính toán tải lượng dinh dưỡng
o Dự báo nồng độ dinh dưỡng (thường chỉ một chất
dinh dưỡng được xem xét).
o Dự báo sự phú dưỡng hóa

BÀI GIẢNG BÙI TÁ LONG 22


Tính toán tải lượng dinh dưỡng
của hồ

o Tải lượng P và N từ đất


o Tải N và P từ mưa
o Tải lượng P và N nhân tạo

BÀI GIẢNG BÙI TÁ LONG 23


Tải lượng P và N từ đất

( )
I PI (mg / nam -1 ) = å Ai m 2 E P (mg / m 2 .nam)
i =1

( )
I NI (mg / nam -1 ) = å Ai m 2 E N (mg / m 2 .nam)
i =1

o Để tính toán tải lượng dinh dưỡng tự nhiên vào hồ, phải biết
n diện tích Ai của lưu vực của mỗi nhánh sông dẫn vào hồ,
n phân loại về địa chất và việc sử dụng đất.
o Tổng lượng photpho IPI và nitơ INI, cấp cho hồ từ đất do đó được
tính toán bằng cách sử dụng những phương trình sau:

BÀI GIẢNG BÙI TÁ LONG 24


Hệ số của photpho, EP và nitơ EN
(mg/m2. năm)
Đất dùng EP EN
Sự phân loại địa chất Sự phân loại địa chất
Nước tràn từ rừng Nham thạch Trầm tích Nham thạch Trầm tích

Phạm vi 0.7 – 9 7 – 18 130 - 300 150 - 500


Trung bình 4.7 11.7 200 340
Rừng + đồng cỏ
Phạm vi 6 – 12 11 – 37 200 – 600 300 – 800
Trung bình
10.2 23.3 400 600
Khu vực nông
nghiệp
Trồng cam 18 2240
Đồng cỏ 15 – 75 180 – 850
Đất trồng 22 - 100 500 – 1200

BÀI GIẢNG BÙI TÁ LONG 25


Tải N và P từ mưa
o Dựa trên lượng mưa hàng năm P (mm/năm) có thể
tìm ra nguồn cung cấp photpho và nitơ từ mưa

( )
I NP mg nam -1 = PC NP AS
I PP (mg nam ) = PC
-1
PP AS

o Trong đó As là diện tích bề mặt hồ, CPP và CNP - là


nồng độ nitơ và photpho trong nước mưa.

BÀI GIẢNG BÙI TÁ LONG 26


Nồng độ dinh dưỡng có trong nước
mưa (mg/l)

CPP CNP

Phạm vi 0.025 – 0.1 0.3 – 1.6

Trung bình 0.07 1.0

BÀI GIẢNG BÙI TÁ LONG 27


Tải lượng P và N nhân tạo

o Việc tính toán nguồn cung cấp dinh dưỡng tự nhiên vào hồ phải
cần thiết dựa trên đầu người tính cho một năm cùng các con số
thống kê đi kèm, và cần quan tâm đến việc lựa chọn giá trị thích
hợp. Những điểm sau đây phải được xem xét:
n Lượng thải tính trên đầu người và trong mỗi năm xấp xỉ 800 –
1800 g P và 3000 – 3800 g N
n Xử lý cơ học loại trừ khoảng 10 – 15% lượng dinh dưỡng
n Xử lý sinh học loại trừ khoảng 10 – 15% lượng dinh dưỡng
n Mưa hóa học loại trừ khoảng 80 – 90% lượng photpho
n Hệ số lưu giữ, R của tổng photpho cho mặt đáy lọc có bùn hôi
của những đặc tính khác nhau được chỉ ra trong bảng tiếp theo

