You are on page 1of 66

Tài nguyên năng lượng

Theo bách khoa toàn thư Việt Nam:

- Tài nguyên năng lượng là tất cả các dạng vật chất có thể sử dụng
để cung cấp nhiệt nhằm duy trì các hoạt động sống của các sinh vật
trên Trái Đất và phục vụ các hoạt động sống của con người như
sưởi ấm, đun nấu, sản xuất, vv.

- TNNL rất đa dạng, phong phú và có nhiều nguồn gốc khác nhau
như: bắt nguồn từ các tài nguyên không phục hồi (than đá, dầu lửa,
khí đốt thiên nhiên, vv.), từ các tài nguyên có thể phục hồi (gỗ củi,
các loại thực vật, phân động vật phơi khô, vv.), từ các nguồn tài
nguyên phục hồi (năng lượng Mặt Trời, năng lượng địa nhiệt, điện
năng sinh ra từ việc lợi dụng năng lượng các dòng chảy, vv.).
Nhu cầu năng lượng
• Nhu cầu năng lượng của con người đã tăng lên nhanh
chóng. Bình quân đầu người trong một ngày ở giai đoạn
cách mạng nông nghiệp (cách đây chừng 10 – 12 vạn
năm) là 4000 – 5000 kcal,
• Giai đoạn bắt đầu đô thị khi nông nghiệp truyền thống khá
phát triển (vào khoảng 500 năm trước Công nguyên) đã là
12000 kcal
• Vào thế kỉ XV đến khoảng 1850 là 26.000 kcal.

• Hiện nay ở các nước công nghiệp phát triển con số ấy là


200.000 kcal.
Nhu cầu năng lượng
• Tỉ lệ các dạng năng lượng khác nhau tham gia
vào sự phát triển kinh tế - xã hội ở mỗi nước mỗi
khác, mỗi vùng mỗi khác.
• Ví dụ, than đá chiếm 80% năng lượng sử dụng
ở Trung Quốc nhưng chỉ chiếm 22,5% ở các
nước châu Âu. Than đá, dầu mỏ, khí đốt là dạng
năng lượng quan trọng nhất hiện nay ở quy mô
toàn cầu. Các mỏ than khổng lồ có ở nước Anh,
Nga…
Nhu cầu năng lượng
• Năng lượng sức nước được sản xuất qua các
trạm thuỷ điện cũng chiếm phần quan trọng, đặc
biệt ở các nước châu Á.
• Khai thác thuỷ điện hiện cao nhất ở các nước
châu Âu (chiếm 59% tiềm năng) sau đó đến Bắc
Mĩ (khoảng 36%).
• Châu Á mới khai thác khoảng 9% tiềm năng
thuỷ điện.
• Dự báo đến năm 2020 năng lượng hạt nhân sẽ
chiếm 60 – 65% cấu thành năng lượng của thế
giới.
Dầu mỏ
• Nguồn dự trữ
khổng lồ dầu mỏ North Ame rica
Asia
O ce ania

và khí đốt nằm ở Europe

Trung Đông South Ame rica

(khoảng 64%).
Africa Middle East

• Dầu mỏ còn sử
dụng khoảng 37
– 42 năm Dự trữ dầu mỏ
Than đá
• Dự trữ than đá còn khoảng 910 tỷ tấn, sử
dụng hiệu quả khoảng > 200 năm.
• 72 quốc gia có lượng than chiếm > 75%
tổng năng lượng (Mỹ, Nga, Trung Quốc,
Úc, Ấn Độ và Đức).
• Than đá chiếm khoảng 25 đến 27% tổng
nhu cầu năng lượng toàn cầu, trong đó
chuyển 40% sang sản xuất điện.
Dự trữ than đá
South America

M iddle East (0.05%)


Africa

Oceania

Asia

Europe

North America
Khí tự nhiên
South America Oceania
• Hiệu quả sử dụng cao North America

