Professional Documents
Culture Documents
đa u
i ảm
c g
h u ố
à t
u v
Đa
ĐAU LÀ MỘT PHẢN
ỨNG CỦA SINH VẬT
TRƯỚC NHỮNG TÁC
NHÂN ĐE DOẠ ĐẾN
SỰ TOÀN VẸN CỦA
CÁ THỂ
Cảm giác đau hình thành từ 2 yếu tố
chính:
nhận cảm đau-pain perception- sự
nhận thức của vỏ não với kích thích đau
ngoại vi.
phản ứng với nhận cảm đau-pain
reaction- phản ứng của cơ thể với nhận
cảm đau mà chức năng chính là giảm
đau như một cơ chế tự vệ.
Nhận cảm đau được hình thành từ 2 yếu tố: vật lý &
hoá học:
Yếu tố vật lý là hoạt động điện -Điện thế động - hình
thành từ những kênh ion K+,Na+ & Ca++.
Yếu tố hoá học là sự phóng thích chất dẫn truyền
trung gian- chất P- khởi phát quá trình chuyển hoá
kích hoạt sự nhập bào của ion Na+ & Ca++ ở đầu
sừng sau chất xám tủy.
Đặc biệt với ion Ca++ ngoài việc tạo điện thế động
còn có thể kích hoạt một chuỗi phản ứng phức tạp
hủy diệt tế bào. Cảm giác đau luôn luôn mang theo
một thông điệp- có sự phá hủy cục bộ hay lan rộng
tại một hay nhiều cơ quan
ĐIỆN THẾ ĐỘNG: YẾU TỐ VẬT LÝ CỦA CẢM GIÁC ĐAU
luồng thần kinh có thể hình thành và dẫn truyền trên sợi
C từ thụ cảm đau qua hiện tượng điện thế động vận tốc
truyền trong khoảng 4-12m/s.
ở thụ cảm đau, kênh K+ chỉnh lưu nhập bào có vai trò rất
quan trọng trong sự khởi phát điện thế động.
Kênh Potassium hồi cực sớm
Sợi tận cùng tự do nơi tiếp nhận cảm giác đau nhiệt
dưới dạng điện thế động
+
-
Các ion Na+,K+ & Ca++ có thể khởi phát
điện thế động tại thụ cảm đau
THỤ CẢM ĐAU
Dòng K+ nhập
bào nâng điện
thế nghỉ đến
điện thế bậc
40m/s
3om/s
12m/s
Theo lý thuyết cổng kiểm soát:
-sự chênh lệch vận tốc truyền trên sợi nhiều
Myelin Aα so với sợi C không Myelin dẫn tới hệ
quả: tạo một điện trường có điện thế >-61mV ở
những neuron LTM không cho phép mở kênh Na+
của neuron WDR.
-như vậy cổng không phải là một khái niệm
cấu trúc hình thể mà chỉ là một khái niệm chức
năng (một điện trường-electric field) xuất hiện khi
cả 2 loại sợi Aα & C bị kích thích.
-tương ứng với hiện tượng này là 2 loại cảm
giác đau: đau nhanh (fast pain) & đau chậm (slow
pain). Cảm giác đau nhanh có tác dụng kiểm soát
cường độ của cảm giác đau chậm.
Tác động ức chế của tế bào LTM trên tế bào WDR
4. Vỏ não.
Đường
cảm gíac
dẫn
Lateral truyền
spinal
thalamic
chéo
Sợi C
LATERAL SPINO-THALAMIC
Sợi C
ĐƯỜNG ỨC CHẾ CẢM GIÁC
ĐAU VÀ DẪN TRUYỀN HƯỚNG
DCIP TÂM
Neuron trung
gian trong lớp
II chịu tác
động ức chế từ
đường ức chế
cảm giác đau
hướng xuống
SỪNG SAU TỦY TRẠM CHUYỂN TIẾP GIỮA THỤ CẢM ĐAU NGOẠI VI VÀ
thụ cảm đau & đầu sừng sau tủy
ĐƯỜNG DẪN TRUYỀN LATERAL SPINO- THALAMIC.
Bó Lateral Spino-Thalamic
NEURON ĐÁP ỨNG PHỔ RỘNG-WDR
SỢI C WDR
Kênh Ca++ cảm ứng điện thế & Kênh Ca++ lệ thuộc cAMPcó vai trò chính
trong các sợi C
Sự huûy dieät teá baøo cuûa Calcium
Tieán trình song haønh vôùi caûm giaùc ñau
Ca++
+ Huûy
Ty theå phosph
proteas + Taêng olipids
+ e phoùng màng
thích Ca++
Phosphoryl hoaù nuclease
Huûy protein
khung teá baøo Huûy nhaân
CÁC CHẤT HOÁ HỌC TRUNG GIAN
HISTAMINE
SEROTONINE
CHẤT P
ACID LACTIC
TNFα
CƠ CHẾ GÂY CẢM GIÁC ĐAU CỦA PROSTAGLANDINS
thụ thể
Phân hủy
reuptake
Protein G
cAMP
Phospholipase C
Phóng thích Ca++ từ võng nội
Tăng nhập bào ion Ca++ bào kích thích Ca++
nhập bào.
HISTAMINE
HISTAMINE TẠO
CẢM GIÁC ĐAU QUA
H1 RECEPTOR H2 RECEPTOR
Protein Gq
IP3,DAG cAMP
Phospholipase A2 PGs
Protein Kinase lệ thuộc Ca ++/Calmodulin
Hình thành cảm giác đau
Điện thế động thoát vị Suy giảm ức chế tại đốt tủy
Phóng xung kịch phát ở neuron trung gian ngưỡng kích thích thấp
(LTM)
Phóng xung kịch phát ở neuron đáp ứng phổ rộng (WDR)
Tiến trình này diễn ra qua đường dẫn truyền ly tâm có tên là
ĐƯỜNG ỨC CHẾ ĐAU HƯỚNG XUỐNG-DESCENDING
INHIBITORY PATHWAY (DCIP).
Ý chí có vai trò trên đường ức chế đau hướng xuống này. Kết
quả hoạt động của đường ức chế đau hướng xuống thay đổi
trên từng cá thể do đó khả năng chịu đau cũng khác nhau trên
mỗi cá nhân.
CẢM GIÁC ĐAU PHÁT XUẤT TỪ NHỮNG CƠ QUAN THƯỜNG GẶP
CỘT SỐNG
TIM& TẠNG RỖNG
Đau từ xoang là một kiểu đau đặc trưng của khoảng chân
không trong xoang-vacuum headache
NHỨC ĐẦU
Phát xuất từ cơ quan nội sọ
MAST CELL
3. Ngăn chận sự phóng thích chất P ở synapse đầu sừng sau tủy
carbamazepine
hydantoin
carbamazepines
HẠ THẤP ĐIỆN THẾ NGHỈ-MỞ KÊNH Cl-
gabapentin
THUỐC NGĂN CHẬN PHÓNG THÍCH CHẤT P Ở
ĐẦU SỪNG SAU TUỶ
ENDORPHINS
OPIUM: Morphine
Adenyl cyclase
-
- Protein Gi
thụ thể µ và δ
Adenyl Cyclase
THUỐC ỨC CHẾ TNFα
infliximab etanercept
Atropine
papaverine
Tăng cường độ co cơ
Những trường hợp đau tại niêm mạc, Histamine có một vai
trò khá quan trọng vì có thể gây đau gián tiếp qua sự hình
thành PGs ở thụ thể H1