Professional Documents
Culture Documents
CÁ NHÂN
Luật số: 04 /2007/QH12, ngày 21/11/2007
Kỳ tính thuế
1. Cá nhân cư trú:
- TNCT phát sinh trong và ngoài lãnh thổ VN
- Thời gian cư trú:
a) Có mặt tại VN từ 183 ngày trở lên tính trong một
năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên
tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại VN;
b) Có nơi ở thường xuyên tại VN, bao gồm có
nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê
để ở tại VN theo hợp đồng thuê có thời
hạn.
1. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ
phải làm đêm, thêm giờ trừ đi mức tiền lương, tiền
công tính theo ngày làm việc bình thường.
Đơn vị sử dụng LĐ phải lập bảng kê phản ánh rõ thời
gian làm đêm, làm thêm giờ, khoản tiền lương trả
thêm do làm đêm, làm thêm giờ đã trả cho người
LĐ. Bảng kê này được gửi cho cơ quan thuế
cùng với hồ sơ khai QT thuế.
5.10 Thu nhập miễn thuế:
1. Miễn thuế:Tiền lương hưu do BHXH chi trả.
Người lao động có tham gia BHXH được nghỉ
3. Các khoản trợ cấp được trừ khi xác định TNCT :
3.1. Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp.
3.2. Trợ cấp một lần khi sinh con, nhận con nuôi.
3.3. Trợ cấp do suy giảm khả năng lao động.
3.4. Trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng.
3.5. Các khoản trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm,
trợ cấp thất nghiệp.
3.6. Các khoản trợ cấp khác do Bảo hiểm xã hội trả.
3.7. Trợ cấp để giải quyết tệ nạn xã hội theo quy định
của pháp luật.
8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương
trợ cấp, phụ cấp được trừ
Các khoản phụ cấp, trợ cấp, mức phụ cấp, trợ cấp
được trừ khi xác định TNCT nêu trên thực hiện theo
các văn bản hướng dẫn của CQNN có thẩm quyền
và được áp dụng thống nhất với tất cả các đối
tượng, các thành phần kinh tế.
Trường hợp các VB hướng dẫn về các khoản phụ
cấp, trợ cấp, mức phụ cấp, trợ cấp áp dụng đối với
khu vực NN thì các thành phần kinh tế khác, các cơ
sở KD khác được căn cứ vào danh mục và mức phụ
cấp, trợ cấp hướng dẫn đối với KVNN để tính trừ.
Các trường hợp chi cao hơn mức PC, TC theo
QĐ trên thì phần chi vượt phải tính vào TNCT.
8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương
Tiền thưởng được trừ
1. Giảm trừ gia cảnh là số tiền được trừ vào TNCT trước khi
tính thuế đối với TN từ KD, TL, TC của ĐTNT là cá nhân
cư trú, gồm:
a) Cho ĐTNT là 4 triệu đ./tháng (48 tr. đồng/năm);
b) Cho mỗi người phụ thuộc là 1,6 tr. đồng/tháng.
2. Nguyên tắc xác định mức GTGC:
- Mỗi người phụ thuộc chỉ được tính giảm trừ một lần vào
một ĐTNT.
- Nhiều ĐTNT có chung người PT thì lựa chọn ĐTNT nào
được trừ do các ĐTNT tự thoả thuận
- Đối tượng nộp thuế ĐKT và được cấp Mã số thuế
- ĐTNT có trách nhiệm kê khai số người phụ thuộc và phải
chịu trách nhiệm trước PL về việc kê khai này.
8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương
Giảm trừ gia cảnh
3. Người phụ thuộc và hồ sơ kê khai XĐ :
3.1. Con: con đẻ, con nuôi, con ngoài giá thú:
Hồ sơ:
(1) Con dưới 18 tuổi: bản sao Giấy KS hoặc bản sao HK. Con nuôi
thì ngoài GKS cần có bản sao QĐ công nhận là con nuôi của
CQ có TQ.
(2) Con trên 18 tuổi bị tàn tật không có khả năng LĐ:
- Bản sao Giấy khai sinh hoặc bản sao hộ khẩu
- Bản sao xác nhận của CQYT từ cấp huyện trở lên hoặc bản tự
khai có xác nhận của UBND cấp xã về mức độ tàn tật không có
khả năng LĐ.