Africa

• An toàn cho môi trường


Middle East
• Tập trung ở Châu Âu Asia

40%, ở Trung Đông 35%


• Khả năng sử dụng
khoảng 70 năm. Europe

Dự trữ khí tự nhiên


Năng lượng hạt nhân
• Chiếm khoảng 16 -17% sản lượng điện của
thế giới.
• Cuối 2003 có 31 quốc gia với 440 nhà máy
sản xuất điện hạt nhân.
• Hạn chế: Giá thành cao, các nước nghèo
khó thực hiện.
Thủy điện
• Thủy điện được coi là nguồn năng lượng
sạch nhất.
• Được sử dụng trên 50 quốc gia, cung cấp
17% sản lượng điện của thế giới.
• Thủy điện được coi là một nguồn tiềm
năng năng lượng lớn, nhưng mới được
phát triển 33%.
Gió
• Chiếm 5% tổng năng lượng toàn cầu.
• Năng lượng gió khác nhau giữa các vùng:
Châu Á: 42%;
Châu Phi: 27%;
Bắc và Trung Mỹ: 14%
Mỹ La Tinh: 10%
Châu Âu: 6%
Năng lượng mặt trời

-Một phút, mặt trời có thể cung


cấp nguồn năng lượng cho
toàn thế giới sử dụng trong 1
năm.
- Một ngày, mặt trời cung cấp
năng lượng cho dân số thế
giới sử dụng trong 27 năm.
- Năng lượng mặt trời là vô
tận. Vì vậy, chúng ta phải tìm
cách sử dụng nguồn năng
lượng này.
Ánh nắng mặt trời đang được đánh giá là một
nguồn năng lượng thay thế quan trọng trong
tương lai không xa
Năng lượng địa nhiệt
Năng lượng thủy triều
• Đại dượng thế giới lưu giữ một lượng lớn năng lượng
mặt trời.
• Với 60 triệu km2 bờ biển nhiệt đới có thể hấp thụ năng
lượng mặt trời tương đương với 245 nghìn tỷ thùng dầu.
• Nếu 0,001% năng lượng mặt trời được chuyển thành
năng lượng điện, thì có thể cung cấp gấp 20 lần nhu cầu
năng lượng nước Mỹ đang tiêu thụ
Nguồn năng lượng còn
• khả năng cung cấp
Dầu mỏ 43%
• Khí đốt 17%
• Điện 15%
• Than 13%
• Nguồn khác 12%
Current Use of Solar
Trong tương lai
• Nhu cầu năng lượng trên thế giới tăng
khoảng 55% vào năm 2020.
• Nhu cầu ở các nước phát triển
3 2020 2100
35% 50% 70%

Thế giới sẽ phả chi 20 ngàn tỷ USD


(3-4%GDP) cho đầu tư năng lượng
Năng lượng sinh học
• Năng lượng sinh
học có tiềm năng
lớn nhất và có sẵn
trong tự nhiên.
• Sử dụng nguồn
năng lượng này cần
trình độ khoa học
công nghệ và chi phí
cao.
Năng lượng sinh học
• Nhiên liệu sinh học: tạo ra chất đốt
(Ethanol) qua công nghiệp lên men
(fermentation) chuyển hóa chất tinh bột
(starch) đường (sugar) hoặc chất sợi
(cellulose) của sản phẩm hoặc sản phẩm
phụ của nông nghiệp hoặc lâm nghiệp
thành chất đốt.
• Các loại dầu (oil) từ các loại cây công
nghiệp cho dầu.
Năng lượng sinh học
Những nghiên cứu sản
xuất nhiên liệu Ethanol
(cồn đốt) và loại dầu sinh
học (bio-diesel) từ: Lương
thực (ngũ cốc dư thừa
như lúa gạo, bắp ngô,
hoặc các nông sản có tinh
bột như khoai sắn, các
lọai củ, và mía/đường);
Nông lâm sản (không phải
lương thực như rơm rạ,
các chất sợi (Fiber)
cellulose phân giải, các
loại cây có dầu (oil) như
dầu dừa, loại dầu từ nhựa
cây (bio-diesel) hoặc một
phần nhỏ tử dầu/mỡ cá
(thủy sản).

You might also like