BÀI GIẢNG BÙI TÁ LONG 28


Các hệ số lưu trữ R
(D =kích thước hạt)
Đáy lọc R
4% trầm tích, mùn 96% đất (70cm) 0.76
75 cm cát D =0.3 mm 0.34
75 cm c át D =0.6 mm 0.22
75 cm cát D =0.24 mm 0.48
75 cm cát D =1.0 mm 0.01
10% trầm tích, mùn 90% cát (37cm) 0.88
50% đá 50% cát (37 cm) 0.73
Bùn cát (70 cm) 0.63
50 % đất sét bùn 50% cát 0.74

BÀI GIẢNG BÙI TÁ LONG 29


Dự báo nồng độ dinh dưỡng trong hồ
cho P
o Theo Vollenweider (1969), sự thay đổi nồng độ photpho
trong hồ theo thời gian được xác định như sau:
d [P ] I PI + I PP + I PW
= - s[P ] - r [P ]
dt V
o [P] - đại diện cho nồng độ photpho tổng (mg/l),
o V là thể tích hồ (l),
o Q – là tổng lưu lượng nước trong một năm (lnăm-1)
o s là tỉ lệ trầm tích (năm-1) và
o r là tỉ lệ làm sạch (flushing), r tương đương với Q/V với Q là tổng
thể tích nước chảy trong mỗi năm (l/năm).
o IPI, IPP, IPW - tổng lượng photpho cấp cho hồ từ đất, nước mưa và
do nhân tạo.
BÀI GIẢNG BÙI TÁ LONG 30
Nghiệm tổng quát
I P æ V (r + s )[P ]0 ö -(r + s )t
[P ] = çç1 - ÷÷e
V (s + r ) è IP ø
I P = I PI + I PP + I PW

o Trạng thái dừng

IP
[P] =
V (r + s )

BÀI GIẢNG BÙI TÁ LONG 31


Dự báo nồng độ dinh dưỡng trong hồ
cho N
o Theo Vollenweider (1969), sự thay đổi nồng độ photpho
trong hồ theo thời gian được xác định như sau:
d [N ] I NI + I NP + I NW
= - s[N ] - r [N ]
dt V
o [N] - đại diện cho nồng độ nitơ tổng (mg/l),
o V là thể tích hồ (l),
o Q – là tổng lưu lượng nước trong một năm (lnăm-1)
o s là tỉ lệ trầm tích (năm-1) và
o r là tỉ lệ làm sạch (flushing), r tương đương với Q/V với Q là tổng
thể tích nước chảy trong mỗi năm (l/năm).
o INI, INP, INW - tổng lượng nitơ cấp cho hồ từ đất, nước mưa và do
nhân tạo.

BÀI GIẢNG BÙI TÁ LONG 32


Nghiệm tổng quát
I N æ V (r + s )[N ]0 ö -( r + s )t
[N ] = çç1 - ÷÷e
V (s + r ) è IP ø
I N = I NI + I NP + I NW

o Trạng thái dừng

IP
[P] =
V (r + s )

BÀI GIẢNG BÙI TÁ LONG 33


Tính Q ?

Qin = As å P(1 - k ')


Q = Qin + As ´ P - As ´ EV

o k’ – tỷ số giữa lượng bốc hơi và lượng mưa (k’ được


lấy từ số liệu thống kê cho vùng).
o P – là lượng mưa.
o EV – lượng bốc hơi (mm/m2.năm).

BÀI GIẢNG BÙI TÁ LONG 34


Đánh giá hệ số lưu giữ R (Dillon và
Kirchner (1975))

æ Q ö æ Q ö
ç
R = 0.426 exp ç - 0.271 ÷÷ + 0.574 exp çç - 0.00949 ÷÷
è AS ø è AS ø

o R - tương đương với phần tải không mất đi theo dòng ra.

Nếu sử dụng hệ số lưu giữ R ta có thể nhận được

I P (1 - R ) æ Vr P0 ö -1-rR t
[P] = - çç1 - ÷÷e
Vr è I P (1 - R ) ø

BÀI GIẢNG BÙI TÁ LONG 35


Mô hình hóa chất lượng nước
cho hồ và hồ chứa

BÀI GIẢNG BÙI TÁ LONG 36


Phân loại mô hình hồ.

