Professional Documents
Culture Documents
i1
i2
U1 U2 Z
I0
U1 r m
U'2
x m
1
. . .
I 1 = I 0 + (- I 2’)
E = E 2’ = I 0’ × Zm
. . .
Với Zm = rm + j xm
Rm là điện trở đặc trưng cho tổn hao của lõi sắt khi có từ thông đi qua ( không đo
được bằng Ω m ) dòng điện cảm ứng được sinh ra do từ thông Φ 2 nó luôn có xu
hướng chống lại từ thông sinh ra nó .
* Động cơ không đồng bộ 3 pha:
60. f
Cho điện áp xoay chiều vào stato tạo ra từ thông quay tròn với n1 = . Φ tạo
p
ra sđđ E1 , E2 ( roto) trong dây quấn roto
Do dây quấn rôto luôn được khép kín → trong dây quấn roto xuất hiện dòng điện I 2
Theo định luật lực điện từ thì thanh dẫn roto mang điện nằm trong từ trường xuất
hiện lực điện từ → tạo ra momen quay → tạo nên tốc độ roto là n ≠ n1 ( tốc độ từ
trường ) . Nếu n = n1 thì không tạo nên chuyển động tương đối → không có từ
thông roto cảm ứng nên E2 → 0 → không có I2
n2 = n1 - n
n2 n1 − n
s = =
n1 n1
s : là tốc độ tương đối của roto với từ trường quay
0<s<1
0< n < n1
Khi n < 0 ( roto quay ngược chiều từ trường )
Chế độ hàm điện từ : MĐ lấy điện năng từ lưới làm cho roto quay ngược chiều từ
trường → chuyển động hãm điện từ , máy điện lấy điện năng từ lưới , lấy cơ năng
quay ngược chiều từ trường
I A1 r
SA xSA
-I'2A1 r'
RA x'
RA
I0
(1-s1).r' /s1
R
r mA
x mA
w1
K= Z2’ = ke × ki × Z2
w2
r2 = ke × ki × .r2
x2 = ke × ki × x2
Dây quấn MĐ quay không quấn tập trung trong rãnh → sđđ cảm ứng < sđđ MBA
W1 kdq1
kc = . kdq = kr × kn
W2 kdq 2
kr : krải
kn : kngắn
m1 × W1 × kdq1
ki =
m2 × W2 × kdq 2
Số pha dây quấn lồng sóc bằng số thanh trong rãnh roto
Sơ đồ thay thế khác là:
2
I1 -I 2 r
1 x
1 r'
2 x'
2
I0
r
1 x
1
(1-s).r'2/s
r m
x
m
Sơ đồ này thuận tiện hơn : khi I tải thay đổi thì chỉ có I2 thay đổi → I1 thay đổi
tương ứng
Còn sơ đồ trên I tải thay đổi → ( I0 , I2 ) thay đổi → I1 thay đổi
x1 = 2 × Π × f1 × L1
. .
U 1 = -( E1 ) + I 1 × r1 + j × I 1 × x1
. 1− s
= E 2’ - I2’. r2’ - j . I2’. x2’ – I2’ . ( . r2 )
s
. .
I1 = I o + (- I 2 ’) x 2 ’ = ke. Ki . x 2 x 2 = 2. Π . f
f2 = s . f 1
E1 = E2’ = - ( Io ). Zm
Mômen điện từ M = Cm . Φ stato . Iroto . cos Ψ
Ψ = arg ( Eroto , Iroto )
đây là biểu thức nguyên lý : Cm ∈ kết cấu .( 3fa , 1fa , … )
Iroto ≠ 0 → mạch roto khép kín
Mạch roto thường có tính trở
Thường cos Ψ = 1
cos Ψ < 0 → mômen sinh ra < 0 → động cơ là động cơ không đồng bộ
.Động cơ quay ngược lại đảo chiều quay động cơ bằng cách đảo chiều Stato ⇔ tác
động vào đầu vào tăng
p × .U 12 × r2' × s
M= r2' 2
2 × Π × f 1 × [(r1 + ) + ( x1 + x 2 ) 2 ]
s
p = const ( số đối cực )
Unguồn = const
F = const
→ U1 = const
⇒ M = f(s)
M = f ( n ) ⇒ Ta có đặc tính cơ:
3
M
ĐC Hãm
Mmax
?i
Mt
Mdm
Mmm
1 s
0 sdm smax (n=0)
Khi mở máy có Mmm , Mtăng dần đến Mmax rồi giảm dần đến khi Mômen khởi
động bằng Mômen tải thì động cơ hoạt động ổn định
sdm = vaiphantram
⇒ động cơ thông thường
sm < 30%
U 12
Mmax =
f,X
U 2,R
Mmm = 1 roto
f,X
r2'
Sm =
x1 + x 2'
Mmax không phụ thuộc vào điện trở của roto. Khi tăng R của roto lên thì sm tăng
.Biểu diễn ở đồ thị màu đỏ
------------------------------------------------------------------------------------------
4
§3.MÁY ĐỒNG BỘ
Cấu tạo : gồm hai phần : - Tĩnh ( phần cảm ) là phần tạo nên từ trường tĩnh bằng hai
cách ⇒ kích thích điện từ : cuộn dây + lõi sắt . Thuộc loại kính thích từ điện :
NCVC
- Quay (ứng) : lõi sắt + dây quán
Máy phát điện đồng bộ : cho điện một chiều vào kích từ → Φ kichtu không đổi : dùng
động cơ sơ cấp quay phần ứng . Theo định luật cảm ứng điện từ trong dây quấn
phần ứng tạo ra SĐĐ thanh dẫn chuyển động liên tục , lúc thì cực S , N → sđđ xoay
60. f
chiều máy phát điện ba pha xoay chiều , tạo ra từ trường quay với n 1 =
p
Roto ( phần ứng ) điện cơ quay với tốc độ n
p.n
→ Eư có tần số f = → n = n1
60
Máy điện này luôn có n = n 1
* Động cơ đồng bộ : gồm MFĐ ĐB : phải có kích thích , đặt U xoay chiều vào dây
quấn phần ứng → tạo Ifần ứng → tạo từ trường phần ứng Φ ư tương tác với Φ
kích thích ⇒ tạo nên lực từ → tạo mômen điện từ làm roto quay với n = n 1
Fần cảm trên roto
Fần ứng trên stato
⇒ Kết cấu của máy điện nhỏ
- Mạch điện từ
m1 .U 1 E 0 m1U 2 1 1
Mđt ( đồng bộ ) = sin θ + ( + ) sin( 2θ )
ω1 .x d 2 xq xd
ω = 2 × Π. × f1
Eo : là sđđ lúc máy không tải
Xq , xd : điện kháng đồng bộ ngang trục ,dọc trục
θ : là góc giữa Eo , U1 .hoặc là góc giữa trục từ trường kích
thích và trục từ trường phần ứng ( θ t , θ δ )
- Cấu tạo
Có hai loại MĐ : - Cực ẩn : nhìn vào không thấy được dây quân
- Cực lồi : nhìn thấy ngay hình rãnh. Trên mặt cực có rãnh , ở
rãnh đặt , dây quấn lồng sóc
MĐ cực ẩn : từ trường đi theo dọc trục cực từ
MĐĐB có một loại máy không kích thích : không cần kích từ , nam châm vĩnh cửu
MĐ cực lồi xd = xq = xđb
MĐ cực ẩn xd ≠ xq
5
PHẦN 2: MÁY ĐIỆN NHỎ
§1. CÔNG DỤNG CUẢ MÁY ĐIỆN NHỎ
1. Dẫn động quay các động cơ
2. Thực hiện việc điều chỉnh kiểm tra từ xa
3. Thực hiện các biến đổi không tương đương
VD: Biến đổi tín hiệu điện thành tín hiệu cơ và ngược lại . Biến đổi lượng giác
,thực hiện biến đổi toạ độ , biến đổi tần số , biến đổi điện áp , biến đổi dạng sóng
Thiết bị điện từ : bền
Thiết bị điện tử : không bền bằng thiết bị điện từ
VD : n = ω = θ ( góc xung roto )
dθ
ω=
dt
dθ
U = C’ .
