Professional Documents
Culture Documents
Michael D. McGoon
Professor of Medicine
Consultant, Cardiovascular Diseases
Mayo Clinic
Rochester, MN
Hà Nội – 4/2009
C¸c ®Þnh nghÜa huyÕt ®éng
Mạch máu
Trung mạc
Nội mạc
B×nh thêng
CO
PAP
PVR NYHA I
Thời gian
TALĐMP: Tiến triển huyết động và lâm sàng
Phì đại tế bào cơ
Mạch máu trơn
Trung m¹c
CO
PAP B NP
PVR NYHA I II III
Thời gian
TALĐMP: Diễn biến huyết động và lâm sàng
Phì đại tế bào cơ
Phì đại lớp tế bào trơn
Mạch máu cơ trơn
Tổn thương
tính co giãn
Bình thường
Tổn thương có thể hồi phục Tổn thương không thể hồi phục
CO
PAP B NP
PVR NYHA I II III IV
Thời gian
Phân loại TALĐMP
3rd World Conference on Pulmonary Hypertension, Venice 2003
Nhóm 1: TALĐMP
• TALĐMP tiên phát (IPAH)
• TALĐMP có tính chất gia đình (FPAH)
• TALĐMP cố định ở trẻ sơ sinh (PPHN)
• Bệnh tắc nghẽn tĩnh mạch phổi (PVOD)
• TALĐMP và các bệnh liên quan (APAH)
Nhóm2: Bệnh tim trái
Nhóm 4: Nhồi máu phổi hoặc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
Nhóm 5: Các bệnh khác có ảnh hưởng đến hệ mạch máu phổi
Nhóm 1: TALĐMP tiên phát (IPAH)
• Thời gian sống trung bình ở bệnh nhân không được điều
trị: 2.8 năm
• Thời gian từ khi xuất hiện triệu chứng đến khi được
chẩn đoán: >2 năm
Nhóm 1: TALĐMP có yếu tố gia đình (FPAH)
• Fenfluramine/Phentermine,
Dexfenfluramine, Methamphetamine
• Tăng liên kết củaTALĐMP 23X
NH2
O
NH2
C2H5
CH3
CH3
CH3 N
Methamphetamine
Amphetamine
Fenfluramine
Phentermine
Aminorex
Chiến lược chẩn đoán
Khám LS
Siêu âm tim X. Quang PFT’s Thăm dò khi ngủ
ĐTĐ
Tế bào nội
mạc
eNOS PS ECE
NO PGI2 ET1
PGI2 ETRA ETRA
ETA ETB
GTP ATP
Tế bào cơ
GC AC
5`GMP
trơn
Ca++
PDE
PDE5i cGMP cAMP
CCBs
Giãn mạch, Chống tăng sinh Co mạch, tăng sinh
Chẹn kênh Calcium
100 N=17
90
Đáp ứng với điều trị
80
Tỷ lệ sống còn, %
Rich S, Kaufmann E, Levy PS: Tác dụng của thuốc chẹn kênh canxi
liều cao lên tỷ lệ sống còn của TALĐMP tiên phát.
N Engl J Med 327:76-81, 1992
Chẹn kênh Calcium
• Nên điều trị thuốc chẹn kênh
cãni cho những bệnh nhân có
đáp ứng với chất giãn mạch.
• 557 bệnh nhân được test chất
giãn mạch có tác dụng ngắn:
•70 (12%) giảm ALĐMPTB và
sức cản phổi >20% và được
điều trị thuốc chẹn kênh Ca.
•54% bệnh nhân đáp ứng (6%
tổng số BN) được chứng
minh có cải thiện lâu dài khi
điều trị chẹn kênh Ca.
% Tỷ lệ sống còn
0.8
% Tỷ lệ sống
0.8
* 0.6
còn
0.6 * 0.4
* p<0.0001
*p<0.001
0.4 Expected 0.2 Historical control (n=135)
0.2 0
0 12 24 36 0 24 48 72 96 120
Tháng Tháng
87
78
860 PAH pts 71
68
Treprostinil (Remodulin®)
t½ Iloprost (Ventavis®)
Epoprostenol (Flolan®) •epoprostenol = 6 min
Treprostinil (Remodulin®) •treprostinil = 4.5 hr
Nghiên cứu Treprostinil “Pivotal”
40
+36 ± 9
Trung bình ± SE thay đổi so với đường cơ bản(met)
35 (N=58)
30
25 +15 ± 7
20
(N=58)
+7 ± 10
Mét
15 (N=52)
10
-4 ± 12
5 (N=34)
0
-5
1st Quartile 2nd Quartile 3rd Quartile 4th Quartile
< 5.0 5 to <8.2 8.2 to <13.8 >13.8
(2.5 ± 0.2) (5.6 ± 0.1) (9.4 ± 0.2) (16.2 ± 0.4)
Dose Quartiles
470 Nhóm 1 (PAH) bệnh nhân được lựa chọn ngẫu nhiên
Simonneau et al: AJRCCM 2002; 165:800
Chất đối kháng Endothelin - Bosentan
60
• Theo dõi 12 week so Bosentan
(n=144)
sánh với placebo 40
• CI ⇑1.0 L/min/m2
20 P=0.0002
• mPAP ⇓7 mmHg
• PVR ⇓5 U 0
Placebo
• Cải thiện khoảng cách -20
(n=69)
đi bộ trong test đi bộ 6
phút. -40
Baseline 4 8 16
Tuần
45
Change from baseline
35
25
Placebo-corrected
15
benefit = 53.1 m
5 (P = 0.008)
-5
-15
-25
-35
Placebo (N=17) Bosentan (N=37)
80
60
Tỷ lệ sống
Based on historical
còn (%)
40 control
Tỷ lệ sống còn được quan sát (McLaughlin et al1)
20 Tỷ lệ sống còn(Provencher và csl2)
Tỷ lệ sống còn dự đoán
0
0 6 12 18 24 30 36 42 48 54 60
Thời
Th gian (tháng)
0
0 4 8 12 16 20 24 28
Time (weeks)
*Các tiêu chí đánh giá kết hợp; tỷ lệ tử vong, thay phổi, tái nhập viện hoặc không tiếp tục tham gia nghiên
cứu do bệnh TALĐMP nặng lên, cần điều trị epoprostenol , hoặc phá vách liên nhĩ . Adapted from Rubin LJ
et al, N Engl J Med. 2002;346;896-903.
