You are on page 1of 71

LUẬT THUẾ THU NHẬP

CÁ NHÂN
Luật số: 04 /2007/QH12, ngày 21/11/2007

Người trình bày: Nguyễn Thị


Cúc
Chủ tịch Hội Tư vấn thuế Việt Nam
CHÍNH SÁCH THUẾ HIỆN HÀNH

1.Pháp lệnh thuế TN đối với người


có TN cao:
2. Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
3. Luật thuế chuyển quyền sử dụng
đất:
LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ
NHÂN
Luật số: 04 /2007/QH12, ngày 21/11/2007

Luật Thuế TNCN gồm: 35 điều


 Chương I: Những qui định chung (9 điều)

 Chương II: Căn cứ tính thuế đối với cá

nhân cư trú (15 điều)


 Chương III: Căn cứ tính thuế đối với cá

nhân không cư trú (9 điều)


 Chương IV: Điều khoản thi hành (2 điều)

 ( Bao gồm nôi dung bổ sung sửa đổi của TT


62/2009/TT-BTC ngày 27/03/2009)
Điều 1: Phạm vi điều
chỉnh

 Luật này quy định về:


- đối tượng nộp thuế,
- thu nhập chịu thuế,
- thu nhập được miễn thuế,
- giảm thuế và
- căn cứ tính thuế thu nhập cá nhân.
Điều 2. ĐỐI TƯỢNG NỘP
THUẾ

1. Đối tượng nộp thuế TNCN:


- cá nhân cư trú có TNCT phát sinh
trong và ngoài lãnh thổ VN
- cá nhân không cư trú có TNCT phát
sinh trong lãnh thổ VN.
Điều 2. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ

 2. Cá nhân cư trú đáp ứng một trong các ĐK:


a) Có mặt tại VN từ 183 ngày trở lên tính trong
một năm DL hoặc tính theo 12 tháng liên tục
kể từ ngày đầu tiên có mặt tại VN;
b) Có nơi ở thường xuyên tại VN, bao gồm có
nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để
ở tại VN theo hợp đồng thuê có thời hạn từ
90 ngày trở lên.
 3. Cá nhân không cư trú là người không đáp
ứng điều ĐK trên.
Điều 3. THU NHẬP CHỊU THUẾ

Thu nhập chịu thuế TNCN gồm:


1. Thu nhập từ kinh doanh
2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
3. Thu nhập từ đầu tư vốn
4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
6. Thu nhập trúng thưởng
7. Thu nhập từ bản quyền
8. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại
9. Thu nhập từ nhận thừa kế
10. Thu nhập từ quà tặng
THU NHẬP CHỊU THUẾ

 1. Thu nhập từ kinh doanh, bao gồm:


a) Thu nhập từ hoạt động SX, KD hàng
hoá, dịch vụ;
b) Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc
lập của cá nhân có giấy phép hoặc
chứng chỉ hành nghề theo quy định của
pháp luật.
THU NHẬP CHỊU THUẾ

 2. TN từ tiền lương, tiền công bao gồm:


2.1) Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất
Tiền lương, tiền công;
2.2) Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản :
- phụ cấp, trợ cấp theo quy định của PLvề ưu đãi người
có công;
- phụ cấp quốc phòng, an ninh;
- phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với những ngành,
nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại,
nguy hiểm;
- Phụ cấp, trợ cấp trong lĩnh vực công tác, ngành nghề mà
Nhà nước có quy định vwf chế độ phụ cấp, trợ cấp
THU NHẬP CHỊU THUẾ
2. TN từ tiền lương, tiền công trừ (tiếp)
- phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy định của PL;

- trợ cấp KK đột xuất, Tr.C tai nạn LĐ, bệnh nghề nghiệp,
Tr.C một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi;
- trợ cấp do suy giảm khả năng LĐ, trợ cấp hưu trí một lần,
tiền tuất hàng tháng, TrC thôi việc,
- trợ cấp mất việc làm theo QĐ của Bộ luật LĐ;

- các khoản Tr.C. khác do BHXH chi trả;

- trợ cấp giải quyết tệ nạn xã hội;.


