Professional Documents
Culture Documents
Tháng 3 2008
QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH
PHÁT BIỂU BÀI TOÁN QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH
HÀM MỤC TIÊU là hàm bậc nhất đối với các biến
Tô 1 4 40
Bình 2 3 50
Trong một xưởng mỗi ngày, có tối đa 40 giờ làm việc và 120 kg
đất sét để sản xuất tô và bình.
Với
x1 = số tô được sản xuất trong ngày
x2 = số bình được sản xuất trong ngày
PHÁT BIỂU BÀI TOÁN TỐI ƯU
ymax = Max 40 x1 + 50 x2
Vẽ hệ trục tọa độ x1Ox2
Xác định miền giới hạn của bài toán trên hình vẽ
Vẽ hàm mục tiêu sao cho đi qua trục tọa độ
Tịnh tiến đường thẳng này trong miền giới hạn bài toán
Xác định nghiệm tối ưu bài toán trên biên miền xác định
ĐỊNH LÝ VỀ ĐIỂM CỰC BIÊN
Đối với bài toán quy hoạch tuyến tính thì
cực trị nằm trên biên của miền xác định và
thường nằm trên đỉnh gọi là các điểm cực biên
GIẢI BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐỒ THỊ
x2
50 –
40 – 4 x1 + 3 x2 = 120
30 –
20 – 4 x1 + 3 x2 < 120
10 –
4 x1 + 3 x2 > 120
0–
| | | | | |
10 20 30 40 50 60 x1
GIẢI BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐỒ THỊ
x2
50 –
40 –
30 – 4 x1 + 3 x2 ≤ 120
20 –
Miền xác định
10 –
0– x1 + 2 x2 ≤ 40
| | | | | |
10 20 30 40 50 60 x1
TÍNH GIÁ TRỊ TỐI ƯU
x2
40 –
30 –
Miền xác định OABC
20 –
A
10 –
B
0–
8
| | 24 | | x1
10 20 30 C 40
TÍNH GIÁ TRỊ TỐI ƯU
x2 x1 + 2x2 = 40
40 – 4x1 + 3x2 = 120
4 x1 + 3 x2 ≤ 120
30 – 4x1 + 8x2 = 160
20 –
-4x1 - 3x2 = -120
5x2 = 40
10 –
x1 + 2 x2 ≤ 40 x2 = 8
0–
8
| | 24 | | x1 x1 + 2(8) = 40
10 20 30 40
x1 = 24
y = 40(24) + 50(8) = 1,360
TÍNH TOÁN ĐIỂM CỰC BIÊN
x1 = 0
x2 x1 = 24
x2 = 20
x2 = 8
40 – y = 1,000 x1 = 30
y = 1,360
x2 = 0
30 –
y = 1,200
20 – A
10 – B
| | | C|
0–
10 20 30 40 x1
PHƯƠNG PHÁP ĐỒ THỊ
BÀI TOÁN
A(2,3 B(8,0
x1
D
+
x2 0.
4x) )
0.
(2)
2x
1 +
C(4,6)
0. D(8,8
2
4x
=
C (4)
)
12
2 =
14
00
B
(1 A (3 00
) ) 0.2
x1 +
A C
0.4
x2 =
120
0
Z=0 B
O D
x1
Zmin
5. Giaûi baøi toaùn baèng
phöông phaùp ñoà thò:
0.
4x
A(2,3 B(8,0
1
+
D
x2 0.
0.
4x) )
2x
(2) 1 +
D(8,8
2
0.
C(4,6)
=
4x
C A(4) Miền
= xác định OABCD
12
(0,3000)
14 )
2
00
B 0
(1 (3
B (1000,2500) 0
) ) 0.2x
A C
+01
.4x
2 =
C (2500,1000) 120
0
Z=0 B
D (3000,0)
O x1
Zmin
PHÁT BIỂU BÀI TOÁN TỐI ƯU
Kết luận:
Ta cần xử lý 1000 tấn dầu thô A và
PHÁT BIỂU BÀI TOÁN TỐI ƯU
Lập phương án phân bổ lượng chất thải hàng ngày
từ 4 bệnh viện A1, A2, A3, A4 đến 4 bãi rác B1, B2, B3, B4.
Biết rằng:
Lượng chất thải hàng ngày ai (kg/ngày) được thải
ra từ bệnh viện Ai là: a1 = 160, a2 = 150, a3 = 190, a4 = 100.
Lượng chất thải hàng ngày bj (kg/ngày) được nhận
vào ở bãi rác Bj là: b1 = 120, b2 = 175, b3 = 155, b4 = 150.
Chi phí vận chuyển 1kg chất thải từ Ai đến Bj là cij
(ngàn đồng) được cho theo bảng sau:
BTTƯ được đặt ra là tìm đường đi giữa các điểm
cho các xe sao cho chi phí vận chuyển là tối thiểu.
