Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG III
PHÂN TÍCH PHƯƠNG ÁN ĐẦU TƯ
THEO GIÁ TRỊ TƯƠNG ĐƯƠNG
2
CÁC LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRONG CÔNG TY
4
Ví dụ dẫn nhập:
Viện tài nguyên môi trường đang xem xét đầu tư một máy
sắc ký lỏng cao áp để làm dịch vụ kiểm tra một số chỉ tiêu
chất lượng môi trường.
Có hai phương án chọn lựa như sau:
Số liệu ban đầu Máy Shimaszhu Máy Varian
Đầu tư ban đầu 1 tỷ 1,5 tỷ
Ước tính doanh thu hàng năm 500 tr 700 tr
Ước tính chi phí hàng năm 220 tr 430 tr
Tuổi thọ của thiết bị 5 năm 10 năm
Giá trị còn lại 20 tr 0 tr
Bạn tham mưu Viện nên chọn phương án nào, có hiệu quả
về mặt kinh tế nhất ?
5
Ví dụ dẫn nhập :
Số liệu ban đầu Máy Shimaszhu Máy Varian
Đầu tư ban đầu 1 tỷ 1,5 tỷ
Ước tính doanh thu hàng năm 500 tr 700 tr
Ước tính chi phí hàng năm 220 tr 430 tr
Tuổi thọ của thiết bị 5 năm 10 năm
Giá trị còn lại 200 tr 0 tr
Với cách suy nghĩ thông thường, chúng ta có thể có cách
tính lợi nhuận mang lại như sau:
Máy Shimaszhu: [(500-220)* 5 + 200] – 1 tỷ = 600 tr
Máy Varian: (700-430)*10 – 1,5 tỷ = 1,2 tỷ
Chọn máy Varian ?
Những sai lầm:
- Không tính đến giá trị theo thời gian của tiện tệ
- Không xem xét chi phí cơ hội của vốn đầu tư
- Tuổi thọ kinh tế khác nhau ? Xử lý như thế nào ? 6
Ví dụ dẫn nhập Dòng tiền của phương án máy Shimaszhu
200 tr 200 tr
500 tr 500 tr
0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
220 tr 220 tr
1 tỷ 1 tỷ
Tuổi thọ kinh tế = 5 năm Xem như được đầu tư thêm 1 lần nữa
Thời kỳ phân tích = 10 năm ( BSCNN nhất các TTKT của các phương án)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
430 tr
7
1,5 tỷ Dòng tiền của phương án máy Varian
Ví dụ dẫn nhập Dòng tiền của phương án máy Shimaszhu FW
PW1 200 tr 2001tr
500 tr 500 tr
0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
220 tr 220 tr
1 tỷ 1 tỷ
Qui đổi toàn bộ thu nhập và chi phí của phương án thành một giá trị tương đương ở
hiện tại (đầu TKPT) – PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ HIỆN TẠI – So sánh PW1 vs PW2
Qui đổi toàn bộ thu nhập và chi phí của phương án thành một giá trị tương đương ở
tương lai (cuối TKPT)–PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI–So sánh FW1 vs
FW2
PW2 FW
700 tr 2
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
430 tr
1,5 tỷ 8
Dòng tiền của phương án máy Varian
Ví dụ dẫn nhập Dòng tiền của phương án máy Shimaszhu
200 tr 200 tr
500 tr AW1 500 tr
0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
220 tr 220 tr
1 tỷ 1 tỷ
Qui đổi toàn bộ thu nhập và chi phí của phương án thành một chuổi
dòng tiền tệ phân bố điều hàng năm trong suốt TKPT–PHƯƠNG
PHÁP GIÁ TRỊ HẰNG NĂM–So sánh AW1 vs AW2
700 tr AW2
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
430 tr
1,5 tỷ 9
Dòng tiền của phương án máy Varian
Ví dụ dẫn nhập Dòng tiền của phương án máy Shimaszhu FW
PW1 200 tr 2001tr
500 tr 500 tr
0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
220 tr 220 tr Suất chiết tính i% ?