dt
→ Tín hiệu đầu vào là góc xoay roto
Tín hiệu đầu ra là một hàm của góc xoay roto : θ
Phần một : cầu
Tín hiệu được đưa vào một bộ biến đổi ( tần số hoặc dạng sóng ) sau đó được đưa
vào khuếch đại và tiếp tục được đưa vào động cơ chấp hành ( ĐCCH ) rồi qua một
cơ cấu để giảm tốc độ xung
Có hai cơ cấu phản hôì : phản hồi tốc độ : tín hiệu sau động cơ chấp hành với bộ
giảm tốc qua khâu ứng để biến đổi để điện trở
Vị trí I : cầu cân ( thực hiện chưa biến đổi thành hệ thống nằm yên đưa vị trí con
trượt từ I → II → cầu mất cân bằng → xuất hiện tín hiệu điện áp → BĐ làm cho
Đ chấp hành xoay qua CH làm dịch vị trí R2
Hệ thống ổn định ở một ngưỡng điện áp khác
Đối với mạch xoay chiều : nếu dùng hệ thống này với MĐN thì cầu này được coi
là xen xin , biến áp xoay chiều
Bộ biến đổi , khuếch đại dùng khuếch đại từ
ĐCCH : là động cơ chấp hành xoay chiều
Cơ cấu phản hồi được gọi là tathometa : Máy phát tốc độ xoay chiều
Mạch một chiều : từ một chiều thành xoay chiều để dễ dàng khuếch đại nó lên cơ
cấu phản hồi là máy phất tốc độ một chiều
6
Vạn năng : chạy được cả một chiều lẫn xoay chiều
b. Phân loại theo chức năng
7
- Độ tin cậy cao
2)Loại 2 : phụ thuộc vào lĩnh vực và điều kiện sử dụng
- Kích thước trọng lượng nhỏ
- Ổn định và bền với các tải trọng rung và đập
- Độ bền cao với các điều kiện khí hậu ( phóng xạ )
- Chống nổ : công nghiệp dầu khí , hầm mỏ .
- Ít tạo khí
8
PHẦN 2 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ MÁY HAI PHA
CHƯƠNG I : TỪ TRƯỜNG TRONG MÁY XOAY CHIỀU
§ 1.1 VẤN ĐỀ CHUNG
Đưa i vào cuộn dây → tạo nên F → từ trường tuỳ theo kết cấu dây quấn lõi sắt.
Từ trường có các dạng :
Từ trường đập mạch : do dây quấn 1 pha tạo nên
Fđm = F1m . sin ω. cos α
α : góc xác định vị trí trong không gian của điểm đang xét
→ Từ trường đập mạch là từ trường phân bố hình sin trong không gian biến đổi
hình sin theo thời gian
Có thể biểu diễn theo đồ thị không gian của khe hở trong không khí ( giữa roto và
sato ) → từ trường đập mạch kiểu quả tim
- Từ trường quay : xuất hiện với máy có số pha ≥ 2 có 2 loại : Loại tròn
Loại quay elip
Quay tròn :
Biểu thức toán học : Fq = Fqm.sin ( ωt ± α )
dấu ( - ) : quay thuận chiều ( quay cùng chiều với roto )
dấu (+) : quay ngược chiều ( quay ngược với roto )
Phương trình sóng chạy :
Biểu diễn theo không gian
Tại t1 : phân bố hình sin theo thời gian
Tại t2 : từ biểu đồ trên ⇒ đây là sóng chạy
60. f
ω1 = 2.π . f1 ,n=
p
Sóng thuận quay cùng tốc độ với từ trường n1
Sóng ngược quay ngược chiều với từ trường n1
9
2)Máy 2 pha
a. Kết cấu máy là đối xứng
dây quấn 2 pha là như nhau : UA = UB
π
góc lệch pha là : ( giữa I và điện áp )
2
b. Nguồn đối xứng
= +
10
. . .
F A = FA1 + F A2
.
. FA
Với
FA1 = FA 2 = 2
. . .
F B = F B1 + F B 2
.
. F .