THU NHẬP CHỊU THUẾ
2 .Thu nhập từ tiền lương, tiền công (tiếp)
-Đối với người nước ngoài Không chịu thuế:
 a) Khoản trợ cấp chuyển vùng một lần đối với người nước ngoài
đến cư trú tại Việt Nam. Mức trợ cấp được tính trừ căn cứ trên
hợp đồng lao động hoặc thoả thuận giữa người sử dụng lao động
và người lao động.
 b) Khoản tiền mua vé máy bay khứ hồi do đơn vị sử dụng lao
động chi trả hộ (hoặc thanh toán) cho người lao động là người
nước ngoài về phép mỗi năm một lần. Căn cứ để xác định là hợp
đồng lao động và giá ghi trên vé máy bay từ Việt Nam đến quốc
gia người nước ngoài mang quốc tịch hoặc quốc gia gia đình
người nước ngoài sinh sống.
 c) Khoản tiền học phí cho con của người nước ngoài học tại Việt
Nam theo bậc học phổ thông do đơn vị sử dụng lao động chi trả
hộ căn cứ vào hợp đồng lao động và chứng từ nộp tiền học.
THU NHẬP CHỊU THUẾ

2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công


(tiếp)
2.3) Tiền thù lao dưới các hình thức;
2.4) Tiền nhận được từ tham gia hiệp hội
kinh doanh, hội đồng quản trị, ban kiểm
soát, hội đồng quản lý và các tổ chức;
2.5) Các khoản lợi ích khác mà đối tượng
nộp thuế nhận được bằng tiền hoặc
không bằng tiền;
THU NHẬP CHỊU THUẾ
a) Khoản tiền thuê nhà do đơn vị sử dụng lao động chi trả hộ: tính vào TN chịu
-

thuế theo số thực tế chi trả hộ nhưng không vượt quá 15% tổng TN chịu thuế
(chưa bao gồm tiền thuê nhà).
 b) Đối với khoản chi về phương tiện phục vụ đưa đón TT người lao động thì
không tính vào TN chịu thuế của người lao động; trường hợp chỉ chuyên đưa
đón riêng từng cá nhân thì phải tính vào TN chịu thuế của cá nhân .
 c) Đối với các khoản phí hội viên như thẻ hội viên sân gôn, sân quần vợt, thẻ
sinh hoạt các câu lạc bộ văn hoá nghệ thuật, TDTT... nếu ghi đích danh cá
nhân hoặc nhóm cá nhân sử dụng thì tính vào TN chịu thuế của từng cá nhân
sử dụng. Trường hợp được sử dụng chung, không ghi tên cá nhân hoặc nhóm
cá nhân sử dụng thì không tính vào TN chịu thuế.
 d) Đối với các khoản chi dịch vụ khác phục vụ cho cá nhân trong hoạt động
chăm sóc sức khoẻ, vui chơi, thể thao, giải trí thẩm mỹ... nếu chi trả ghi rõ
tên cá nhân được hưởng thì tính vào TN chịu thuế của cá nhân. Trường hợp
không ghi tên cá nhân được hưởng mà chi chung cho tập thể người lao động
thì không tính vào TN chịu thuế.
THU NHẬP CHỊU THUẾ
 đ) Đối với khoản chi trả hộ tiền ĐT nâng cao trình độ, tay nghề cho người LĐ
phù hợp với công việc CM của người LĐ hoặc theo KH của đơn vị sử dụng LĐ
thì không tính vào TNcủa người lao động. Trường hợp ĐT không đúng chuyên
môn nghiệp vụ hoặc không nằm trong KH của đơn vị thì phải tính vào TNCT .
 e) Đối với khoản tiền ăn giữa ca: không tính vào TNCTcủa người LĐ nếu trực
tiếp tổ chức bữa giữa ca.
 Trường hợp, chi tiền trực tiếp thì không tính vào TNCT của người LĐ nếu mức
chi phù hợp với hướng dẫn của Bộ LĐTB&XH.(TT số 22 /2008 ngày 15/10/08 :
450 000đ/th)Nếu chi cao hơn thì phần chi vượt mức phải tính vào TNCT.
 Mức chi cụ thể áp dụng đối với DNNN và các tổ chức, đơn vị được phép hoạt
động KD thuộc cơ quan HCSN... không quá mức quy định của Bộ LĐTB&XH.
Đối với các DN ngoài NN và các tổ chức khác, mức chi do thủ trưởng đơn vị
thống nhất với chủ tịch công đoàn quyết định nhưng mức tối đa cũng không
vượt quá mức áp dụng đối với DNNN.
Điều 3. THU NHẬP CHỊU
THUẾ

2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công (tiếp)


2.6) Tiền thưởng, trừ các khoản:
- tiền thưởng kèm theo các DH được NN phong tặng;
- tiền thưởng kèm theo giải thưởng quốc gia, giải thưởng
QT;
- tiền thưởng về cải tiến KT, sáng chế, phát minh được cơ
quan NN có thẩm quyền công nhận;
- tiền thưởng về việc phát hiện, khai báo hành vi vi phạm
PL với cơ quan NN có thẩm quyền.
Điều 3. THU NHẬP CHỊU
THUẾ