(3) Con đang theo học ĐH, cao đẳng, THCN hoặc học nghề (kể cả
con đang học ở nước ngoài):
- Bản sao Giấy khai sinh hoặc bản sao hộ khẩu.
- BS Thẻ SV hoặc bản tự khai có xác nhận của trường
8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương
Giảm trừ gia cảnh
3.2. Vợ hoặc chồng ngoài độ tuổi LĐ hoặc trong độ tuổi
LĐ nhưng bị tàn tật, không có KNLĐ, không có TN
hoặc có TN nhưng không vượt quá mức qui định
(500.000 đồng).
Hồ sơ:
khi trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế thì cá
nhân có TN làm cam kết (Mẫu số 23/BCK-TNCN) gửi
cơ quan chi trả TN để làm căn cứ tạm thời chưa khấu
trừ 10% thuế TNCN. Cuối năm vẫn phải cung cấp DS
để cơ quan thuế biết. Cá nhân làm cam kết phải chịu
trách nhiệm về bản cam kết của mình.
Trường hợp tổ chức, cá nhân thuê lao động theo thời
Thời hạn nộp số thuế đã khấu trừ và số thuế còn phải nộp
khi QTT là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ QTT
8.Tính thuế: Thu nhập tiền
lương
Cá nhân trực tiếp khai thuế
1. Các trường hợp cá nhân có thu nhập từ tiền
lương, tiền công trực tiếp khai thuế tháng:
- Cá nhân nhận thu nhập từ tiền lương, tiền công do
các tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập từ nước
ngoài.
- Các cá nhân là người Việt Nam có thu nhập từ tiền
lương, tiền công do các tổ chức quốc tế, các Đại
sứ quán, Lãnh sự quán đóng tại Việt Nam chi trả.
2. Hồ sơ khai thuế tháng:
Cá nhân khai thuế thu nhập tháng theo Mẫu số
07/KK-TNCN.
8.Tính thuế: Thu nhập tiền
lương
Cá nhân trực tiếp khai thuế
3. Nơi nộp hồ sơ và thời hạn nộp HS khai thuế tháng:
- Nơi nộp hồ sơ khai thuế và nộp thuế là Cục Thuế tỉnh,
thành phố trực thuộc TW nơi cá nhân cư trú.
- Thời hạn nộp HSKT tháng trước ngày 20 của tháng sau.
4. Cá nhân nộp HSKT trực tiếp nếu TNBQ tháng ước tính
trên 4 triệu đồng và có tính giảm trừ người phụ thuộc
phải nộp tờ khai ĐK người phụ thuộc cùng với thời điểm
nộp HSKT tháng đầu tiên của năm tính thuế. Thời điểm
nộp hồ sơ chứng minh người phụ thuộc được thực hiện
tương tự như đối với CN khác
8.Tính thuế: Thu nhập tiền
lương
Cá nhân khai quyết toán thuế
1.3. Chi phí liên quan được trừ là các chi phí thực
tế phát sinh liên quan đến hoạt động chuyển
nhượng có chứng từ, hoá đơn theo chế độ quy
định, bao gồm:
a) Các loại phí, lệ phí liên quan đến cấp QSDĐ
mà người chuyển nhượng đã nộp NSNN;
b) Chi phí cải tạo đất, san lấp mặt bằng (nếu có);
c) Các chi phí khác liên quan trực tiếp đến việc
chuyển nhượng QSDĐ như CP để làm các thủ
tục pháp lý cho việc chuyển nhượng, chi phí
thuê đo đạc.
12. Tính thuế: TN từ chuyển nhượng
BĐS
bạ thì phần giá trị nhà, kết cấu hạ tầng trên đất
được tính theo bảng giá đó.
