Professional Documents
Culture Documents
chuyện thi cử
Người viết: Bùi Trung Hiếu
Ngành Điều khiển tự động
Khoa Điện-Điện tử
Trường ĐHBK tp Hồ Chí Minh
Lời thưa:
Như đã biết, với Matlab, công việc học tập môn ĐKTĐ trở nên
rất đơn giản và thú vị. Tuy nhiên, để đối phó với kì thi, dù bạn
là một người học rất tốt lý thuyết nhưng không chú trọng đến
cách làm bài vẫn có thể bị điểm thấp.
Đã một lần bị như thế, tôi đành phải bỏ ra một khoảng thời
gian để có thể thích nghi với công việc tất nhiên của SV: thi cử!
Trong bài này, tôi trình bày với các bạn 2 bài toán rất cơ bản
của lý thuyết ĐKTĐ.
Vẽ biểu đồ Bode.
Thiết kế một khâu rời rạc.
Tất nhiên, chúng sẽ được trình bày để giải với Caculator, tôi sử
dụng FX570MS.
Vẽ giản đồ Bode
với sự trợ giúp của FX570MS
Với Matlab, công việc này rất đơn giản dùng dòng lệnh:
bode(hàm_truyền) với hàm truyền đã được khai báo
dưới dạng:
Hàm_truyền=tf(tử_số,mẫu_số)
Hàm_truyền=zpk(zero,cực, độ_lợi)
s + 10
G ( s ) = 100 e −0.5 s
s ( s + 1) ( s + 100 )
Bước 1: Các tần số gãy (lưu ý hàm mũ không
ảnh hưởng tới Bode biên độ)
ω1 = 1, ω2 = 10, ω3 = 100
Nhận xét: Hàm truyền có một khâu tích phân lý tưởng
Vẽ giản đồ Bode biên độ
với sự trợ giúp của FX570MS (ví dụ1)
Bước 2: Dùng Caculator (FX570MS):
Nhấn Mode→2(CMPLX) tức Complex
Nhập số liệu như sau: (Tính bằng đơn vị dB)
20logAbs(100(Ai+10)÷(Ai)÷(Ai+1)÷(Ai+100))
(Tôi lấy A là biến số trong ví dụ trên)
Việc tiếp theo, bạn nhấn phím Calc, sau đó thay A bằng
các giá trị Calc: A? 0.01→’=’→ 60
Calc: A? 1→’=’→ 17
Calc: A? 10→’=’→-17
Calc: A? 100→’=’→-42
Calc: A? 1000→’=’→-80
Vẽ giản đồ Bode biên độ
với sự trợ giúp của FX570MS (ví dụ1)
Nối các điểm trên lại, bạn sẽ có được bản đồ Bode
biên độ cần vẽ.
Kết quả như sau:
Màu xanh: Bode dùng Matlab
Màu đỏ : Vẽ xấp xỉ các giá trị
Vẽ giản đồ Bode pha
với sự trợ giúp của FX570MS
Trên, tôi đã trình bày cách vẽ Bode biên độ, còn cách
vẽ Bode pha, sẵn đây tôi cũng xin dẫn ra:
10
G ( s) = T = 0.1s
( s + 2 ) ( s + 3)
a. Thành lập hệ phương trình trạng thái mô tả hệ thống trên.
b. Tính đáp ứng của hệ đối với tín hiệu vào là hàm nấc đơn vị
(nhân quả)
Khảo sát hệ rời rạc dùng PP Kg trạng thái:
Bước 1: Một cách máy móc, ta tìm được các ma trận A, B,D mô
tả hệ liên tục:
C(s)
E (s)
R
G ( s)
0 4 0
A= B= C = ( 1 0)
−6 − 5 10
Chú ý rằng hệ phương trình mô tả hệ liên tục có dạng:
x&( t ) = Ax ( t ) + Ber ( t )
c ( t ) = Dx ( t )
Khảo sát hệ rời rạc dùng PP Kg trạng thái:
Bước 2: Tính ma trận quá độ.