3. Thu nhập chịu thuế từ đầu tư vốn:


3.1. Lãi cho vay
3.2. Lợi tức cổ phần
3.3. Lợi tức từ các hình thức góp vốn KD khác.
Đối với trường hợp nhận cổ tức bằng cổ phiếu hoặc nhận cổ
phiếu thưởng, Chia cổ tức bằng tiền nhưng không nhận mà
tăng vốn đầu tư thì sẽ thu khi chuyển nhượng cổ tức, rút
vốn hoặc chuyển nhượng vốn.
Điều 3. THU NHẬP CHỊU
THUẾ

 4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn


4.1) Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn
trong các tổ chức kinh tế;
4.2) Thu nhập từ chuyển nhượng chứng
khoán;
4.3) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới
các hình thức khác.
Điều 3. THU NHẬP CHỊU
THUẾ

 5. Thu nhập từ chuyển nhượng BĐS:


5.1) Thu nhập từ chuyển nhượng QSDĐ và
tài sản gắn liền với đất;
5.2) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở
hữu hoặc sử dụng nhà ở;
5.3) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền
thuê đất, thuê mặt nước;
5.4) Các khoản thu nhập khác nhận được từ
chuyển nhượng bất động sản.
Điều 3. THU NHẬP CHỊU
THUẾ

 6. Thu nhập từ trúng thưởng, bao gồm:


6.1) Trúng thưởng xổ số;
6.2) Trúng thưởng trong các hình thức khuyến
mại;
6.3) Trúng thưởng trong các hình thức cá cược,
casino;
6.4) Trúng thưởng trong các trò chơi, cuộc thi
có thưởng và các hình thức trúng thưởng
khác.
Điều 3. THU NHẬP CHỊU
THUẾ

 7. Thu nhập từ bản quyền, bao gồm:


7.1) Thu nhập từ chuyển giao, chuyển
quyền sử dụng các đối tượng của
quyền sở hữu trí tuệ;
7.2) Thu nhập từ chuyển giao công
nghệ.
Điều 3. THU NHẬP CHỊU
THUẾ

 8. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại.


 9. Thu nhập từ nhận thừa kế là CK, phần
vốn trong các tổ chức KT, cơ sở KD, bất
động sản và tài sản khác phải đăng ký sở
hữu hoặc đăng ký sử dụng.
 10. Thu nhập từ nhận quà tặng là CK,
phần vốn trong các tổ chức KT, cơ sở KD,
bất động sản và tài sản khác phải đăng ký
sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.
Điều 4. Thu nhập miễn
thuế:

 1. Thu nhập từ chuyển nhượng BĐS giữa


vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ;
cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha
chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ,
mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với
cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu
ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.
 2. Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở,
quyền sử dụng đất ở và TS gắn liền với
đất ở của cá nhân trong trường hợp cá
nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.
Điều 4.Thu nhập miễn thuế

 3. Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất


của cá nhân được Nhà nước giao đất.
 4. Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là
BĐS giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ
với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con
nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu;
cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội
với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với
cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.
Điều 4. Thu nhập miễn
thuế
 5. Thu nhập của hộ GĐ, cá nhân trực tiếp
SX Nn, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng,
đánh bắt TS chưa qua chế biến thành các
sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông
thường.
 6. Thu nhập từ chuyển đổi đất Nn của hộ
gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để
SX.
 7. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín
dụng, lãi từ hợp đồng BH nhân thọ.
 8. Thu nhập từ kiều hối.
Điều 4. Thu nhập miễn thuế
 9. Phần tiền lương làm việc ban đêm,
làm thêm giờ được trả cao hơn so với
tiền lương làm việc ban ngày, làm trong
giờ theo quy định của PL.
 10. Tiền lương hưu do BHXH chi trả.

 11. Thu nhập từ học bổng, bao gồm:

a) Học bổng nhận được từ NSNN;


b) Học bổng nhận được từ tổ chức trong
nước và ngoài nước theo chương trình
hỗ trợ khuyến học của tổ chức đó.
Điều 4. Thu nhập miễn thuế
 12. TN từ bồi thường hợp đồng BH nhân thọ,
phi nhân thọ, tiền bồi thường tai nạn LĐ,
khoản bồi thường NN và các khoản bồi thường
khác theo quy định của PL.
 13. TN nhận được từ quỹ từ thiện được cơ
quan NN có thẩm quyền cho phép thành lập
hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ
thiện, nhân đạo, không nhằm mục đích LN.
 14. Thu nhập nhận được từ nguồn viện trợ
nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo
dưới hình thức CP và phi CP được cơ quan NN
có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 5. Giảm thuế

