You are on page 1of 43

Giảng viên hướng dẫn : LÊ QUANG HUY

NGUYỄN HỮU QUYỀN


Sinh viên thực hiện : ĐẶNG HẢI ÂU
NGUYỄN QUANG MINH
Lớp : CĐNL06
Khóa: 06
Thiết kế hệ thống trữ đông cho nhà máy chế biến thực phẩm
• Sản phẩm : gia cầm
• Công xuất : 3000 tấn
• Nhiệt độ buồng : -20 °C
• Môi chất : amoniac (NH3)
• Địa điểm : Nha Trang ( Việt Nam )
Các yêu cầu của đồ án :
• Xác định kích thước kho
• Tính toán cách nhiệt ,cách ẩm và kiểm tra đọng sương
• Tính toán nhiệt kho lạnh
• Tính toán chu trình ,chọn máy nén
• Tính chọn thiết bị ngưng tụ - thiết bị bay hơi
• Tính chọn thiết bị phụ
• Vẽ các sơ đồ của hệ thống
Quy Trình Bảo Quản Thịt Gia Cầm
Chương I
Xác Định Kích Thước Kho
Sơ Bộ Bố Trí Mặt Bằng Kho
Cửa
ra vào
Chương II
Tính Toán Cách Nhiệt Cách Ẩm Và Kiểm
Tra Đọng Sương
Lắp ghép panel
Tính chọn vật liệu cách nhiệt
kiểm tra đọng ẩm trong cơ cấu cách nhiệt
Vì vật liệu bề mặt là I-Nox ngăn ẩm tuyệt đối ta không cần kiểm tra
Chương III
Tính Nhiệt Kho Lạnh
Tổng tổn thất nhiệt kho lạnh được xác định:
Q = Q1 + Q2 + Q3 + Q4 + Q5
Q1 hô hấp (thở) chỉ có ở các kho lạnh bảo quản rau quả. - Dòng
nhiệt truyền qua kết cấu bao che của kho lạnh.
Q2 - Dòng nhiệt do sản phẩm toả ra trong quá trình xử lý lạnh.
Q3 - Dòng nhiệt do không khí bên ngoài mang vào khi thông gió
buồng lạnh.
Q4 - Dòng nhiệt từ các nguồn khác nhau khi vận hành kho lạnh.
Q5 - Dòng nhiệt từ sản phẩm toả ra khi sản phẩm
Dòng nhiệt qua kết cấu bao che Q1
Q1 = Q11 + Q12
Dòng nhiệt do sản phẩm tỏa ra Q2
Q2 = Q21 + Q22
Trong đó

• Với : h1 ,h2 entanpi của sản phẩm trước và sau khi đưa vào bảo
quản (kJ/kg)
• M : khối lượng sản phẩm bảo quản đưa vào kho trong 1 ngày
đêm
• Mbb : khối lượng bao bì
• Eđ : dung tích kho bảo quản đông
• Với t1 , t2 nhiệt độ trước và sau khi làm lạnh của bao bì
• ở đây để đảm bảo ta chọn t1 = 36,6 ∙C , t2 = -20 ∙C
Dòng nhiệt do không khí bên ngoài mang
vào khi thông gió buồng lạnh Q3

Kho chúng ta bảo quản gia cầm nên không


có hiện tượng thông gió ta cho dòng nhiệt
Q3 = 0
Dòng nhiệt từ các nguồn khác nhau khi vận
hànhkho lạnh. Q4
Q4 = Q41 + Q42 + Q43 + Q44
Trong đó