XÁC ĐỊNH ĐẠI LƯỢNG
∑ai =∑bi
i =1 j =1
xij ≥0
THUẬT GIẢI
BƯỚC 1: Xây dựng phương án đầu
tiên (điểm xuât phát X0)
BƯỚC 2: Xác định hệ thế vị (ui,vj)
BƯỚC 3: Kiểm tra tiêu chuẩn tối ưu
Lặp lại quá trình cho đến
khi thu được nghiệm tối ưu
XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN ĐẦU TIÊN
Chọn ô cij có giá trị nhỏ nhất trong bảng chi phí
vận chuyển.
Tính và điền vào ô đó giá trị xij = min (ai, bj).
Sau đó, ta không xét hàng hoặc cột có dự trữ
đã hết hay nhu cầu đã thoả mãn.
Nếu ai = bj thì không xét đồng thời cả cột Bj lẫn
hàng Ai.
Từ phần còn lại của bảng ta lại chọn ô có giá trị
nhỏ nhất và quá trình phân phối tiếp tục cho
đến khi thoả mãn nhu cầu ở các điểm tiêu thụ.
PHƯƠNG PHÁP VOGEL
u1 + v1 = 31 ; u1 + v2 = 19 ;
u2 + v2 = 13 ; u2 + v3 = 18 ;
u3 + v3 = 27 ; u3 + v4 = 20 ;
u4 + v4 = 18.
Cho u1 = 0 v1 = 31 ; v2 = 19 ; v3 = 24 ; v4 = 17;
u2 = – 6 ; u3 = 3 ; u4 = 1.
KIỂM TRA
Kiểm tra tiêu chuẩn tối ưu ở các ô tự do.
* Nếu các ô tự do thỏa ui + vj ≤ cij thì phương
án tối ưu.
* Nếu ở một ô tự do bất kỳ có ui + vj > cij thì
phương án chưa tối ưu, ta phải cải thiện
phương án vận chuyển.
* Chọn ô tự do có Δij = max (ui + vj – cij) > 0 và
tìm một chu trình tính đổi ứng với ô tự do ấy.
* Chu trình là một đường gãy khép kín, các
chỗ gãy vuông góc với nhau, có một đỉnh là ô
tự do, các đỉnh còn lại là các ô cơ sở.
KIỂM TRA
Kiểm tra tiêu chuẩn tối ưu:
u1 + v3 = 24 < c13 ; u3 + v1 = 34 < c31 ;
u1 + v4 = 17 < c14 ; u3 + v2 = 22 < c32 ;
u2 + v1 = 25 = c21 ; u4 + v1 = 32 > c41 ;
u2 + v4 = 11 < c24 ; u4 + v2 = 20 < c42 ;
u4 + v3 = 25 < c43 ;
Ở ô tự do u4 + v1 = 32 > c41 = 13 => Phương án
chưa tối ưu.
Chọn ∆41 = u4 + v1 – c41 = 32 – 13 = 19
Ta xác định chu trình vận chuyển như bảng
sau:
Bãi rác 1 Bãi rác 2 Bãi rác 3 Bãi rác 4 Cung
(kg/ngày)
v1 = 31 v2 = 19 v3 = 24 v4 = 17
Cung
B1 B2 B3 B4 B5
(kg/ngày)
A1 10 6 5 8 9
55
A2 6 7 8 6 5
20
A3 8 6 10 8 6
32
A4 7 5 4 6 7
29
Cầu
19 30 38 14 35
(kg/ngày)
Độ
1 1 1 0 1 Cung
lệch Δ
1 10 6 5 8 9 55
1 6 7 8 6 5 20
0 8 6 10 8 6 32
1 7 5 4 6 7
29
19 30 9 14 35
Cầu
38-29
Độ lệch
Δ 2 0 3 2 1 Cung
1 10 6 5 8 9 46
55-9
9
1 6 7 8 6 5 20
2 8 6 10 8 6 32
19 30 0 14 35
Cầu
9-9
Độ lệch
Δ 2 0 2 1 Cung
2 10 6 8 9 16
46-30
30
1 6 7 6 5 20
0 8 6 8 6 32
Cầu 19 0 14 35
30-30
Độ lệch
Δ 2 2 1 Cung
1 10 8 9 16
1 6 6 5 6
20-14
14
0 8 8 6 32
19 0 35
Cầu
14-14
B1 B2 B3 B4 B5 Cung
10 6 5 8 9
A1 16 30 9 55
6 7 8 6 5
A2 3 14 3 20
8 6 10 8 6
A3 32 32
7 5 4 6 7
A4 29 29
Cầu 19 30 38 14 35