 ĐTNT gặp khó khăn do thiên tai,


hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm
nghèo ảnh hưởng đến khả năng
nộp thuế thì được xét giảm thuế
tương ứng với mức độ thiệt hại
nhưng không vượt quá số thuế
phải nộp.
Điều 6. Quy đổi TNCT ra Đồng
Việt Nam
 1.TNCT nhận được bằng ngoại tệ phải được
quy đổi ra Đồng VN theo tỷ giá giao dịch
bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân
hàng do NHNN Việt Nam công bố tại thời
điểm phát sinh TN.
 2.TNCT nhận được không bằng tiền phải
được quy đổi ra Đồng Việt Nam theo giá thị
trường của SP, DV đó hoặc SP, DV cùng loại
hoặc tương đương tại thời điểm PS thu
nhập.
Điều 7. Kỳ tính thuế
 1. Kỳ tính thuế đối với cá nhân cư trú được
quy định như sau:
a) Kỳ tính thuế theo năm áp dụng đối với TN
từ KD; thu nhập từ tiền lương, tiền công;
b) Kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh TN áp
dụng đối với TN từ đầu tư vốn; thu nhập từ
chuyển nhượng vốn; thu nhập từ chuyển
nhượng BĐS; thu nhập từ trúng thưởng; thu
nhập từ bản quyền; thu nhập từ nhượng
quyền thương mại; thu nhập từ thừa kế; thu
nhập từ quà tặng.
Điều 7. Kỳ tính thuế
c) Kỳ tính thuế theo từng lần chuyển nhượng
hoặc theo năm đối với thu nhập từ chuyển
nhượng CK. Trường hợp cá nhân áp dụng kỳ
tính thuế theo năm thì phải đăng ký từ đầu
năm với cơ quan thuế.
 2. Kỳ tính thuế đối với cá nhân không cư trú

theo từng lần phát sinh thu nhập áp dụng


đối với tất cả các khoản thu nhập chịu thuế
Điều 8. Quản lý thuế và hoàn
thuế
 1. Việc đăng ký thuế, kê khai, khấu
trừ thuế, nộp thuế, quyết toán
thuế, hoàn thuế, xử lý vi phạm PL
về thuế và các biện pháp QLT được
thực hiện theo quy định của PL về
quản lý thuế.
Điều 8. Quản lý thuế và hoàn
thuế

 2. Cá nhân được hoàn thuế:


a) Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế
phải nộp;
b) Cá nhân đã nộp thuế nhưng có TN tính
thuế chưa đến mức phải nộp thuế;
c) Các trường hợp khác theo quyết định
của cơ quan NN có thẩm quyền
Điều 9. Áp dụng điều ước
QT

 Trường hợp điều ước quốc tế mà


Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
là thành viên có quy định về thuế thu
nhập cá nhân khác với quy định của
Luật này thì áp dụng quy định của
điều ước quốc tế đó.
XÁC ĐỊNH TNCT
Điều 10. Thu nhập chịu thuế từ KD
1. TNCT từ KD = DT trừ các khoản CPHL liên
quan đến việc tạo ra TNCT từ KD trong kỳ tính
thuế.
2. DT là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công,
tiền hoa hồng, tiền cung ứng HH, DV phát
sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động SX,
KD HH, DV.
Thời điểm xác định DT là thời điểm chuyển giao
quyền sở hữu HH, hoàn thành DV hoặc thời
điểm lập hoá đơn bán hàng, cung ứng DV.
XÁC ĐỊNH TNCT
 3. Chi phí hợp lý bao gồm:
a) Tiền lương, tiền công, các khoản thù lao và các CP
khác trả cho người LĐ; b) Chi phí NL, nhiên liệu, VL,
năng lượng, HH sử dụng vào SX, KD, chi phí DV mua
ngoài; c) CPKH; d) Chi trả lãi tiền vay; đ) CP quản lý;
e) Các khoản thuế, phí và lệ phí PN theo QĐ của PL
được tính vào CP; g) Các khoản CP khác liên quan
đến việc tạo ra TN.
 4. Việc xác định DT, CP dựa trên cơ sở định mức, tiêu
chuẩn, chế độ và chứng từ, sổ KT theo QĐ của PL
XÁC ĐỊNH TNCT
 5. Trường hợp nhiều người cùng tham gia
KD trong một ĐKKD thì TNCT của mỗi
người được xác định :
a) Tính theo tỷ lệ vốn góp của từng cá nhân
ghi trong ĐKKD;
b) Tính theo thoả thuận giữa các CN ghi
trong ĐKKD;
c) Tính bằng số bình quân TN đầu người
trong trường hợp ĐKKD không xác định tỷ
lệ vốn góp hoặc không có thoả thuận về
phân chia TN giữa các cá nhân.
XÁC ĐỊNH TNCT
6. Đối với cá nhân kinh doanh chưa tuân
thủ đúng chế độ kế toán, hoá đơn, chứng
từ mà không xác định được DT, chi phí và
TNCT thì cơ quan thuế có thẩm quyền ấn
định DT, tỷ lệ TNCT để xác định TNCT phù
hợp với từng ngành, nghề SX, KD theo
quy định của pháp luật về quản lý thuế.
XÁC ĐỊNH TNCT
Điều 11. TNCT từ tiền lương, tiền công
1. TNCT từ tiền lương, tiền công = tổng số
thu nhập từ tiền lương, tiền công (QĐ tại
kh. 2 Đ. 3) mà đối tượng nộp thuế nhận
được trong kỳ tính thuế.
2. Thời điểm xác định TNCT từ tiền lương,
tiền công là thời điểm tổ chức, cá nhân trả
TN cho đối tượng nộp thuế hoặc thời điểm
đối tượng nộp thuế nhận được TN.
XÁC ĐỊNH TNCT