Dòng nhiệt do chiếu sáng buồng lạnh Q41


• F : diện tích buồng lạnh (m2) Σ F = 3600 m2
• A : nhiệt tỏa ra khi chiếu sáng 1 m2 : A = 1,2 w/m2
Dòng nhiệt do người tỏa ra : Q42
• 350 : nhiệt lượng do người làm việc nặng tỏa ra
• n : số người làm việc trong kho ,diện tích mỗi buồng là 180 m2 nên ta chọn n = 2
vậy kho có tổng cộng 40 người làm việc .
Dòng nhiệt do các động cơ điện : Q43
• N : công suất động cơ điện
• Đối với buồng bảo quản lạnh : N = 1 ÷ 4 (kw)
• Ta chọn N = 2 kw cho mỗi buồng 180m2 có tất cả 20 buồng
Dòng nhiệt do mở cửa : Q44
• F : diện tích các buồng lạnh
• B : dòng nhiệt riêng do mở cửa ( w/m2 ).Giá trị của B phụ thuộc vào diện tích và
chiều cao của kho . Kho có diện tích và chiều cao càng lớn thì B càng bé , ở đây
mỗi buồng có F = 180 m2 và H = 4,8 m ta chọn B = 12w/m2
Dòng nhiệt do sản phẩm hô hấp :Q5

Sản phẩm bảo quản là thịt gia cẩm nên không hô hấp Q5 = 0
Dòng nhiệt từ sản phẩm toả ra khi sản phẩm hô hấp (thở) chỉ có
ở các kho lạnh bảo quản rau quả
Phụ tải nhiệt
∀ Σ Qmn = Q1mn + Q2mn + Q4mn = 286537,4 (w)
∀ Σ Qtb = Q1tb + Q2tb + Q4tb = 366287,4 (w)
Phụ tải nhiệt cho dàn lạnh bằng với phụ tải nhiệt của thiết bị :
∀ Σ Qtb = Q0dl = 366287,4 (w)
Phụ tải nhiệt cho máy nén :
k . ∑Q
mn
• Q 0
mn = b

• K : hệ số tính đến tổn thất trên đường ống và thiết bị của hệ


thống lạnh
• b : hệ số thời gian làm việc
• ta chọn K = 1,06 ứng với t = -20 ∙C
• ta chọn b = 0,9 ( kho lạnh lớn )
• vậy Q0mn = 337477,4 (w)
• phụ tải nhiệt cho thiết bị ngưng tụ :
• Qknt = Q0dl q0/ qk
Chương IV

Tính Chu Trình Và Chọn Máy Nén

• Môi chất sử dụng trong chu trình là NH3


• Chọn nhiệt độ sôi của môi chất trong dàn lạnh thấp hơn nhiệt độ
buồng lạnh 10 ∙C vậy ta chọn t0 = -30 ∙C
Nhiệt độ ngưng tụ :
• Ta chọn phương pháp giải nhiệt là nước , sử dụng bình ngưng
ống vỏ nằm ngang cho hệ thống.
• Nước giải nhiệt bình ngưng được tuần hoàn qua tháp giải nhiệt .
• tk = tw2 + Δtk
tk nhiệt độ ngưng tụ
tw2 nhiệt độ nước ra khỏi bình ngưng
Δtk hiệu nhiệt độ ngưng tụ ( chọn 5 ∙C )
tw2 = tw1 + 5 ∙C
tw1 : nhiệt độ nước vào bình ngưng
với tw1 = tư + (3 ÷ 4 ) ∙C
với tư = 33,5 ∙C
vậy tk = 33,5 + 3,5 + 5 +5 = 47 ∙C
Nhiệt độ quá nhiệt :
Để đảm bảo hơi hút về máy nén không bị lẫn lỏng ta quá nhiệt
hơi hút về Đối với NH3 chọn độ quá nhiệt từ 5÷15 ∙K ở đây ta
chọn tqn = -20 ∙C
Ta chọn chu trình làm lạnh trực tiếp
t0 = -30 ∙C p0 = 1,194 (bar)
tk = 47 ∙C pk = 18,794 (bar)

tỉ số nén :
п = 18,794/1,194 = 15,7323 > 9
Vậy ta sử dụng chu trình 2 cấp bình trung gian ống xoắn làm mát trung
gian hoàn toàn
Chọn áp suất trung gian :
Ptg = 4,7383 ttg = 2,5 ∙C
Đối với bình trung gian ống xoắn ta chọn nhiệt độ quá lạnh cao hơn nhiệt
độ trung gian từ 4 ÷6 ∙C vậy chọn nhiệt độ quá lạnh : tql = 6,5 ∙C
Thông số các điểm nút của chu trình
Tính chu trình
Ta chọn máy nén cao áp và hạ áp thông qua thể tích hút lý thuyết
– Dựa vào bảng (7-3/223 [1] ) ta chọn loại máy có ký hiệu N62B
nhiệt độ ngưng tụ là 40 ∙C,chọn cho hệ thống chúng ta 3 máy .
– thể tích hút mỗi xi lanh là : Vlt =79,6375 (m3/h)
chọn động cơ