1 tỷ 1 tỷ
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
430 tr
1,5 tỷ 10
Dòng tiền của phương án máy Varian
Ví dụ dẫn nhập Dòng tiền của phương án máy Shimaszhu
PW1 200 tr 200 tr
500 tr 500 tr
0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
220 tr 220 tr MARR = 10 %
1 tỷ 1 tỷ
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
430 tr
1,5 tỷ 11
Dòng tiền của phương án máy Varian
Ví dụ dẫn nhập Dòng tiền của phương án máy Shimaszhu FW
200 tr 2001tr
500 tr 500 tr
0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
220 tr 220 tr MARR= 10%
1 tỷ 1 tỷ
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
430 tr
1,5 tỷ 12
Dòng tiền của phương án máy Varian
Ví dụ dẫn nhập Dòng tiền của phương án máy Shimaszhu
200 tr
500 tr AW1
0
1 2 3 4 5
220 tr MARR = 10%
1 tỷ
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
430 tr
1,5 tỷ 13
Dòng tiền của phương án máy Varian
MỘT SỐ NGUYÊN TẮC CHUNG
TRONG SO SÁNH CÁC PHƯƠNG ÁN
Các bước so sánh phương án:
• Nhận ra đầy đủ các phương án cần so sánh.
• Xác định thời kỳ phân tích.
• Ước lượng dòng tiền tệ cho từng phương án.
• Xác định giá trị theo thời gian của dòng tiền tệ
(i%).
• Lựa chọn phương pháp so sánh.
• So sánh các phương án (PA).
• Phân tích độ nhạy.
• Lựa chọn phương án cuối cùng.
14
MỘT SỐ NGUYÊN TẮC CHUNG
TRONG SO SÁNH CÁC PHƯƠNG ÁN
Thời kỳ phân tích (TKPT)
• Là khoảng thời gian xem xét tất cả những dòng tiền tệ xảy
ra.
• Chọn TKPT:
- Bội số chung nhỏ nhất của các tuổi thọ kinh tế (TTKT).
- Phân tích theo thời gian phục vụ yêu cầu của PA.
• Chú ý giá trị còn lại và giá trị thay mới:
-TKPT > TTKT giá trị thay mới
-TKPT < TTKT giá trị còn lại
15
MỘT SỐ NGUYÊN TẮC CHUNG
TRONG SO SÁNH CÁC PHƯƠNG ÁN
Một cơ hội đầu tư được gọi là “đáng giá”
nếu:
Giá trị tương đương >=0 , hoặc
Suất thu lợi >=MARR, hoặc
Tỷ số lợi ích/chi phí >=1.
PWC Min
17
PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ HÀNG NĂM (AW)
• Giá trị hàng năm (Annual Worth – AW) là giá trị A của một
chuỗi dòng tiền tệ phân bố đều hàng năm trong suốt TKPT.
• Phương án có giá trị AW lớn nhất là phương án có lợi nhất:
AW Max
• Khi giả định các PA có thu nhập như nhau thì tiêu chuẩn hiệu
quả là cực tiểu AW của chi phí (AWC): AWC Min
18
PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ HÀNG NĂM (AW)
19
PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ HÀNG NĂM (AW)
20
PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ HÀNG NĂM (AW)
Ví dụ: Một tài sản đầu tư có giá trị 10 triệu Đ. Lãi suất của vốn đầu tư i = 8% năm.
Tính giá trị CR của phương án.
CR = 10.000.000 Đ (A/P, 8%, 5) – 2.000.000 Đ (A/F, 8%, 5)
= 10.000.000 Đ (0,2505) - 2.000.000 Đ (0,1705)
= 2.164.000
CR = [10.000.000 Đ - 2.000.000 Đ (P/F, 8%, 5)] (A/P, 8%, 5)
= [10.000.000 Đ - 2.000.000 Đ (0,6806) ] (0,2505)
= 2.164.000 Đ
21
PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI (FW)
• Giá trị tương đương của tất cả các khoản thu, chi
của dự án được quy về một mốc nào đó trong
tương lai (thông thường là cuối thời kỳ phân tích)
• Phương pháp phân tích: Tương tự như PW.
• Phương án đáng giá nếu FW >= 0.
• Phương án đáng giá nhất FW Max.
22
MỐI LIÊN HỆ GIỮA CÁC PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ
TƯƠNG ĐƯƠNG
23
Bài tập
-Trong chương này, sinh viên lưu ý bài tập sau: 3.1 3.8 trang 80 - 81
Tài liệu: G.S. Phạm Phụ, Kinh tế kỹ thuật - Phân tích và lựa chọn dự án
đầu tư, ĐH Bách khoa TPHCM 04/1991
24