12. Tính thuế: TN từ chuyển nhượng
BĐS
3.Thu nhập tính thuế từ thừa kế, quà tặng là phần giá trị TS nhận
thừa kế, quà tặng vượt trên 10 triệu đồng mỗi lần nhận:
3.1. Căn cứ XĐ tài sản thừa kế, quà tặng là BĐS:
a. BĐS là giá trị QSDĐ thì phần giá trị QSDĐ được căn cứ vào bảng
giá đất do UBND cấp tỉnh QĐ tại thời điểm CN hưởng thừa kế
làm thủ tục chuyển QSDĐ bất động sản.
b. BĐS là nhà và công trình kiến trúc trên đất được căn cứ vào quy
định của cơ quan QLNN có thẩm quyền về phân loại giá trị
nhà; quy định tiêu chuẩn, định mức XDCB do cơ quan QLNN có
thẩm quyền ban hành; giá trị còn lại của nhà, công trình kiến
trúc.
Trường hợp không XĐ được thì căn cứ vào giá tính lệ phí trước
bạ do UBND tỉnh quy định.
16. Tính thuế: Thu nhập từ
nhận thừa kế, quà tặng
3.2. Căn cứ XĐ tài sản thừa kế, quà tặng là ô tô,
xe gắn máy, tàu thuyền,...: giá trị TS được xác
định trên cơ sở bảng giá tính lệ phí trước bạ do
UBND tỉnh quy định tại thời điểm cá nhân nhận
được thừa kế, quà tặng .
3.3. Căn cứ XĐ tài sản thừa kế, quà tặng là vốn
góp trong các TCKT, cơ sở KD: là giá trị của
phần vốn góp được căn cứ vào SSKT, hoá đơn,
chứng từ tại thời điểm nhận thừa kế, quà tặng.
Trường hợp không có thì căn cứ giá trị phần
vốn góp được xác định theo giá thị trường tại
thời điểm nhận.
16. Tính thuế: Thu nhập từ
nhận thừa kế, quà tặng
3.4. Căn cứ XĐ tài sản thừa kế, quà tặng là chứng
khoán:
a) CK đã niêm yết: giá trị của CK được căn cứ vào giá
tham chiếu trên SGDCK hoặc TTGDCK tại ngày nhận
thừa kế, quà tặng hoặc ngày gần nhất trước đó.
b) CK của các công ty đại chúng chưa niêm yết nhưng
đã ĐK giao dịch tại TTGDCK căn cứ vào giá tham chiếu
tại TTGDCK ở thời điểm nhận thừa kế, quà tặng hoặc
ngày gần nhất trước đó.
c) CK không thuộc các trường hợp trên căn cứ giá trị
ghi trên SSKT của công ty phát hành loại CK đó tại
ngày nhận thừa kế, quà tặng là chứng khoán.
16. Tính thuế: Thu nhập từ nhận
thừa kế, quà tặng
cá nhân trả các khoản thu nhập phải khấu trừ thuế
thu nhập cá nhân cho các đối tượng được giãn nộp
thuế, khi trả thu nhập vẫn tính số thuế phải khấu trừ
và thông báo cho cá nhân nhận thu nhập biết số
thuế khấu trừ được tạm giãn nộp; hàng tháng vẫn
phải lập tờ khai số thuế đã khấu trừ theo quy định
hiện hành và nộp tờ khai cho cơ quan thuế để cơ
quan thuế nắm được số thuế phát sinh nhưng được
giãn nộp thuế.
Giãn thời hạn nộp thuế TNCN
3.2. Cá nhân nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế:
Cá nhân thuộc đối tượng được giãn nộp thuế có các khoản TN
theo QĐ phải khai thuế trực tiếp với CQT vẫn phải lập và nộp tờ
khai thuế theo QĐ hiện hành.
3.3. Số thuế được giãn nộp, cá nhân có thu nhập được giữ
lại trong thời gian được giãn.
Tháng 5/2009, CP sẽ trình QH quyết định việc xử lý số thuế được
giãn nộp.
CV Số: 1823 /BTC – TCT, Số: 1845 /BTC – TCT , 18/2/09, V/v triển
khai thực hiện giãn nộp thuế thu nhập cá nhân - Hướng dẫn một
số nội dung thuế TNCN
CV 807/TCT-TNCN, ngày 10/3/09, giãn thời hạn nộp thuế TNCN
Web: www.vtca.vn Email: HoiTuVanThue@yahoo.com