Loại mô hình Mục đích chính


Quản lý Vận hành

Vật lý: Nhiệt độ X X


Cấu trúc nhiệt X X
Thuỷ động lực học X X
Hóa học:Cân bằng tải lượng khối lượng X X
Sinh học: Phú dưỡng hoá X X
Độc tính (chuỗi thực ăn) X

BÀI GIẢNG BÙI TÁ LONG 37


MÔ HÌNH VẬT LÝ CHO HỒ

o Mô hình nhiệt độ, bao gồm nhiệt độ tổng trong hồ


không phân tầng hoặc cấu trúc nhiệt trong hồ đã phân
tầng.
o Mô hình khác của thuỷ động lực học hồ chứa đã
được sử dụng để cung cấp các quá trình thủy động
lực học căn bản cho mô hình chất lượng nước.

BÀI GIẢNG BÙI TÁ LONG 38


Mô hình hóa về nhiệt độ tổng
Trao ñoåi nhieät
SR AR BR
vôùi doøng vaøo/ doøng ra C E

Trao ñoåi vôùi ñaát

E + H = ( a + b)(CVP0 - Pa ) + 0,6(T0 - Ta )

o SR= Bức xạ mặt trời (Solar Radiation)


o AR= Bức xạ không khí (Atmosperic Radiation)
o BR= Bức xạ ngược Back Radiation
o C= Sự đối lưu (convection)
o E= Sự bay hơi (Evaporation)

BÀI GIẢNG BÙI TÁ LONG 39


Trao ñoåi nhieät
SR AR BR
vôùi doøng vaøo/ doøng ra C E

Trao ñoåi vôùi ñaát

E + H = (a + b)(CVP0 - Pa ) + 0,6(T0 - Ta )

o E = Phần mất đi do bay hơi


o H = Phần trao đổi với không khí
o C= Sự đối lưu (convection)
o VP0 ,VPa = Áp suất hơi nước (sự bão hòa và thực tế)
o T0 & Ta = Nhiệt độ (nước và không khí)
o a & b = Hệ số

BÀI GIẢNG BÙI TÁ LONG 40


Mô hình khuếch tán rối (Eddy
Diffusivity Model)
¶T ¶T ¶ ¶T ¶( AF( z )) / ¶z
A( z )[ +W ] = [ A( z )(a - K H ) ]+
¶t ¶z ¶z ¶z rC p
Tốc độ thay đổi nhiệt Truyền Khuếch tán phân tử và khuếch tán rối Nguồn nhiệt
độ theo chiều sâu nhiệt đứng
A = Diện tích mặt cắt ngang
T = Nhiệt độ
t = Thời gian
z = Độ sâu
W = Vận tốc theo hướng z
a = Hệ số phân tử khuếch tán
KH = Hệ số khuếch tán rối
F = Thông lượng bức xạ mặt trời
r = Khối lượng riêng của nước
CP = Nhiệt dung riêng của nước
BÀI GIẢNG BÙI TÁ LONG 41
o Khi A(z) là hằng số và không có sự khuếch tán theo
chiều sâu, phương trình trên có thể được đơn giản
hoá thành