FB1 = F B 2 = B
2
- Tổng hợp các sóng thuận nhau , nghịch với nhau
- Tổng hợp hai sóng thuận và nghịch
Vẽ đồ thị vecto xác định biểu thức các sóng thuận và nghịch
Góc θ bất kì
Góc β bất kì
UA → A → IA → FAđm
UB → B → IB → FBđm
Góc ODC
2. Điều kiện có từ trường tròn
Điều kiện : hoặc F1 = 0 hoặc F2 = 0 → khi đó máy chỉ còn từ trường quay
tròn
FA2 + FB2 + 2.FA .FB cos(θ + β ) = 0
F 2A + FB2 + 2.FA FB cos(θ + β ) = 0
FA = FB
cos( β + θ ) = - ( 1 )
⇒ β + θ = 180o
IA . k dqA.WA= IB . k dqB .WB
θ + β = 180 o
⇒ Là điều kiện để có từ trường tròn
3. Máy 2 pha thực tế
π
- Thường chế tạo θ = ( 2 dây quấn lệch nhau 90o )
2
NA = NB ( số thanh dẫn của A bằng của B )
Biểu thức Mômen
M2fa = M1 + (- M2 )
M1 : mômen thuận
M2 : mômen nghịch
Mômen máy KĐB : M = CM . φ s .I R
11
φ s : stot của stato ⇒ F1 + F2
IR : stot của roto ⇒ F1 + F2
⇒ M tỉ lệ với F2 ( M ≡ F 2 )
Ta được: M2fa = CM . FA . FB . sin θ . sin β
π
Với máy thực tế thì θ =
2
⇒ M ∈ I A , I B , sin β
12
CHƯƠNG 2: MÁY HAI PHA CÔNG SUẤT NHỎ
§ 2.1 CẤU TẠO CHUNG VÀ ĐẶC ĐIỂM
1)Cấu tạo :
Máy 2 fa dùng nguồn 1 fa → Máy 2 fa
Stato : Lõi Fe KTĐ rãnh 2 dây quấn (giống nhau)
Lệch fa π/2
Roto : Lồng sóc
Rãnh nghiêng
13
Fa A : sơ đồ thay thế thuận nghịch
Fa B : sơ đồ thay thế thuận nghịch
I A1 r
SA x
SA
-I'2A1 r'
RA x'
RA
I0
(1-s ).r' /s
1 R 1
r mA
x mA
.k .rA1 .xC k .rA1 0
2
WA .kdqA
k : tỉ số biến áp k
WB .kdqB
UA
: hệ số tín hiệu
UB
rc : điện trở của tụ điện
xc : trở kháng của tụ điện
14
PHẦN 2 MÁY ĐỘNG LỰC
CHƯƠNG 3 : ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ MỘT PHA
§3.1 NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC
Stato có 1 dây quấn
Roto lồng sóc
U∼ → vào dây quấn → I → φ1fa
φ∼ với f xuyên qua các dây dẫn roto cảm ứng trong dây dẫn tạo thành I nếu mạch
khép kín
→ gọi là sức điện động kiểu biến áp
Xác định của sức điện động . Nếu trong mạch có e , i thì tạo ra φ2 . φ2 có xu hướng
chống lại φ.
Từ φ ⇒ φ2 ⇒ chiều e , i
Tổng hợp các loại lực tác động lên roto = 0
Ftd 0
Từ trường đập mạch : 1 + 2 = đm
1 cảm ứng ra các sức điện động cảm ứng ở roto tạo nên I thuận ( i1 ) ở roto
1 E21 I 21 M1 ( momen thuận )
sự tương tác giữa I21 và E21 tạo nên M1
Tương tự có 2 E22 I22 M2 ( momen nghịch )
Biểu diễn M1 và M2 theo hệ số trượt s
M1(s1)
M(s) M1k
1 2
S2 0 M
M 1
1,5 S1
2 0,5 0
M2k
M2(S2)
Cộng : M1fa = M1 + M2
Tại s = 2 ( n = 0 ) thì M1fa = 0 , tức là động cơ mở máy được
Dùng lực bên ngoài tác động theo chiều thuận n 0 s 1 M 0 quay
trở lại
Nếu quay theo chiều nghịch n 0 s 1 Nhận được M 0 động cơ tiếp
tục chạy theo chiều ngược.
15
§3.2 CÁC PHƯƠNG PHÁP MỞ MÁY
Muốn mở máy động cơ pải có momen quay , có Mq khi có φq → phải có 2 dây quấn
và I trong dây quấn phải lệch pha : M2fa = IA . IB . sinβ . sinθ
ĐCKĐB 1 fa có 2 dây quấn đặt lệch nhau 1 góc θ = π/2
Giả thiết coi 2 dây quấn là giống nhau. Khi đó sơ đồ động cơ 2 dây quấn này sẽ là :
Làm việc : dây quấn làm việc, mở máy ( phụ ) phần tử dịch pha có thể là R , L , C
U AC
I
A
I
B
ϕ ϕβ
Β
ϕ Α
16
β = ϕA - ϕB ≠ 0
→ Mkđ ≠ 0
Phần tử dịch pha là C:
Fa B có tính dung hơn : ZB = rB + j( xB – xC ) ≠ ZB
U
AC
I
B
I
ϕβ
A
ϕ ϕ Β Α
β khá lớn nếu chọn tụ C thích hợp có thể nhận được β = UA + UB = π/2
Khi đó Mkđ đạt max
Nhận xét :
Hai phương pháp đầu dùng R và L :
Ưu điểm : đều có momen mở máy
Nhược : Mạch có R thì tăng tổn hao
Mạch có L làm cosϕ thấp đi → momen sinh ra là nhỏ
Thực tế không dùng phương pháp mở máy = L , chỉ dùng phương pháp mở máy =
R
Dùng C thì cosϕ của máy tốt hơn → momen mở máy là max. Do đó thực tế dùng
phần tử dịch pha là C nhiều
17
IA
K
A I
IB
B
U∼ , IA , IB , θ , β → M ≠ 0
Động cơ khởi động → n ↑ → n ≈ nđm mở K
→ động cơ từ 2 fa trở thành động cơ 1 fa đã khởi động → tiếp tục làm việc đến khi
Mđc = Mcản
Cách làm việc của động cơ : khi đóng điện vào động cơ thì M đc ↑ = Mc → nđc ↑ =
nđm → khoá K mở → động cơ trở thành động cơ 1 fa
Qmm = 1/3Q
Qlv = 2/3 Q
M
Mm (A+B)
A
Mdm Mk
0 sk 0,5
1 s
18
LV K
mm
I
A Cl Ck
IA
IB
19
U
I
A C
IA
IB
Tụ C được chọn sao cho có φ tròn lúc định mức → lúc mở máy thì momen nhỏ
Động cơ này được dùng cho các tải không yêu cầu Mmm lớn : Quạt
Đổi chiều quay động cơ :
M = IA . IB . sinβ . sinθ
Thay IA , IB , sinθ khó → thay góc β → β ∈tụ C
⇒ muốn đổi chiều động cơ này phải thay tụ C → tốn kém → đổi chiều đấu dây của
cuộn dây mở máy.
