Professional Documents
Culture Documents
“ … cuối cùng. . .”
GDP chỉ bao gồm giá trị hàng hoá cuối cùng, không tính hàng hoá
trung gian_hàng hoá trung gian là hàng hoá được sử dụng trong quá
trình sản xuất hàng hoá khác (để tránh việc tính trùng).
“. . . được sản xuất ra . . .”
GDP bao gồm hàng hoá và dịch vụ được sản xuất ra trong kỳ hiện
tại, không bao gồm những giao dịch liên quan đến hàng hoá được
sản xuất trong quá khứ.
“. . . trong một thời kỳ nhất định.”
GDP đo lường giá trị sản xuất được thực hiện trong một khoảng thời
gian cụ thể thường là một năm hoặc một quý (3 tháng).
“ . . . trong phạm vi một nước. . .”
GDP đo lường giá trị sản xuất trong phạm vi địa lý của một nước.
2. Tổng sản phẩm trong nước
G NX
6.43% -6.13%
I
35.92%
C
63.78%
Phương pháp chi tiêu
Hộ gia đình mua các hàng hoá và dịch vụ cuối Chi tiêu đầu tư của hãng kinh doanh bao gồm:
cùng:
• mua mới máy móc thiết bị
• lương thực thực phẩm
• xây nhà máy
• đồ uống
• đầu tư dự trữ hàng tồn kho
• phương tiện đi lại
• mua nhà ở của hộ gia đình
• thể thao giải trí
• (không tính giá trị của hàng hoá trung gian phục
• thuốc và dịch vụ y tế vụ sản xuất sản phẩm cuối cùng)
• dụng cụ và dịch vụ giáo dục
• .v.v..
Chi tiêu của chính phủ là việc chính phủ chi mua các Xuất khẩu ròng (NX) hay cán cân thương mại là chênh
hàng hoá dịch vụ cuối cùng: lệch giữa xuất khẩu và nhập khẩu:
• y tế • xuất khẩu (X) là việc người nước ngoài mua các HH-
DV trong nước sản xuất
• giáo dục
• nhập khẩu (IM) là việc người dân trong nước mua các
• quốc phòng
HH-DV được sản xuất ở nước ngoài
• giao thông vận tải
• ngoại giao
• các hàng hoá và dịch vụ công cộng khác
• không tính chi chuyển khoản (trợ cấp) của chính phủ
2. Tổng sản phẩm trong nước
b. Đo lường chỉ số GDP
GDPfc = W+i+r+Pr+OI+Dep
Nếu chỉ có giao dịch giữa hộ gia đình và doanh nghiệp,
không có thuế và trợ giá của Chính phủ thì
GDP mp= GDP fc
Song nền kinh tế có Chính phủ thì có sự hiện diện của thuế
gián thu đối với hàng hóa và dịch vụ được trao đổi trên thị
trường và trợ cấp của Chính phủ do đó cần điều chỉnh GDP
theo chi phí nhân tố sang giá trị trường
GDPmp = GDPfc + Thuế gián thu - Trợ cấp cho người sản xuất
Phương pháp sản xuất (Phương pháp giá trị gia tăng)
Phương pháp này dùng để đo lường đóng góp của các ngành vào GDP
GDP = ΣVAi
VAi: Giá trị gia tăng của ngành i
VAi= Tổng doanh thu i - Chi phí trung gian để sản xuất
2. Tổng sản phẩm trong nước
Ý nghĩa:
Xác định tăng trưởng kinh tế
t −1
GDP t
− GDP
gt = r
t −1
r
x100%
GDPr
Xác định chỉ số điều chỉnh GDP (DGDP_GDP deflator): đo lường
mức giá trung bình của tất cả HH và DV được tính vào GDP,
GDPnt
t
DGDP = t
x100
GDPr
Một trong những chỉ tiêu phản ánh phúc lợi kinh tế của một xã hội
tốt nhất
2. Tổng sản phẩm trong nước
d. GDP và phúc lợi kinh tế
Tuy nhiên, GDP không phải là chỉ tiêu tốt nhất vì nó không
tính được niềm hạnh phúc hay chất lượng cuộc sống
của người dân, thời gian nghỉ ngơi, các hoạt động tình
nguyện.
GDP, Tuổi thọ và Tỷ lệ biết chữ
II. Đo lường chỉ số giá tiêu dùng
1. Định nghĩa
Chỉ số giá tiêu dùng (CPI_Consumption Price Index) đo
lường mức giá trung bình của giỏ hàng hóa và dịch vụ
mà một người tiêu dùng điển hình mua.
Ý nghĩa: Dùng để theo dõi sự biến đổi của chi phí sinh
hoạt của dân cư và hộ gia đình theo thời gian. Khi CPI
tăng thì hộ gia đình điển hình sẽ phải chi nhiều tiền
hơn để duy trì mức sống.
II. Đo lường chỉ số giá tiêu dùng
2.Xây dựng chỉ số giá tiêu dùng
CPI t =
∑ i qi
p t t
x100
∑p q
0 0
i i
Education,
5.41%
Transportation,
9.04%
Foods, 42.85%
Medicare,
5.42%
Houseware,
8.62%
Housing, 9.99%
Apparel, 7.21% Beverages,
4.56%
II. Đo lường chỉ số giá tiêu dùng
3. Ý nghĩa của CPI
CPIdùng để loại trừ lạm phát khi so sánh giá trị
đồng tiền ở các thời điểm khác nhau.
CPI x
Salary x = Salary y ×
CPI y
CPI dùng để loại trừ lạm phát khỏi lãi suất danh
nghĩa (i) khi xác định lãi suất thực (r)
r=i-π
II. Đo lường chỉ số giá tiêu dùng
4. So sánh CPI và chỉ số điều chỉnh GDP