Điều 12. TNCT từ đầu tư vốn


1. TNCT từ đầu tư vốn là tổng số các khoản thu
nhập từ đầu tư vốn (QĐ tại kh. 3 Đ. 3) mà đối
tượng nộp thuế nhận được trong kỳ tính thuế.

2. Thời điểm xác định TNCT từ đầu tư vốn là thời


điểm tổ chức, cá nhân trả TN cho đối tượng
nộp thuế hoặc thời điểm ĐTNT nhận được TN.
XÁC ĐỊNH TNCT
Điều 13. TNCT từ chuyển nhượng vốn
1. TNCT từ chuyển nhượng vốn = giá bán – ( giá mua
và các khoản CPHL liên quan đến việc tạo ra TN từ
chuyển nhượng vốn).
2. Trường hợp không xác định được giá mua và chi
phí liên quan đến việc chuyển nhượng CK thì TNCT
được xác định là giá bán CK.
3. Thời điểm xác định TNCT từ chuyển nhượng vốn là
thời điểm giao dịch chuyển nhượng vốn hoàn thành
theo quy định của PL.
XÁC ĐỊNH TNCT
Điều 14. TNCT từ chuyển nhượng BĐS
 1. TNCT từ chuyển nhượng BĐS = giá CN. BĐS theo từng lần
CN - giá mua BĐS và các CP liên quan:
a) Giá chuyển nhượng BĐS là giá theo HĐ tại thời điểm chuyển
nhượng;
b) Giá mua BĐS là giá theo HĐ tại thời điểm mua;
c) CP liên quan được trừ căn cứ vào CT, HĐ theo QĐ của PL:
các loại phí, lệ phí theo QĐ của PL liên quan đến quyền SDĐ;
chi phí cải tạo đất, nhà, chi phí san lấp mặt bằng; chi phí
ĐTXD nhà ở, kết cấu hạ tầng và công trình KT trên đất; các
chi phí khác liên quan đến việc chuyển nhượng BĐS.
XÁC ĐỊNH TNCT
 2. Trường hợp không XĐ được giá mua và chi
phí liên quan đến việc chuyển nhượng BĐS thì
TNCT được XĐ là giá chuyển nhượng BĐS.
 3. Trong trường hợp không XĐ được GCN hoặc
GCN quyền sử dụng đất ghi trên hợp đồng thấp
hơn giá đất do UBND cấp tỉnh quy định có hiệu
lực tại thời điểm chuyển nhượng.
 4. Thời điểm xác định TNCT từ chuyển nhượng
BĐS là thời điểm HĐ chuyển nhượng có hiệu lực
theo QĐ của PL
XÁC ĐỊNH TNCT
 5. Để tạo thuận lợi cho người nộp thuế,
việc áp dụng tính thuế thu nhập cá nhân
đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất
động sản được tính theo mức thuế suất
2% tính trên giá bất động sản chuyển
nhượng ghi trên hợp đồng chuyển
nhượng.
 Trường hợp áp dụng thuế suất 25% trên
thu nhập mà mức thuế phải nộp thấp hơn
thuế suất 2% trên giá chuyển nhượng thì
được nộp thuế tính theo thuế suất 25%
trên thu nhập
XÁC ĐỊNH TNCT
Điều 15. Thu nhập chịu thuế từ trúng
thưởng
 1. TNCT từ trúng thưởng là phần giá trị giải

thưởng vượt trên 10 triệu đồng mà đối


tượng nộp thuế nhận được theo từng lần
trúng thưởng.
 2. Thời điểm xác định TNCT từ trúng

thưởng là thời điểm tổ chức, cá nhân trả


thu nhập cho đối tượng nộp thuế.
XÁC ĐỊNH TNCT
Điều 16. TNCT từ bản quyền
 1. TNCT từ bản quyền là phần thu nhập vượt

trên 10 triệu đồng mà ĐTNT nhận được khi


chuyển giao, chuyển quyền SD các đối tượng
của quyền SH trí tuệ, chuyển giao công nghệ
theo từng hợp đồng.
 2. Thời điểm xác định TNCT từ bản quyền là