5)Động cơ có vành ngắn mạch :
S S
K
Lõi thép stato có dạng cực từ. Bối dây quấn tập trung. Ở 1/3 cực từ ta sẻ rãnh và đặt
vào đó 1 vòng đồng có tiết diện lớn . Nối giữa các mỏm cực từ dùng tôn liên cực.
U∼ → I → φ trên stato chia thành 2 phần là φ’ và φ’’
φ = φ’ + φ’’
LV LV LV
LV LV
Từ thông φ’’ xuyên qua vòng ngắn mạch sinh ra Evòng nhỏ vì R của vòng cu cũng
rất nhỏ nên ta có I vòng là khó lớn. Iv tạo nên từ thông φnm . Có φnm luôn ngược
chiều với φ
Tại vùng cực từ tiết diện nhỏ ta có :
φv = φ’’ + φnm
φ đi từ stato sang roto
từ thông khép mạch là φ’ và φ’’. Hai từ thông này ngược fa nhau . Vì vậy về mặt
hiện tượng vật lý giống như đây là 1 động cơ 2 fa có 1 cuộn dây lệch nhau 1 góc θ.
Trên thực tế góc β rất nhỏ → M khởi động là nhỏ → động cơ tự quay được
20
Ưu điểm : cấu tạo đơn giản , giá thành hạ
Nhược :
Do Iv = Inm lớn → tổn hao lớn → η ≤0,2.
Từ thông ở vòng ngắn mạch bão hoà → tạo nên từ thông tản lớn → x lớn → cosϕ
thấp + tổn hao do bão hoà.
Để giảm từ thông tản này người ta đã dùng tôn liên cực
Để nâng cao hiệu suất của động cơ này người ta chế tạo nhiều vòng ngắn mạch.
21
CHƯƠNG 4 : ĐỘNG CƠ ĐỒNG BỘ
mE 0U mU 2 1 1
Pdt = sin θ + − sin 2θ
xd 2 x q x d
mE 0U
Pe = ∈E0 → ∈φt → ∈It → máy phải có kích từ
xd
mU 2 1
Pu = − 1 ∈xq , xd . Nếu xd ≠ xq thì mới có Pđt → Mđt
2 x
q xd
mU 2 1 1
M min = − sin 2θ
2ω1 x q x d
= Mpk
UAC
b,
Roto là 1 NCVC 2 hay nhiều cực (nhiều cực gọi là roto cánh sao)
Ưu điểm : Dễ chế tạo
Nhược : Từ cảm bị tổn hao
Từ hoá sau : Dùng vật liệu chế tạo NC nhưng chưa từ hoá . Sau khi chế tạo xong
thành stato và roto rồi mới từ hoá. Phương pháp này chính xác hơn về từ cảm nhưng
tốn kém hơn.
2)Cách làm việc :
Trên bề mặt NC ( mặt cực từ ) ta đặt dây quấn lồng sóc U∼ → tạo ra φquay → sức
điện động ở dây quấn lồng sóc ở roto hoặc ở bề mặt roto → tạo nên momen
khôngđồng bộ giống ở ĐCKĐB → làm cho roto quay. Khi tốc độ roto gần = tốc
độ từ trường quay thì mới xuất hiện momen đồng bộ. M đồng bộ kéo roto lên tốc độ
đồng bộ.
Lúc này Mkđb = 0 và Mđb tạo nên tốc độ quay n = n1 = const
22
Khi roto quay ở tốc độ n1 thì NCVC ở roto sẽ cảm ứng sức điện động ở dây quấn
stato như ở chế độ máy phát điện → Efát → Ifát vì mạch stato khép kín quanh dòng
điện → φroto → Mđt
Chú ý : Chiều của momen điện từ ở máy phát ngược chiều với momen cơ. Ở đây ,
MđtMF ngược Mđb → ↑ Mc trên trục của roto . Coi đây là 1 loại tổn hao.
UAC
c,
2)Cách làm việc : U∼ → φquay . φquay tác động giống máy KĐB tạo MKĐB roto
quay n < n1 . Khi n ≈ n1 thì xuất hiện momen phản kháng → Mkh kéo roto với n = n1
d,
23
2)Nguyên lý làm việc:
Đặt U∼ vào stato tạo nên φ quay. φ quay đầu tiên từ hoá lõi thép roto.
Vật liệu từ cứng gồm các phần tử lưỡng cực rất nhỏ sắp xếp 1 cách hỗn độn. Dưới
tác động của từ trường thì nó sẽ sắp xếp lại như hình vẽ sau:
N N
S S
N N
S S
N N
S
S
Khi φ dịch chuyển đến do tính chất trễ của vật liệu nên các vật liệu lưỡng cực vẫn
giữ nguyên trạng thái. Lúc này xuất hiện Fđt hút. Các fđt này tạo nên momen từ trễ và
kéo roto luôn quay với tốc độ n = n1
24
CHƯƠNG 5: ĐỘNG CƠ 1 CHIỀU
§5.1: ĐẶC ĐIỂM CHUNG
1. Quan hệ điện từ:
U = E + I ư × Rư Rư: điện trở phần ứng
M D1c = C e × Φ t × I u
2. Cấu tạo:
- Stato = phần cảm = phần cực từ: + = NCVC → gọi là kích thích kiểu từ điện
+ = cuộn dây và lõi sắt → gọi là kích thích kiểu
điện từ
- Roto: + phần ứng thông thường: lõi sắt phần ứng trên đó đặt dây quấn phần ứng và
phiến góp tạo nên vành góp và có chỏi than tì lên nó
+ phần ứng rỗng
Roto làm bằng vật liệu dẫn từ : Al…,Trên bề mặt roto được dán các phần tử dây
quấn. dây quấn này nới ra vành góp và chổi than.
Trong lòng của roto có 1 khối Fe từ gọi là stato trong
Ưu điểm : Nguyên lý làm việc không khác các động cơ thường
dây quấn roto không đặt trong rãnh → roto rất nhẹ → momen quán tính nhỏ → Ikđ
và Mkđ nhỏ → làm việc có tính tác động rất nhanh.
Không có răng rãnh → không có hiện tượng bão hoà
Máy điện 1 chiều làm việc luôn luôn có hiện tượng đổi chiều. Khi có răng rãnh
quá trình đổi chiều xấu đi → tia lửa mạnh ⇒ vì vậy động cơ này đổi chiều tốt hơn
do không có răng rãnh.