¶T ¶ ¶T ¶f / ¶z
= [ (a + K H ) ]-
¶t ¶z ¶z rC p

BÀI GIẢNG BÙI TÁ LONG 42


Mô hình thuỷ động lực học
o Sự hoà trộn trong hồ và hồ chứa được biểu diễn với nhiều cơ
chế khác nhau, đáng lưu ý là các cơ chế sau:

n Gió. Mặc dù do ma sát, năng lượng gió chỉ ảnh hưởng 2-3 m
nước bề mặt, gió vẫn là cơ chế chính trong việc xáo trộn ở
hầu hết các vùng nước tù. Trong hồ phân tầng, gió là nguyên
nhân tạo nên sóng trong thời gian dài (sự dao động mực nước
hồ), gây ra sự xáo trộn trong cả hai tầng mặt (Epilimnion) và
đáy (Hypolimnion).
n Dòng vào/dòng ra. Trong hầu hết các hồ lớn sự xáo trộn bằng
cơ chế này chỉ gây ảnh hưởng cục bộ nhưng trong khối chứa
nước có thời gian lưu ngắn (<10 ngày), sự trao đổi nước có
thể phá vỡ sự phân tầng hoặc gây nên những ảnh hưởng
quan trọng khác.

BÀI GIẢNG BÙI TÁ LONG 43


MÔ HÌNH HÓA HỌC
Hầu hết các hồ chứa đều có thời gian lưu đủ lâu để cho phép
quá trình khuấy trộn theo chiều ngang diễn ra.

CE
C1

CL

Biểu đồ đặc trưng của hồ chứa được xem như bể phản ứng
khuấy trộn, CE = CL, CL ≠ C1

BÀI GIẢNG BÙI TÁ LONG 44


Mô hình hồ chứa phân tầng và phần
bùn lắng hình thành hệ 3 ngăn
o Hồ có thể được xem như là bể khuấy trộn (hình trên) với các điều
kiện sau:
n Hồ chứa có sự phân tầng theo chiều sâu thì ở đó phải được xem như
là một hệ thống gồm hai bể khuấy trộn. Tương tự, hình dưới biểu diễn
một hồ chứa gồm 3 ngăn khi bùn lắng chiếm một vị trí quan trọng.
n Khi hồ có kích thước lớn (>50-100 km2), cần thiết phải chia hồ thành
một dãy thiết bị khuấy trộn nối tiếp nhau.

Doøng vaøo
Doøng ra
cuûa N, P, ..v.v Epilimnion- ñaõ xaùo troän
N, P, taûo, …v.v
Quaù trình laéng cuûa taûo Hypolimnion- ñaõ xaùo troän
Söï taùi taïo
Buøn caën – khoâng xaùo troän N vaø P

BÀI GIẢNG BÙI TÁ LONG 45


o Với mỗi bể khuấy trộn, tốc độ thay đổi của chất đô
nhiễm với sự phân rã bậc 1 có thể được biểu diễn
như sau:
dC 2 M Q
= - ´ C2 - K ´ C2
dt V V

o C2: nồng độ hòa tan trong hồ


o M: tải trọng khối lượng (=Q/V*C1)
o C1: nồng độ trong dòng vào
o V: thể tích hồ chứa
o K: hằng số tốc độ phân rã chất ô nhiễm hòa tan
BÀI GIẢNG BÙI TÁ LONG 46
o Phương trình này có thể được sử dụng để khảo sát
mối quan hệ giữa tải trọng và nồng độ chất ô nhiễm
sau phản ứng (trong hồ và trong dòng ra).
é æ Qt öù
C 2t = C 20 + (C1 - C 20 ) exp ê- ç ÷ú
ë è V øû
o C20 - nồng độ ban đầu trong hồ
CE
C1

CL

BÀI GIẢNG BÙI TÁ LONG 47


o Sự dự báo dựa trên mối quan hệ giữa nồng độ trung bình của
photpho trong dòng vào Pi và nồng độ tảo và photpho sau phản ứng
(tương ứng AL và PL) như là hàm của thời gian lưu trung bình, T.

P0
zA
T

Mối quan hệ này có thể được sử dụng để tính toán mức độ yêu cầu của
photpho trong dòng vào để hạn chế sự phát triển quá mức của tảo.
Trong đó: z: độ sâu trung bình
A: diện tích bề mặt
T: thời gian lưu trữ trong hồ

BÀI GIẢNG BÙI TÁ LONG 48

You might also like