Ambrisentan
ARIES-1 and 2: Sau 12 tuần
100
90 xấu đi
Placebo
2.5 mg
5 mg
80 2.5 + 5.0 mg
• Cải thiện BDI được quan sát thấy sau 12 tuần điều trị ambrisentan so vớiplacebo
• Cải thiện sau 12 tuần xuất hiện ở nhóm >10mg
40
Cải thiện
30
20
+36.4 met
10 sau 48 tuần
Trung bình ± 95% Khoảng tin cậy
0
0 12 24 36 48
Tuần
n=383 n=338 n=248 n=193 n=146
Oudiz RJ, et al. Oral presentation, American Thoracic Society Annual Meeting, 2007.
AMB 222: ALT/AST >3xULN
Ngộ độc gan do bosentan hoặc sitaxsentan
Không có biến cố (%)
100
75
Chỉ 1 bệnh nhân có ALT/AST >3xULN
50
25
N = 36 N = 34 N = 32 N = 31 N = 30
0
0 12 24 36 48
Tuần
0.5
0
-0.5
-1
-1.5
mPAP (mmHg)
-2
CI (l/min/m2)
-2.5 PVR (U)
-3 RAP (mmHg)
-3.5
*Galie N, et al. N Engl J Med. 2005;353:2148-2157
Chiến lược điều trị
Chống đông + Lợi tiểu + oxy +
Test giãn mạch cấp
digoxin
Dương Âm tính
tính
Chẹn kênh ca Nguy cơ thấp Nguy cơ cao
đường uống
Xác định mức độ nguy
cơ
Không Bằng chúng lâm sàng Có
Đáp ứng kéo của suy thất phải
dài Từ từ Mức độ tiến triển Nhanh
II, III Phân loại theo WHO IV
Dài hơn (>400 m) Khoảng cách 6 Minute Ngắn hơn (<300 m)
Có Walk
Tăng ít BNP Tăng nhiều
Suy chức năng thất phải Siêu âm tim Tràn dịch màng tim
Tiếp tục ít Suy thất phải đáng kể
điều trị RAP và CI bình thường Huyết động RAP cao, CI thấp
chẹn kênh /gần bình thường
Ca
ACCP Consensus: modified from Chest, 126,1(supp), July 2004 in
McLaughlin VV, McGoon MD. Circulation 2006;114(13):1417-31.
Chiến lược điều trị
Chống đông + Lợi tiểu +
Test giãn mạch cấp
oxy + digoxin
Dương Âm tính
tính
Chẹn Ca Nguy cơ thấp Nguy cơ cao
uống
ETRA Epoprostenol
No Ức chế PDE-5 Treprostinil
Đáp ứng lâu Epoprostenol
dài Iloprost
Treprostinil
ETRA
Ức chế PDE-5
Yes
Đánh giá lại – xem xét kết
Tiếp tục hợp điều trị
dung chẹn
Ca uống Protocol đánh
giá
ACCP Consensus: modified from Chest, 126,1(supp), July 2004 in
McLaughlin VV, McGoon MD. Circulation 2006;114(13):1417-31.
Bosentan đường uống & Epoprostenol
•BREATHE-2 80
68
74
70
• Có xu hướng cải thiện
huyết động và lâm sàng, 60
nhưng không có ý nghĩa
thống kê 50
• Tiêu chí đánh giá đầu tiên
40
= TPR, được thay đổi:
(m)
• -36% bosentan 30
• -22% placebo 20
• p = 0.08%
10
• 6MWD ⇒⇒⇒⇒⇒⇒⇒
0
Bosentan + Placebo +
Epoprostenol Epoprostenol
25
-25
Bosentan + Iloprost (N = 34)
-50 Bosentan + Placebo (N = 33)
-75
Baseline Week 4 Week 8 Week 12
60
6 Minute Walk Test
Change in 6MWD from Baseline (m)
*
40 (n = 267)
30.1
m ± 95% CI
*p=0.0009
20
4.1
0
Galie N et al: Treatment of patients with mildly symptomatic pulmonary arterial hypertension with
bosentan (EARLY study): a double-blind, randomised controlled trial. Lancet 371:2093-100, 2008
Các thuốc đang tiếp tục nghiên cứu ?
• Khí dung treprostinil (TRIUMPH-1; “Viveta”)
• UỐng treprostinil, beraprost
• Ức chế PDE5 kéo dài (tadalafil)
• Genetically modified PAEC’s
• Ức chế Tyrosine kinase (imatinib, sorafenib)
• Ức chế Rho-Kinase (fasudil)
• Hoạt hoá PPAR (rosiglitazone, pioglitazone)
• Vasoactive intestinal peptide
• SSRI’s, statins, aspirin
• Khác – CO, ức chế elastase, dichloroacetate
The End