Phần ứng nhẵn :
25
Roto là 1 lõi Fe từ. Trên bề mặt roto đặt dây quấn 2 lớp. Sau đó đúc toàn bộ trong
vỏ cách điện vd : nhựa êpôcxy
Ưu điểm : giống của phần trên ( không có răng rãnh , không có đổi chiều → tốt hơn
)
Đồng thời kéo tải → cần momen quán tính lớn
⇒ Dùng cho động cơ công suất nhỏ và trung bình
Phần ứng đĩa mạch in :
Không có vành góp, có chổi than tì lên đĩa roto, đĩa roto tì chổi than lên dây quấn
Ưu điểm : không có răng rãnh, không có vành góp , momen quán tính rất nhỏ. Loại
này trong công nghiệp chế tạo hàng loạt
3)Mạch khử nhiễu :
Máy điện 1 chiều khi làm việc xuất hiện tia lửa ở vành góp và chổi than do I trong
phần ứng là dòng xoay chiều qua cơ cấu vành góp chổi than → tạo thành 1 chiều
Tần số đổi chiều f = G . n
Tia lửa = nguồn phát …
→ Gây nhiễu cho thiết bị điện tử.
Dùng dây bọc kim và vỏ bọc kim loại. động cơ 1 chiều đều có vỏ bọc chắn tất cả
các sóng bậc cao. Dây dẫn điện 1 chiều nối các động cơ 1 chiều là các dây bọc kim.
Dùng mạch lọc thông cao. :
26
+ +
C1 C1
C2 C1 C2
C1 C1 L
- -
It
Iu UAC
Dây quấn kích thích nối tiếp là dây quấn phần ứng nối tiếp với dây quấn kích thích
→ Ikt nối tiếp lớn , số vòng dây kích thích nối tiếp ít
Còn dây quấn kích thích song song có phần ứng song song dây quấn kích thích →
Ikt nhỏ , số vòng dây kích thích nhiều
Roto là phần ứng thông thường : có vành góp , chổi than
2)Nguyên lý làm việc :
Giả sử là 1 chiều : Đặt U1c vào máy → Ikt = Iđc = Iư , nghĩa là It = I =Iư. Cho I
vào cuộn dây kích từ , trong cuộn dây xuất hiện φt , trong cuộn dây phần ứng có Iư.
Thanh dẫn nằm trong từ trường của kích từ → lực điện từ tác động lên thanh dẫn
xuất hiện Mđt
Giả sử điện áp xoay chiều : Đặt U∼ vào máy thì tạo nên It → φt . Nếu dòng kích từ
là hình sin thì : it = Im . sinωt.
từ thông φt = φm . sin(ωt - α) với α là góc trễ
It đi vào cuộn dây chạy tiếp vào phần ứng → it = iu = Im . sinωt
Dòng Iư sẽ tương tác với từ trường tạo nên momen quay
Giá trị tức thời : m = CM . φt . iu
= CM . φm . sin(ωt - α) . Im . sinω từ trường
CM : hằng số thời gian phụ thuộc vào kết cấu của máy
27
Có thời điểm momen là âm ( lúc quay nhanh , lúc quay chậm ) . Thực tế momen
âm rất nhỏ ( do α nhỏ ) nhỏ hơn nhiều lần so với momen quán tính của động cơ
Vd : Trên nhãn động cơ ghi : U∼ 150W , 220V
50Hz , 4000 V/phút
Nếu cho nguồn điện 1 chiều vào thì có được không ? → có được ( vì nó là cấu tạo
máy 1 chiều ) , nhưng nó chạy thế nào ?
U −E
I= máy điện 1 chiều
Ru
U −E
I= máy điện xoay chiều
Z
Z = ru + jxu
Nhưng nó sẽ chạy được chỉ vài phút là bị hỏng máy do ru nhỏ → I lớn . Nên muốn
động cơ hoạt động được thì ta phải tăng ru lên = cách mắc thêm vào một cuộn dây.
It
Iu UAC U=
Động cơ này phổ biến trong sinh hoạt : máy bơm , máy xay sinh tố…
Máy khoan tay :
M
M↑→ n↓ 0
M↓→n↑
M = 0 thì tốc độ = ∞
Máy này không cho phép làm việc ở chế độ không tải
Được sử dụng cho động cơ : như tàu điện , tàu hoả…
28
§5.4 ĐỘNG CƠ 1 CHIỀU KHÔNG TIẾP XÚC
1)Nguyên lý :
Gồm 3 bộ phận :
Động cơ,kích từ,phần ứng
( không có phiến góp , chổi than )
Cảm biến vị trí
Bộ chuyển mạch
2)Sơ đồ đơn giản:
Cấu tạo : Đặt số tia dây quấn 3 tia nối chung 1 đầu với nhau . Đầu còn lại của mỗi
tia thì nối các cực với nhau
Roto : NC cùng nằm trong 1 vỏ động cơ. Trên roto có 3 cảm biến vị trí
Tại vị trí như hình vẽ : NC dẻ quạt…Tác động lên S1 . T1 mở ra → cuộn 1 có điện
→ Fđt tác động làm NC xoay → roto sensơ quay ra khỏi S1 → S1 mất dữ liệu , T1
đóng . S2 có tín hiệu , T2 mở → cuộn 2 có điện , Fđt làm roto xoay đến vị trí mới.