s+5 1
( s + 2 ) ( s + 3) ( s + 2 ) ( s + 3)
Φ ( s ) = ( sI − A) =
−1
−6 s
( s + 2 ) ( s + 3) ( s + 2 ) ( s + 3)
Cách tìm ma trận nghịch đảo:
Bỏ đi hàng i, cột j
Khảo sát hệ rời rạc dùng PP Kg trạng thái:
Tính Φ ( t ) = InverseLaplaceTransform ( Φ ( s ) )
3e −2t − 2e −3t e −2 t − e −3 t
⇒ Φ( t) = −2 t −3t −2 t −3t
−6 e + 6 e −2e + 3e
Cách tính Laplace ngược: Giả sử phương trình cần biến đổi có
dạng tử số/mấu số. Với bậc tử số bé hơn bậc mẫu số.
Ta chia ra 3 trường hợp sau:
1. Nghiệm mẫu số là nghiệm đơn.
2. Nghiệm mẫu số là nghiệm thực kép.
3. Nghiệm mẫu số là nghiệm phức liên hợp.
Khảo sát hệ rời rạc dùng PP Kg trạng thái:
1. Nghiệm mẫu số là nghiệm thực đơn..
Num ( s ) Ts ( s )
F ( s) = =
Den ( s ) k
Ms ( s ) ∏ ( s − si )
i =1
Ts ( A )
→ Calc → A ? X i → ni
d k
dX ( ) ∏(
Ms A X − X i) , A
i =1
k
⇒ ∑ ni e − X i t
i =1
Khảo sát hệ rời rạc dùng PP Kg trạng thái:
2. Nghiệm mẫu số là nghiệm thực kép:
Num ( s ) Ts ( s )
F ( s) = =
Den ( s ) k
Ms ( s ) ∏ ( s − si )
2
i =1
Ts ( X )
→ Calc → X ? X i → mi1
k
Ms X
( ) ∏ ( X −Xj)
k
⇒ ∑ ( mi1t + mi 2 ) e − X it
j =1
j ≠i
i =1
d Ts ( X )
k
, A → Calc → A ? X i → mi 2
Ms ( X ) ∏ ( X − X j )
dX 2
j =1
j ≠i
Khảo sát hệ rời rạc dùng PP Kg trạng thái:
3. Nghiệm mẫu số là nghiệm phức liên hợp: s1,2 = -α±jβ
Num ( s ) Ts ( s )
F ( s) = =
Den ( s )
( )
k
Ms ( s ) ∏ ( s + α i ) + β i2
2
i =1
Ts ( A )
( )
Mode → 2 → Φ ( A ) = ( s + α i ) + β i2 F ( s ) =
2
( )
k
Ms ( A ) ∏ ( A + α j ) + β j2
2
i =1
j ≠i
e −α i t
k
⇒∑ ( Φ i cos ( β t ) + Φ r sin ( β t ) )
i =1 β i
Khảo sát hệ rời rạc dùng PP Kg trạng thái:
d X +5
, A → Calc → A ?3 → m2 = −0.23
(
dX ( X − 1) ( X − 2 ) + 9
2
)
A+5
φr = −0.02
Mode → 2 → → Calc → A?2 + 3i →
2 φi = 0.24
A −1 A − 3
Với lưu ý rằng, ta có thể dùng chức năng tích phân của FX570MS
Bước 4: Hệ pt trạng thái mô tả hệ thống rời rạc với tín hiệu vào r(kT)
x k +1 = A d− B dD d x k+ B dr k
c k =D x k
d
Khảo sát hệ rời rạc dùng PP Kg trạng thái:
Dùng chức năng ma trận của FX570MS:
Mode ( ×3times ) → 2 ( MAT )
Shift → 4 → 1( edit ) → 1( A) → m ? 2 → n ? 2 → ...
Shift → 4 → 1( edit ) → 2 ( B ) → m ? 2 → n ?1 → ...
Shift → 4 → 1( edit ) → 3 ( C : D ) → m ?1 → n ? 2 → ...