thời điểm tổ chức, cá nhân trả TN cho đối


tượng nộp thuế.
XÁC ĐỊNH TNCT

Điều 17. TNCT từ nhượng quyền TM


 1. TNCT từ nhượng quyền thương mại là

phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng mà


đối tượng nộp thuế nhận được theo từng
hợp đồng nhượng quyền TM.
 2. Thời điểm xác định TNCT từ nhượng

quyền thương mại là thời điểm tổ chức, cá


nhân trả thu nhập cho ĐTNT.
XÁC ĐỊNH TNCT
Điều 18. TNCT từ thừa kế, quà tặng
 1. TNCT từ thừa kế, quà tặng là phần giá trị

tài sản thừa kế, quà tặng vượt trên 10 triệu


đồng mà ĐTNT nhận được theo từng lần PS.
 2. Thời điểm xác định TNCT:

a) Đối với TN từ thừa kế là thời điểm ĐTNT thuế


nhận được thừa kế;
b) Đối với TN từ quà tặng là thời điểm tổ chức,
cá nhân tặng cho ĐTNT hoặc thời điểm ĐTNT
nhận được TN.
Điều 19. Giảm trừ gia
cảnh
1. Giảm trừ gia cảnh là số tiền được trừ vào TNCT
trước khi tính thuế đối với thu nhập từ KD, tiền
lương, tiền công của ĐTNT là cá nhân cư trú. Giảm
trừ gia cảnh gồm:
a) Cho ĐTNT là 4 triệu đ./tháng (48 tr. đồng/năm);
b) Cho mỗi người phụ thuộc là 1,6 tr. đồng/tháng.
2. Việc xác định mức GTGC đối với người phụ thuộc
- nguyên tắc mỗi người phụ thuộc chỉ được tính
giảm trừ một lần vào một ĐTNT.
Điều 19. Giảm trừ gia
cảnh
 3. Người phụ thuộc là người mà ĐTNT có trách nhiệm
nuôi dưỡng, bao gồm:
a) Con chưa thành niên; con bị tàn tật, không có KNLĐ;
b) Các CN không có TN hoặc có TN không vượt quá mức
bq 500 000đ/th, bao gồm con thành niên đang học đại
học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp hoặc học
nghề; vợ hoặc chồng không có KNLĐ; bố, mẹ ( kể cả bố
dượng, mẹ kế) đã hết tuổi LĐ hoặc không có khả năng
LĐ; những người khác không nơi nương tựa mà người
nộp thuế phải trực tiếp nuôi dưỡng.
Điều 20. Giảm trừ đối với các
khoản đóng góp từ thiện, NĐ
 1. Các khoản đóng góp từ thiện, NĐ được trừ
vào TN trước khi tính thuế đối với TN từ KD,
TL, TC của ĐTNT là cá nhân cư trú, bao gồm:
a) Khoản đóng góp vào tổ chức, cơ sở chăm sóc,
nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh ĐBKK, người
tàn tật, người già không nơi nương tựa;
b) Khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ NĐ,
quỹ khuyến học.
2. Tổ chức, cơ sở và các quỹ nêu trên phải được
cơ quan NN có TQ cho phép thành lập hoặc
công nhận, HĐ vì mục đích từ thiện, NĐ,
khuyến học không nhằm mục đích LN.
Điều 21. TN tính thuế
 1. Thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ KD, tiền
lương, tiền công là tổng TNCT từ KD, TL, TC (Đ. 10
và Đ.11), trừ các khoản:
- đóng BHXH, BHYT, bảo hiểm trách nhiệm nghề
nghiệp đối với một số ngành, nghề phải tham gia
BH bắt buộc,BH thất nghiệp ...
- các khoản giảm trừ gia cảnh (Đ. 19 và Đ.20)
 2. Thu nhập tính thuế đối với 08 khoản thu nhập
còn lại là thu nhập chịu thuế (điều 12, 13, 14, 15,
16, 17 và 18:thừa kế và quà tặng).
Thu nhập tính thuế
Thu Tổng Các Giảm
nhập thu khoản trừ
tính = nhập đóng gia
- -
thuế từ chịu góp cảnh
KD, từ thuế BHXH, và từ
tiền BHYT thiện
lương ,
tiền
công
Điều 22. Biểu thuế LTTP
Bậc TN tính thuế/năm TN tính thuế/tháng Tsuất
thuế (tr. đồng) (tr. đồng) (%)
1 Đến 60 Đến 5 5
2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10
3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15
4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20
5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25
6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30
7 Trên 960 Trên 80 35
Ví dụ cách tính thuế LTTP
 Một cá nhân có thu nhập 50 tr/đ/th, có 2 con và 1 mẹ già,giả dụ:
Nộp BH 6%
 Giảm trừ GC: 8.8 tr = 4tr+4,8
 TNtính thuế : 38,2 tr= 50tr-3tr-8,8tr
 Thuế bậc 1: 5trx 5% = 0,250
 Thuế bậc 2 :(10 - 5) x 10%= 0,500
 Thuế bậc 3: (18 - 10) x15%= 1,200
 Thuế bậc 4: (32 - 18)x 20% = 2,800
 Thuế bậc 5: (38,2- 32) x 25%= 1,550
 Tổng tiền thuế nôp của 5 bâc là: 6, 300
 Tỷ trọng tiền thuế : 6,3tr/50 tr là 12,6%
 Tỷ trọng trề TH tính thuế 6,3/ 38,2 là 16,49 % không phải là 25%
Ví dụ về cách tính thuế
Ví dụ: cá nhân có TN từ tiền lương 10 tr.đ./tháng,
là người nuôi 02 người phụ thuộc:
 Nộp thuế theo hiện hành là 500 000đ:
(10 tr- 5 tr) X 10 % = 500.000đ
 Nộp thuế theo Luật thuế TNCN là 140.000đ,