Thực tế số lượng tia nhiều hơn…
29
PHẦN 3 ĐỘNG CƠ CHẤP HÀNH
Là thiết bị biến đổi tín hiệu điện dưới dạng điện áp thành tín hiệu cơ dưới dạng tốc
độ . Chế độ làm việc của động cơ chấp hành có thể là chạy hoặc thay đổi tốc độ, đảo
chiều
Một số yêu cầu :
Đặc tính ra là tuyến tính
Tác động nhanh
Độ tin cậy cao , không nhiễu
Π
θ = ⇒ sin θ = 1
2
β : góc pha thời gian giữa Ikt và Iđk
Ut = const có Ikt = const
Mômen điện từ của ĐCH không đồng bộ
M = C × Iđk × sin β
Muốn thay đổi Iđk ⇒ điều kiện biên độ
Muốn thay đổi góc β ⇒ điều kiện pha
Muốn thay đổi Iđk và β ⇒ điều kiện biên pha
2. Sơ đồ cụ thể
a. Điều khiển biên độ
30
- Điều áp điều khiển tương đối = hệ số tín hiệu
Udk
α=
Ukt
n
- Tốc độ tương đối: ν = n: tốc độ roto
n1
n 1 : tốc độ từ trường quay
M
- Momen tương đối: m =
Mkd
Mkd: momen khi n = 0 và từ trường là quay tròn
Wkt
- Tỉ số biến áp: k =
Wdk
2 × (α e − m)
- Kết quả tính toán: ν =
1+ αe
2
Các đặc tính là gần tuyến tính nhưng đặc tính cơ thì lại cắt nhau
Đặc tính điều chỉnh: m = 0 thì nó xuất phát từ gốc toạ độ. Còn các đường khác là
có m ≠ 0. Thực tế không có m = 0
Tại điểm A tốc độ ν = 0 : điện áp điều khiển khác 0
Khi α e > α e tới hạn thì động cơ bắt đầu làm việc. Nghĩa là U > Uđktớihạn
b. Điều khiển pha:
31
- Là điều khiển góc lệch pha giữa dòng điện kích thích và dòng điện điều khiển
hoặc giữa điện áp điều khiển và điện áp kích thích
KT
Ukt
Udk
var
- Lắp thêm 1 tụ cho mạch kích thích, ở mạch điều khiển mắc thêm 1 điện trở.
Khi 1 pha mắc tụ tuỳ theo trị số cua tụ ta tạo ra được 1 từ trường tròn . Từ trường
này ứng với 1 mômen , 1 tốc độ , 1 dòng nhất định . Mạch mắc như trên là thay đổi
trị số I → thay đổi tổng trở R → điều chỉnh R ta có thể điều chỉnh trị số lẫn góc pha
Phương trình đặc tính cơ của động cơ
2 × ( α × sin β − m )
ν =
1+α 2
32
Có ν = f (m)
đặc tính điều chỉnh ν = f (α )
Nhận xét: - Ưu điểm: sơ đồ rất đơn giản
- Nhược điểm: đặc tính không được tuyến tính lắm. nhưng nếu mức độ
điều khiển không cần độ chính xác cao thì chấp nhận được.
Thực tế hay gặp phương pháp này
M
Ukt
Udk
Mc M2fa
M1fa
s
0 s 1
⇒ Gọi là hiệntượng tự chạy vì thông số của ĐCH lúc bấy giờ chỉ là thông số của
động cơ bình thường
b.Cách khắc phục
- Khi cắt tín hiệu điều khiển điểm làm việc từ A đến điểm làm việc tại B ( Mth ≠ 0
→ động cơ tiếp tục quay ) . Ở máy điện không đồng bộ Mmax không phụ thuộc
r2
vào điện trở của roto, chỉ có hệ số trượt tới hạn sm =
x1 + x 2
- Khi tăng r2 của roto → s m tăng . Đường cong momen bắt đầu dịch chuyển. Điều
này áp dụng vào hình 2: khi tăng điện trở roto r2 sao cho ( bình thường ở ĐCKĐB
thì s m = 0.2 ÷ 0.3 có khi s m ≥ 3 ÷ 4 thì đường Mthuận tiếp tục choãi ra
Vậy nhận được Mtổng là M1pha
- Khi cắt tín hiệu điều khiển Uđk = 0 ( hình 3 ) thì đặc tính động cơ chuyển đến làm
việc tại điểm A” ( đặc tính động cơ chuyển từ 2 pha xuống 1 pha ) . Vậy momen âm
tức là nó sẽ quay ngược
- Biện pháp thử hiện tượng tự quay bằng cách tăng điện trở roto r2
Một số ĐCH dùng thanh dẫn bằng đồng thau
2 . Do công nghệ chế tạo:
A . Nguyên nhân:
+ Khi chế tạo động cơ thì các lá thép KTĐ cách điện với nhau . Một số lá thép do
không tốt nên bị ngắn mạch ⇒ tăng dòng phucô cục bộ , bản chất vật lý giống động
33
cơ có vành ngắn mạch . Tạo nên momen khởi động tuy không có tín hiệu . ( Uđk = 0
)
+ Có thể 1 số vòng dây của quận điều khiển hoặc kích thích bị ngắn mạch thì
hiện tượng giống như trên ⇒ sinh ra 1 momen ( không có tín hiệu điều khiển , mới
có điện áp kích thích ⇒ động cơ tự quay
+ Các cuộn dây đặt không phải lệch pha 90° điện . Khi có Ukt cuộn điều khiển
cũng có sức điện động ⇒ tạo nên hiện tượng tự chạy ( momen quay)
B . Khắc phục : nâng cao trình độ tay nghề
34
§7.1. ĐẠI CƯƠNG
1, Cấu tạo:
- Điều chỉnh kích thích độc lập → Về mặt kích từ có 2 loại:
• Từ điện NCVC
• Điện từ : cuộn dây + cực từ
Cấu tạo giống các loại động cơ 1 chiều công suất nhỏ . Loại hiện nay thông dụng
nhất là động cơ rôto rỗng không dẫn từ hoặc động cơ roto đĩa mạch in
2. Cách điều khiển:
M = CM × Φ t × I u
M ≡ Φt × Iu
Thay đổi Φ t : gọi là điều khiển cực
Thay đổi I u : gọi là điều khiển phần ứng
Ưu điểm : giống động cơ 1 chiều nói chung ( tốc độ làm việc rất lớn )
+ Udk -
+ Udk -
Iu
Iu
+
Ukt
-
35
Với động cơ KĐB để giảm vùng không nhạy ta giảm Mqt của động cơ
Nhận xét: - Đặc tính cơ tuyến tính nhưng không cắt nhau
- Đặc tính điều khiển phi tuyến và đa trị
- Đặc tính chỉ đơn trị khi mômen lớn nghĩa là động cơ này chỉ được sử
dụng khi mômen cản là lớn
Nhược điểm : Ifầnứng ≥ Iđk mà Ifầnứng = Ikíchthích nghĩa là Ukt đặt vào liên tục →
Gây tổn hao phần ứng lớn . Đồng thời dễ gây tia lửa ở chổi than . Nếu trong lõi sắt
còn tồn tại Φ dư , số lượng từ dư đủ lớn khi Uđk = 0 , Ukt ≠ 0 thì có
M = C M × I kt × Φ du ≠ 0
⇒ Có hiện tượng tự chạy . Trong thực tế không dùng phương pháp này
36
- Thực chất là ĐCH đồng bộ làm việc trên nguyên lý của 1 máy điện đồng bộ.
