You are on page 1of 35

Mở đầu

-Lĩnh vực nghiên cứu ứng dụng polyme đã trải qua


những chặng đường phát triển mạnh mẽ. Theo ước
tính, hiện nay gần 80% vật liệu mà con người sử dụng
trên thế giới là polyme.
-Song song với việc tổng hợp các vật liệu polyme mới,
con người đang nghiên cứu và khai thác thêm những
ứng dụng của các polyme tự nhiên. Hợp chất tự nhiên
được sử dụng đầu tiên và quan trọng nhất hiện nay là
cao su thiên nhiên, đóng góp gần 40% tổng lượng cao
su tiêu thụ trên thế giới.
Cấu trúc:
Thành phần của Latex

- Cao su……………...…chiếm 30 → 40%.


- Nước ………………...………52 →70%.
- Protein…………..……………..2 → 3%.
- Acid béo và dẫn xuất…….…….1 → 2%.
- Glucid và heterosid……khoảng 1%.
- Khoáng chất ………………....0,3 → 0,7%.
Các tính chất cơ lý:

1. Tỷ trọng. 6. Racking.
2. Tính đàn hồi. 7. Biến dạng liên tục.
3. Ảnh hưởng của nhiệt độ. 8. Dung môi cao su.
4. Ảnh hưởng của tốc độ kéo 9. Tính chất điện của cao su.
giãn.
5. Độ dư của cao su.
1. Tỷ trọng

- Cao su sống chịu một sự


giảm nhẹ thể tích khi nó bị
kéo dài. Nếu khối lượng
không đổi sự giảm thể tích
gây ra tăng tỉ trọng cao su
- Tỉ trọng của cao su đã lưu
hóa tùy thuộc vào thành
phần của hỗn hợp. Như :
khối lượng, thể tích của cao
su lưu hóa.
2. Tính đàn hồi
-Khả năng chịu được biến dạng
rất lớn và sau đó trở về trạng
thái ban đầu của nó một cách
dễ dàng.
-Cao su thì kém đàn hồi hơn
cao su đã được lưu hóa: khi
kéo dài rồi bung ra ta thấy cao
su sống sẽ trở về trạng thái ban
đầu của nó chậm và ít hơn cao
su lưu hóa
3. Ảnh hưởng của nhiệt độ
-Nếu hạ nhiệt độ xuống dưới nhiệt
độ bình thường thì sức chịu kéo
giãn của nó tăng lên. Nếu nhiệt độ
< -80°C cao su sẽ mất hết tính đàn
hồi (gel hóa). Nếu nâng cao nhiệt
độ của mẫu lên sức chịu kéo của
nó giảm xuống.
-Nếu làm lạnh cao su sống và cao
su lưu hóa hiệu quả sinh ra sẽ
tương tự nhau. Nếu nâng cao
nhiệt độ lên, sức chịu kéo đứt cao
su lưu hóa hạ xuống chậm hơn
cao su sống, độ giãn của cao su
lưu hóa tăng chậm hơn cao su
sống.
4. Ảnh hưởng của tốc độ kéo giãn:
Tốc độ kéo giãn càng lớn, thì
trị số của sức chịu kéo giãn và
độ giãn càng cao. Đối với cao
su lưu hóa vận tốc kéo tăng lên
sức chịu đựng và độ giãn đứt
cũng tăng.
5. Độ dư của cao su

Nếu kéo dài một mẫu cao su đến độ giãn nào đó rồi buông ra
ta nhận thấy mẫu cao su trở về trạng thái ban đầu rất nhanh.
Nhưng khi kéo đến một độ giãn lớn và giữ trong thời gian
lâu mẫu cao su không trở về đúng chiều dài ban đầu và sự co
rút này xảy ra chậm hơn, cho đến khi không biến đổi. Sự
khác biệt giữa chiều dài đã co rút và chiều dài ban đầu gọi là
độ dư của cao su
Các yếu tố ảnh hưởng tới độ dư cao su: tốc độ kéo giãn, tỷ lệ
giãn, thời gian giãn và nhiệt độ:

-Tốc độ càng nhỏ độ dư càng


lớn.
-Độ giãn càng lớn độ dư càng
lớn.
-Thời gian giãn càng lớn độ dư
càng lớn.
-Nhiệt độ càng cao độ dư càng
lớn.
Độ dư của cao su lưu hóa thấp
hơn cao su sống.
6. Racking
-Nếu kéo giãn mạnh cao su sống, duy trì lâu hạ thấp nhiệt
độ gel hóa và không đàn hồi, nhưng nếu tăng nhiệt độ lên
ta thấy nó tự co rút lại cho tới gần chiều dài ban đầu, gần
bằng độ dư. Nhưng nếu ta giữ 2 đầu của nó không cho co
rút lại, lúc trở về nhiệt độ bình thường ta mới buông tay ra
thì nó sẽ không rút ngắn lại (hiện tượng Racking). Nhưng
khi tăng nhiệt độ lên cao, nó trở về trạng thái ban đầu.
-Racking càng lớn tỷ trọng cao su càng tăng
7. Biến dạng liên tục