cụ thể:
(10 tr- 4 tr + 3,2 tr giảm trừ gia cảnh) = thu
nhập tính thuế 2,8 tr đ.
Thuế nộp như sau:
Bậc 1: 2,8 tr X 5 % = 140 000 đ
Điều 23. Biểu thuế TP
Thu nhập tính thuế Thuế suất
(%)
a) TN từ đầu tư vốn 5
b) TN từ bản quyền, nhượng quyền thương mại 5

c) TN từ trúng thưởng 10
d) TN từ thừa kế, quà tặng 10
đ) TN từ CN vốn quy định tại kh. 1 Đ. 13 của 20
Luật này
TN từ CNCK quy định tại kh. 2 Đ. 13 của Luật 0,1
này
e) TN từ CNBĐS sản quy định tại kh. 1 Đ. 14 25
của Luật
Điều 24. Trách nhiệm Nộp
thuế

 1. Trách nhiệm kê khai, khấu trừ, nộp


thuế, quyết toán thuế:
a) Tổ chức, cá nhân trả TN có trách nhiệm kê
khai, khấu trừ, nộp thuế vào NSNN và QT
thuế đối với các loại TNCT trả cho ĐTNT;
b) Cá nhân có TNCT có trách nhiệm kê khai,
nộp thuế vào NSNN và quyết toán thuế đối
với mọi khoản TN theo quy định của PL về
quản lý thuế.
Điều 24. Trách nhiệm Nộp
thuế

 2. Tổ chức, cá nhân trả TN có trách nhiệm


cung cấp thông tin về TN và người phụ thuộc
của ĐTNT thuộc đơn vị mình quản lý theo quy
định của PL.
 3. Thực hiện khấu trừ thuế theo tỷ lệ 10% cho
mỗi lần chi trả TNCTvới các loại TN vãng lai
(nếu chi trả HH đại lý bán hàng, DV trên
500.000/lần nhưng tổng TN năm chưa đủ mức
GTGT thì có cam kết để không KT; LĐ ký
HĐLĐ trên 3 thì không KT 10% mà theo biểu
thuế luỹ tiến)
TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI CN KHÔNG CƯ
TRÚ

Điều 25. Thuế đối với TN từ KD


 1. Thuế đối với TN từ KD của CN không cư trú = DT từ
hoạt động SX, KD (kh. 2 Điều 25) X TS (kh.3 Điều 25).
 2. DT là toàn bộ số tiền phát sinh từ việc cung ứng HH,
DV bao gồm cả CP do bên mua HH, DV trả thay cho CN
không cư trú mà không được hoàn trả.
Trường hợp thoả thuận HĐ không bao gồm thuế TNCN thì
DT tính thuế phải quy đổi là toàn bộ số tiền mà CN
không cư trú nhận được dưới bất kỳ hình thức nào từ
việc cung cấp HH, DV tại VN không phụ thuộc vào địa
điểm tiến hành các hoạt động KD.
TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI CN KHÔNG CƯ
TRÚ

Điều 25. Thuế đối với TN từ KD (tiếp)


 3. Thuế suất đối với thu nhập từ kinh doanh quy

định đối với từng lĩnh vực, ngành nghề SX, KD


như sau:
a) 1% đối với HĐ kinh doanh hàng hoá;
b) 5% đối với HĐ kinh doanh dịch vụ;
c) 2 % đối với HĐ sản xuất, xây dựng, vận tải và
hoạt động kinh doanh khác
TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI CN KHÔNG CƯ
TRÚ

Điều 26. Thuế đối với TN từ tiền lương, TC


 1. Thuế đối với TN từ TL, tiền công của CN

không cư trú = TNCT từ tiền lương, tiền công


(kh. 2 Điều 26) X TS 20%.
 2. Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công

là tổng số tiền lương, tiền công mà cá nhân


không cư trú nhận được do thực hiện công việc
tại VN, không phân biệt nơi trả TN.
TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI CN KHÔNG CƯ
TRÚ (Điều 27 đến 31)