- Cấu tạo: ĐC bước giống 1 máy đồng bộ
+ Phần cảm ở Rôto có dạng cực từ : là NCVC hoặc sắt từ
+ Phần ứng ở Stato: gồm nhiều cuộn dây và đươc gọi là tia địên áp . Điều khiển ĐC
bước thường là điện áp có dạng xung vuông.
• Xung đơn cực: hoặc là xung dương hoặc là xung âm.
• Xung đa cực: 1 xung dương , 1 xung âm.
Dưới tác động của các xung điện áp thì Rôto của ĐC bước sẽ xoay đi 1 góc gọi là
bước và kí hiệu là α . Công thức tính:
360°
α=
K
× ×
Trong đó: K = m n 1 n 2 với m là số tia
n 1 là hệ số phụ thuộc vào loại xung
n 2 là hệ số phụ thuộc cách điều khiển xung
ví dụ : có 4 tia m = 4
Có rất nhiều kiểu cấu tạo và nguyên lý điều khiển động cơ bước . Được dùng nhiều
trong robot
37
+ đưa tín hiệu xung vào 3-3’ thì roto tiếp tục xoay đi 1/3 bước răng để dưới cặp
cực 3-3’ → từ trở là nhỏ nhất
Số đôi cực của roto p = zroto ( số răng của roto )
360° 360°
Bước xoay: α = =
k × p k × z roto
Nên nếu α có thể từ 1˚ cho đến vài phút ( góc xoay rất nhỏ )
38
Yêu cầu :
- Đặc tính ra là tuyến tính
∆U
- Độ dốc lớn → Nâng cao tính chính xác , lớn
∆n
- Độ làm việc tin cậy , cấu tạo đơn giản
- Sai số nhỏ
39
Đặt cuộn KT và F ở 2 stato khấc nhau ( stato trong và stato ngoài ) : Dùng phương
pháp chỉnh điện áp ra = 0 như đối với động cơ chấp hành ( VD: Cuộn kích từ đặt ở
stato ở ngoài F ở stato trong.... )
Do tại F nối Vnút có Z = ∞. Thực tế thì Z ≠ ∞ → I F tạo ra từ thông ΦF làm biến
đổi từ thông Φq làm Φq biến đổi sinh ra Era biến đổi ≠ C × n
Khắc phục : phòng chống cấu tạo có dòng từ trở lớn . Lấy Era khi có tải tỉ lệ nghịch
với tốc độ quay . Era ≡ 1/ n . Do đó để Era ổn định thì phải tăng tần số nguồn →
Nguồn làm việc với tần số f = 400Hz tăng lên
IF
UF
Rt
Có sai số:
+ Máy phát tốc 1 chiêù do khi có tải Iư ≠ 0 → tạo nên Φư . Φư chống lại Φt làm
Φt biến đổi → Φt ≠ const
+ E ≠ C × n . Mặt khác Iư * Rư cũng tạo nên điện áp với ∆U = Iư * Rư → U ≠ F
+ Do có ∆U trên chổi than ( trên chổi than luôn có điện áp rơi ) → U ≠ Eo
+ Sai số do nhiệt : khi nhiệt độ tăng thì R tăng . Cụ thể Rkt trong đó Ukt = const nên
Ikt giảm → Φkt giảm → E ≠ C × n . Nên phải bù nhiệt độ
Mạch từ bù được làm = vật liệu mà từ trở tăng lên khi nhiệt độ tăng lên
Φ = Φt + Φb Φ t sinh ra E
Khi nhiệt độ tăng do It giảm nên Φ giảm . Đồng thời ệb giảm nên Φ t = const →
Đây là phương pháp bù nhiệt độ
CHƯƠNG10: XENXIN
Là hệ thống liên lạc đồng bộ làm nhiệm vụ truyền đạt tín hiệu là góc xoay đi 1
khoảng cách khá xa của những thiết bị mà không liên hệ với nhau về cơ khí
40
§10.1: CẤU TẠO
Cấu tạo xenxin giống 1 máy điện không đồng bộ roto dây quấn gồm 2 phần :
- Stato : lõi sắt trên đó đặt dây quấn 3 tia ( giống dây quấn 3 pha ) nghĩa là đặt
lệch nhau trong không gian 120˚ điện . Dây quấn này được gọi là dây quấn đồng bộ
- Roto : có lõi sắt dạng cực từ và dây quấn kích thích kiểu tập trung . Để nối điện
với roto ta phải dùng 2 vành trượt và 2 chổi
Sơ đồ điện của 1 xenxin
1 máy phát có 1 xenxin phát XF và ít nhất 1 máy thu XT
Xenxin có thể làm việc ở 2 chế độ : + chế độ chỉ thị
+ chê độ biến áp
41
E" Fi = E"Ti
Và hệ thống lại ổn định ở vị trí cân bằng mới . Nếu roto kích thích là 4 cực thì góc θ
xoay đi 1 góc là 1 đôi cực nữa . Do đó để cống lại sai số thì xenxin bao giờ cũng có
điện áp rơi trên đường dây.
Có thể 1 XF làm việc với nhiều XT thì I ở XT sẽ nhỏ đi . Do đó lực điện từ sinh ra
cũng khác
§10.4 MANHÊXIN
42
~U
A A
1 1
2 2
N N
S B S B
C C
Cấu tạo :
NCVC bằng vật liệu từ mềm ( pecmalôi ) ( độ dẫn từ dễ biến đổi )
Lõi sắt trên đó có dây quấn hình xuyến , dây quấn được nối với nguồn kích từ và
lấy ra ở 3 điểm cách đều nhau 120˚ . Roto bằng 1 NCVC 2 cực . Giữa XF và XT
không nối trục
Đặt Uxc vào dây quấn → xuất hiện Φxc trong cuộn dây và lõi thép . Từ thông
này từ hoá lõi sắt và làm cho từ trở của lõi sắt dễ biến đổi theo mức độ từ hóa
hình a: biểu diễn Φ đi vào trong lõi thép có 2 cực đại là Φ max dương và Φ max âm →
độ dẫn từ của lõi sắt biến đổi theo mức độ từ hóa . Khi Φ max thì độ dẫn từ là min và
ngược lại . Khi θ = 0 thì độ dẫn từ max
hình b: biểu diễn độ dẫn từ . Trong 1 chu kì biến đổi của từ thông thì độ dẫn từ biến
đổi 2 lần . Φxc chỉ khép kín mạch trong lõi sắt .