N = Nha + Nca = 68,323 + 90,2 = 158,523 (kw)


Ta cộng thêm 20% công suất dụ trữ : nên N = 190,23 (kw)
Công suất mỗi động cơ là :
(kw)
Ta chọn 3 động cơ có công suất mỗi chiếc là 64 kw
ảnh minh hoạ
Tính Chọn Thiết Bị Bay Hơi Thiết Bị Ngưng
Tụ

Qknt = 383,186 (kw)


q = k . Δttb
Ta chọn bình ngưng có ký hiệu
KTГ-65 có F = 65 m2
Thông số bình ngưng
Tính chọn thiết bị bay hơi
• Phụ tải của thiết bị Q0tb = 366287,4
(w)
• Bảng ( 8-13/295 [1] ) ta chọn dàn
lạnh quạt bề mặt ống trao đổi nhiệt
có cánh sử dụng cho môi chất
NH3
• Ta chọn cho mỗi phòng 2 dàn ký
hiệu BOΠ - 75
• phụ tải nhiệt cho 1 dàn Q0 = 9000
(w)
• Vậy dùng tất cả 40 dàn cho 20
buồng
Thông số dàn lạnh
Chương VI

Tính chọn thiết bị phụ khác


• Tháp giải nhiệt :
• Qk= QNH3
=383,186(kw) = 328,4452
(kcal/h) = 84,2 (ton)
• Chọn loại tháp FRK 90
của RINKI
Lưu lượng nước qua tháp :
Gn = (kg/s)
Ta phải bổ sung thêm lượng nước tổn thất là 3÷10% lượng nước tuần
hoàn .Lượng nước tuần hoàn :V = (m3/s)
Lượng nước bổ sung thêm là : (0,01854 ÷ 0,0198 ) (m3/s)
Bình chứa cao áp

Như ta đã biết thể tích của mỗi


dàn quạt BOП – 75 là 22 lít,
ta có tất cả 40 dàn
Vậy Vd = 22 . 40 = 880
Vca = 880 . 1,45 = 1276
Ta chọn loại bình có sức
chứa 1,5 m3 đường kính
bình 0,8 m dài 3,79 m trọng
lượng 700 kg ( bảng 7-6/299
[3] )
Bình chứa hạ áp
• Hệ thống của chúng ta sử dụng bình chứa đặt đứng vừ làm
nhiệm vụ chứa lỏng hạ áp vừa làm nhiệm vụ tách lỏng
Vth = (Vdt . K1 + Vdq . K2 ) k3 . k4. k5 . k6 . K7
( 8-15/307 [1] ) (m3)
• Vth : thể tích bình (m3)
• Vdt = 0 : thể tích dàn tĩnh
• Vdq = Vd = 22 . 40 = 880 (l): thể tích dàn quạt
• K1 ÷ K7 : ( bảng 8-16/307 [1] )
• Ta chọn bình đặt đứng , phương pháp cấp lỏng từ dưới lên
• Vth = 880 0,7 . 0,3. 1,2 . 1,55 . 1,45.1,2 = 598 (m3)
Bình trung gian

• Dựa vào diện tích trao đổi


nhiệt của ống xoắn chọn bình
trung gian
• QOX = mca .(h5 –h6 )
0,36676(721,6 – 532,1 )
• Vậy ta chọn loại bình :
100пC3 (bảng 8-13/312 [1] )
• Bình có thể tích 1,85 m3 , khối
lượng 1230 kg có diện tích
ống xoắn 8,6 m2
Chọn ống dẫn
Chọn bình tách dầu
• Đường kính bình tách dầu được chọn như sau
4m2 .v 4
Dtd =
πω
• Với m2,v2 là lưu lượng khối lượng và thể tích riêng của hơi cao áp
• thể tích bình là : Dtđ = 0,29 m

You might also like