 Đối với các khoản TNCN khác , áp


dụng như với cá nhân cư trú;
 Riêng: TN từ chuyển nhượng vốn,
CNCK áp dụng thuế suất 0,1% trên
giá trị chuyển nhượng
 :TN từ chuyển nhượng bất động sản
áp dụng thuế suất 2% trên giá trị
chuyển nhượng
QUY ĐỊNH KHÁC (ĐIỀU 32,33 )

 Quy định về thời điểm xác định TNCT


 Quy định trách nhiệm khấu trừ, nộp thuế
của tổ chức cá nhân chi trả TN
 Quy định trách nhiệm kê khai, nộp thuế
của CN không cư trú tương tự như với CN
cư trú
Điều 34. Hiệu lực thi hành

 1. Luật này có hiệu lực thi hành từ


ngày 01 tháng 01 năm 2009.
 2. Bãi bỏ các văn bản quy định
sau đây:
a) Pháp lệnh thuế thu nhập đối với
người có thu nhập cao số;
b) Luật thuế chuyển quyền sử dụng
đất
Điều 34. Hiệu lực thi hành

c) Quy định về thuế TNDN đối với cá nhân SX, KD


không bao gồm DNTN theo quy định của Luật
thuế TNDN số 09/2003/QH11;

d) Các quy định khác về thuế đối với TN của CN


trái với quy định của Luật này.
 3. Những khoản TN của cá nhân được ưu đãi về
thuế quy định tại các văn bản quy phạm PL
trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì
tiếp tục được hưởng ưu đãi.
Giãn thời hạn nộp thuế TNCN

TT Số 27/2009/TT-BTC ngày
6/02/2009 của Bộ Tài chính
Đối tượng được giãn nộp
thuế thu nhập cá nhân
 Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế từ kinh
doanh; 8 loại:thu nhập từ tiền lương, tiền công;
thu nhập từ đầu tư vốn; thu nhập từ chuyển
nhượng vốn (bao gồm cả chuyển nhượng chứng
khoán); thu nhập từ bản quyền; thu nhập từ
nhượng quyền thương mại; thu nhập từ nhận thừa
kế; thu nhập từ nhận quà tặng;
 Cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế 4
loại:từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn (bao gồm
cả chuyển nhượng chứng khoán); thu nhập từ bản
quyền; thu nhập từ nhượng quyền thương mại.
Các đối tượng không được giãn
nộp thuế
 Cá nhân cư trú có 2 loại : thu nhập từ
chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ
trúng thưởng;
 Cá nhân không cư trú (kể cả trường hợp
không hiện diện tại Việt Nam hoặc rời Việt
Nam trước ngày 30/6/2009) có 6 loại: thu
nhập từ kinh doanh; thu nhập từ tiền lương,
tiền công; thu nhập từ chuyển nhượng bất
động sản; thu nhập từ trúng thưởng; thu
nhập từ nhận thừa kế; thu nhập từ nhận
quà tặng.
Thời gian được giãn nộp thuế: từ ngày
01/01/2009 đến hết ngày 31/5/2009.
 3. Trình tự, thủ tục giãn nộp thuế:
 3.1. Đối với các khoản thu nhập phải khấu trừ
thuế: Tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập
phải khấu trừ thuế thu nhập cá nhân tạm thời
không KT tiền thuê cho các đối tượng được giãn
nộp thuế, nhưng phải thông báo cho cá nhân
nhận thu nhập biết số thuế khấu trừ được tạm
giãn nộp; hàng tháng vẫn phải lập tờ khai số
thuế phải khấu trừ theo quy định hiện hành và
nộp tờ khai cho cơ quan thuế để cơ quan thuế
nắm được số thuế phát sinh nhưng được giãn
nộp thuế.
Thời gian được giãn nộp thuế: từ ngày
01/01/2009 đến hết ngày 31/5/2009

 3.2. Đối với các khoản thu nhập cá nhân nộp thuế phải
trực tiếp kê khai với cơ quan thuế:
 Cá nhân thuộc đối tượng được giãn nộp thuế có các
khoản thu nhập theo quy định phải khai thuế trực tiếp
với cơ quan thuế vẫn phải lập và nộp tờ khai thuế theo
quy định hiện hành.
 3.3. Số thuế được giãn nộp, cá nhân có thu nhập được
giữ lại trong thời gian được giãn.
 Đến tháng 5 năm 2009, Chính phủ sẽ trình Quốc hội
quyết định việc xử lý số thuế được giãn nộp này, khi đó
sẽ thực hiện theo quyết định của Quốc hội.
Web: www.vtca.vn Email: HoiTuVanThue@yahoo.com

You might also like