-Trong mọi trường hợp ta thấy sau một thời gian lâu hay
mau có sự xuất hiện ở bề mặt cao su các đường rạn nứt
càng lúc càng rộng dần.
-Nguyên nhân: chủ yếu do sự oxi hóa cao su.
-Tầm quan trọng của sự biến dạng liên tục là có sự lặp đi
lặp lại hiện tượng “trễ” và hậu quả là hiện tượng nhiệt của
nó đi kèm.
-Đây là lý do vì sao vỏ xe tự phát nóng lên trong lúc lăn
bánh.
8. Dung môi cao su
-Nhiều chất lỏng có tác dụng tốt với cao su qua sự nở lớn hay
chuyển thành dung dịch. Như : hydrocacbon vòng, hyđrocacbon
halogen hóa, este, hợp chất sulfur hóa…
-Khi cho cao su sống tiếp xúc với một trong các dung môi này kết
quả thu được sẽ khác nhau tùy thuộc theo cao su đã qua tiến trình
xử lý nào chưa, chẳng hạn:
•Cao su có được qua cách bốc hơi nước latex đơn giản, thì nó tăng
nhanh thể tích lên nhiều hoặc ít cho tới một giới hạn nào đó nó
không thay đổi nữa.
•Cao su đã qua xử lý ở máy nhồi cán, ta thấy nó nở lên cho tới khi
tan hoàn toàn trong chất lỏng thành một dung dịch đồng nhất và
nhầy ít nhiều hoặc thành một “gel”. Cao su càng ít bị nhồi cán bao
nhiêu, độ nhớt của dung dịch càng lớn bấy nhiêu.
8. Dung môi cao su
-Có 2 yếu tố ảnh hưởng tới độ
nhớt của dung dịch là:
•Độ đậm đặc cao su.
•Sự nhồi cao su.
Ngoài ra còn có thể do bản
chất dung môi.
9. Tính chất điện của cao su
Các tính chất điện học của cao su ( cao su thô, cao su lưu hóa
có chứa hoặc không chứa chất phụ gia vô cơ) đều quan trọng vì
chức năng của nó như là chất cách điện cao trong việc chế biến
dây điện và dây cáp điện.
Thiết bị công nghệ:

Chủng loại cao su được chia làm 2 nhóm lớn:


- Cao su dạng khối.
- Cao su latex (mủ ly tâm).
Quy trình sản xuất mủ cao su dạng
khối
Thiết bị sơ chế:
-Thiết bị dùng tiếp nhận và làm Máy trộn mủ
đông đều mủ nước
-Thiết bị đánh đông mủ nước
-Thiết bị cán ép tạo tờ
Bơm cốm
-Thiết bị băm khô
-Thiết bị tạo cốm hoặc bún
-Thiết bị dùng để sản xuất mủ tờ
-Thiết bị xông sấy
-Hệ thống chuyền tải
-Hệ thống điện + nước sạch +thiết Lò sấy
bị phụ trợ… Băng tải con lăn
Cao su khối
Cao su khối bao gồm SVR
CV50, SVR CV60, SVR L, Máy ép kiện
SVR 3L, SVR 5, SVR 10, SVR
20, được đóng gói dạng bánh,
trọng lượng mỗi bành theo các
qui cách 331/3kg/bành, Máy
35kg/bành hoặc 40kg/bành tuỳ trộn mủ
theo nhu cầu khách hàng.

Máy cắt
miếng thô
Cao su latex (mủ ly tâm).
Tháp khử amoniac
Cao su latex có hai loại:
2.Mủ H.A (Hight Ammonia)
3. Mủ L.A (Low Ammonia).

Bộ lọc

Thùng chứa
latex
Một số sản phẩm ứng dụng trong
công nghệp

 Cao su xông khói (RSS).  Cao su thiên nhiên bị epoxy


 Cao su xông khô ADS. hóa.
 Cao su Crep.  Sự kết hợp giữa cao su TN
 Cao su định chuẩn SVR L, và PE.
SVR SL.  Và các sản phẩm khác.
1. Cao su xông khói (RSS)
Được ứng dụng rộng rãi trong
kỹ thuật như làm mặt lốp ôtô,
các sản phẩm đòi hỏi tính
kháng đứt cao, kháng mòn
cũng như độ cứng cao
2. Cao su xông khô ADS
Dùng để chế tạo một số sản
phẩm như đệm, nút kính ở các
hộp đồ ăn.
3. Cao su Crep
Dùng trong các sản phẩm đòi
hỏi độ tinh khiết cao, các sản
phẩm trắng trong.
4. Cao su định chuẩn SVR L, SVR SL
Được sử dụng trong nhiều lĩnh
vực, được biệt chế các sản
phẩm đòi hỏi tính đàn hồi cao,
chịu mài mòn và độ bền lớn
như: lốp xe ô tô, dây đai, cáp
dây điện.
5. Cao su thiên nhiên bị epoxy hóa
-Dùng để chế tạo keo dán cao
su – kim loại.
-Dùng để chế tạo hàng loạt các
chi tiết, phụ tùng sản phẩm
như: các gối, đệm toa xe đường
sắt cải tiến, gối để sàng tuyển
than, các trục quay, trục chống
giật toa xe hành khách.
6. Sự kết hợp giữa cao su TN và PE (Blend)
-Được dùng trong phục vụ vận
tải biển và khai khoáng, chế
tạo hàng loạt đệm chống va
đập cho tàu biển.
-Blend cao su chất dẻo làm
gioang, phớt chịu mài mòn
chống xâm thực thay thế cho
vòng bi làm việc trong môi
trường ăn mòn chứa muối mặn.
Các sản phẩm khác
-Cao su dẫn điện.
-Làm phao, thuyền cao su..
-Trong công nghệ chống động
đất.
-Trong lĩnh vực thời trang.
Kết luận:

 Nhờ những tính chất cơ lý rất đặc trưng, cao su thiên


nhiên đã trở thành loại vật liệu kết cấu quan trọng và được
ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau.
 Những năm gần đây có nhiều loại cao su tổng hợp,
polyme mới ra đời nhưng vẫn không thay thế được vai trò
của cao su thiên nhiên.
 Trong tương lai, cao su thiên nhiên và những vật liệu mới
được chế biến trên cơ sở cao su thiên nhiên vẫn không
ngừng phát triển.

You might also like