Trong lõi sắt tồn tại Φ 2 = Φ NC + Φ XC thì độ dẫn từ của lõi sắt stato biến đổi 2 lần
trong 1 chu kì nên Φ 2 cũng biến đổi 2 chu kì so với Φ KT ( Φ 2 do từ thông 1 chiều
sinh ra ) . Φ 2 phụ thuộc vào vị trí của roto so với vị trí các đoạn dây 1-2 , 2-3 , 3-1
Ở đoạn dây ngoài sdd bậc 1 do Φ KT xc tạo nên còn có sdd Ε 2 do Φ 2 cản ứng tạo
nên . Các sdd này biến đổi với tần số bằng 2f . Ε 2 phụ thuộc vào vị trí của roto .
Như vị trí của roto trên hình vẽ thì tại 1 , 2 , 3 thì các sdd Ε 2 là bằng nhau . Khi xoay
roto XF đi 1 góc thì xuất hiện Ε 2i khác nhau → tạo nên dòng cân bằng → tạo nên
lực điện từ . Cách làm việc giống xenxin ở chế độ chỉ thị . Lực từ làm roto XT xoay
đi 1 góc θ F = θ T
43
Cho U vào dây kích từ . Giả sử chiều dòng điện như hình vẽ thì tạo nên Φ qua
các mạch từ hinh xuyến ( do đi ra ngoài khó ) → rời đến mạch từ hình chữ I ( khép
mạch từ N→S ) → đi qua mạch từ hình xuyến và đi vào roto → đi sang lõi sắt . Sau
đó đi vòng quanh lõi sắt rồi lại đi đến C và quay về A để khép kín mạch
Φxc do cuộn kích từ tạo ra đã móc vòng với cuộn dây phần ứng . Do cấu tạo của
roto nên vị trí của Φ móc vòng phụ thuộc vị trí của roto
Vậy Φ KT móc vòng với dây quấn đồng bộ phụ thuộc vào vị trí roto → nguyên lý
của máy này giống như nguyên lý của các xenxin khác
Ưu điểm xenxin : do không có tiếp xúc → độ tin cậy lớn hơn nhiều
Nhược điểm : vì Φ đi qua 4 lần khe hở ( gấp đôi máy bình thường ) nên có từ trở
gấp đôi tạo nên sdd → cuộn dây kích từ phải lớn ( I phải lớn ) → kích thước của
xenxin không tiếp xúc lớn . Chế tạo phức tạp , giá thành cao
44
CHƯƠNG 11: MÁY BIẾN ÁP XOAY
§11.1: KHÁI NIỆM CHUNG
Cho tín hiệu vào ở dạng góc xoay thì tín hiệu ra ở dạng điện áp : U = f( θ ) → có
thể là 1 hàm lượng giác , 1 hàm tuyến tính
Để đảm bảo quan hệ điện áp ra theo yêu cầu thì dùng dây quấn của máy biến áp
xoay có cấu tao đặc biệt
- Cấu tạo:
Stato : là lõi sắt kĩ thuật điện và 2 dây quấn lệch pha 90˚ điện . Một dây quấn là
dây quấn kích thích , 1 dây quấn là dây quấn bù
Roto cũng vậy . Nhưng 1 dây quấn gọi là dây quấn cos CC , 1 dây quấn gọi là
dây quấn sin SS . Thường số rãnh của câc dây quấn trên stato là như nhau và trên
roto cũng thế
Z
Ζ KT = Z B = STATO
2
Z ROTO
Z CC = Z SS =
2
Nhưng STATO có thể bằng hoạc khác Ζ ROTO
Ζ
Các dây quấn này được thiết kế có dạng hình sin để đảm bảo Φ trong khe hở
không khí là hình sin
Ở dây quấn thông thường các bối dây của các loại dây quấn ( bù, kích từ,....) đặt
trong 1 rãnh thì số vòng dây là như nhau , nhưng dây quấn hình sin số vòng dây
trong 1 rãnh là hàm hình sin của vị trí không gian trong khe hở . Ở trong 1 rãnh của
dây quấn hình sin thì :
Ν i = Ν max × sin α
α : góc của rãnh trong từ trường ở khe hở
45
Tương tự như ở dây quấn cosCC : Ecos = k × U kt × cos α
k × U kt × cos α
Khi máy có tải Zc : Ε c =
1 + Ac × sin α
2
kt
Ukt B
+ bù sơ cấp : nối đất cuộn bù khi tải biến đổi làm góc ỏ cũng biến đổi sinh ra Φq
( sơ cấp biến áp ) . Từ thông này móc vòng với dây quấn bù B cảm ứng sđđ bù E B →
IB → ΦB khử Φq
Biến áp xoay sin- cos bù toàn phần ( hình trên)
46
Đối với cuộn bù : Đặt UB → tạo nên Ε Β = U Β = C1 × w1 × Φ Β
Φkt + ΦB → Φstato . Từ thông s ở stato biến đổi với tần số f và có trục tạo 1 góc θ
so với trục cuộn SS. Về mặt trị số: Φ s = Φ 2 kt + Φ 2 Β
Φs cảm ứng ở các dây quấn cos-cos và sin-sin
Ở cuộn cos-cos : Ε cs = 4,44 × f × w2 × k dq 2 × Φ s × cos γ
= C 2 × w2 × Φ s × cos γ
Khi θ ≠ 90˚ → Ec ≠ 0 → Uđk ≠ 0 → Roto động cơ chấp hành xoay → Roto
biến áp xoay cho đến khi Ec = 0 → θ = 90˚
ở cuộn sin-sin có Φs → Ε s = 4,44 × f × w2 × k dq 2 × Φ s × sin γ
Khi θ = 90˚ ta có Ε s = max = 4,44 × f × w2 × k dq 2 × Φ s
U kt 2 UB 2
Thay giá trị Φ s = ( ) +( )
C1 × w1 c1 × w1
1
= × U 2 kt + U 2 B
C1 × w1
C 2 .W2
E S max = U kt2 + U B2 = k U kt2 + U B2
Hoặc C1 .W1
E S max = U ra = k U kt2 + U B2
47
2)MBA kiểu đôi số fa
3 fa → 6 fa → 12 fa : cung cấp cho các bộ chỉnh lưu công suất lớn ( chỉnh lưu thuỷ
ngân ) . Số fa càng nhiều thì sóng chỉnh lưu ra càng bằng phẳng .
48