You are on page 1of 165

LUẬT THUẾ THU NHẬP

CÁ NHÂN
Luật số: 04 /2007/QH12, ngày 21/11/2007

Người trình bày: Ts. Đỗ Thị Thìn


Phó chủ tịch Hội Tư vấn thuế Việt
Nam
I. Giới thiệu chung về thuế TNCN
II. Luật thuế TNCN:
 Đối tượng nộp thuế

 Thu nhập chịu thuế

 Thu nhập miễn thuế

 Kỳ tính thuế

 Tính và nộp thuế 10 khoản TN của CN cư trú

 Tính và nộp thuế 10 khoản TN của CN K. cư


trú
 Hiệu lực thi hành
Giới thiệu chung về thuế
TNCN
 1. Khái niệm
 Thuế TNCN là loại thuế trực thu
đánh vào thu nhập thực nhận của
cá nhân trong một kỳ tính thuế
nhất định không phân biệt nguồn
gốc phát sinh thu nhập.
Giới thiệu chung về thuế
TNCN
 2. Đặc điểm của thuế TNCN
1. là một loại thuế trực thu người nộp thuế đồng
nhất với người chịu thuế .
2. là loại thuế có độ nhạy cảm cao vì nó liên
quan trực tiếp đến lợi ích cụ thể của người nộp
thuế và liên quan đến hầu hết mọi cá nhân
trong xã hội.
3. là loại thuế luôn gắn liền với chính sách xã hội
4. thuế TNCN thường được tính theo biểu thuế
luỹ tiến từng phần
5. thuế TNCN không tác động giá cả hàng hoá,
dịch vụ.
Giới thiệu chung về thuế
TNCN
 3. Vai trò của thuế TNCN
1. là công cụ góp phần thực hiện công bằng
xã hội,
2. là một công cụ đảm bảo nguồn thu quan
trọng và ổn định cho ngân sách nhà nước.
3. là công cụ kinh tế vĩ mô được Nhà nước
sử dụng điều tiết thu nhập, tiêu dùng và
tiết kiệm.
4. góp phần quản lý thu nhập dân cư.
LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ
NHÂN
Luật số: 04 /2007/QH12, ngày 21/11/2007

Luật Thuế TNCN gồm: 35 điều


Chương I: Những qui định chung (9 điều)
Chương II: Căn cứ tính thuế đối với cá nhân cư
trú (15 điều)
Chương III: Căn cứ tính thuế đối với cá nhân
không cư trú (9 điều)
Chương IV: Điều khoản thi hành (2 điều)
Nghị định 100/2008/NĐ-CP ngày 8/9/2008
Thông tư 84/2008/TT-BTC ngày30/9/2008
Thông tư 62/2009/TT-BTC, ngày 27/3/2009
1. ĐỐI TƯỢNG NỘP
THUẾ

1. Cá nhân cư trú:
- TNCT phát sinh trong và ngoài lãnh thổ VN
- Thời gian cư trú:
a) Có mặt tại VN từ 183 ngày trở lên tính trong một
năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên
tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại VN;
b) Có nơi ở thường xuyên tại VN, bao gồm có
nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê
để ở tại VN theo hợp đồng thuê có thời
hạn.
1. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ

2. Cá nhân không cư trú là người


không đáp ứng điều ĐK trên.
- TNCT phát sinh trong lãnh thổ VN.
1. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ
 3. ĐTNT trong một số trường hợp:
 1. Cá nhân có TN từ KD:

(1) Một người đứng tên trong ĐKKD -


cá nhân đứng tên trong ĐKKD.
(2) Nhiều người cùng đứng tên trong
ĐKKD (nhóm cá nhân KD), cùng
tham gia KD - từng thành viên có
tên ghi trong ĐKKD.
1. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ
(3) Hộ gia đình có nhiều người tham gia KD nhưng
chỉ có một người đứng tên trong ĐKKD - người
đứng tên trong ĐKKD.
(4) CN, hộ gia đình thực tế có KD nhưng không có
ĐKKD (hoặc giấy phép hành nghề)- CN đang thực
hiện KD.
(5) Hoạt động cho thuê nhà, cho thuê mặt bằng
không có ĐKKD - người đứng tên sở hữu nhà,
quyền SDĐ. Nhiều người cùng đứng tên sở hữu
nhà, QSDĐ - từng CN ghi trong giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất.
1. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ
 2. Cá nhân có TNCT khác:
(1) Chuyển nhượng BĐS là đồng sở hữu-
từng cá nhân đồng sở hữu.
(2) Chuyển giao, chuyển QSD các đối tượng
được bảo hộ theo Luật Sở hữu trí tuệ, Luật
Chuyển giao công nghệ mà đối tượng
chuyển giao, chuyển quyền là đồng sở
hữu, đồng tác giả của nhiều cá nhân
(nhiều tác giả) - từng CN có quyền sở hữu,
quyền tác giả và hưởng thu nhập từ việc
chuyển giao, chuyển quyền nêu trên.
1. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ
(3) Cá nhân nhượng quyền thương
mại theo quy định của Luật TM mà
đối tượng nhượng quyền TM là
nhiều cá nhân tham gia nhượng
quyền thì đối tượng nộp thuế là
từng cá nhân được hưởng TN từ
nhượng quyền thương mại.
1. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ
 4. Đối tượng nộp thuế :
(1) CN có quốc tịch VN kể cả cá nhân được cử đi công tác,
lao động, học tập ở nước ngoài có TNCT.
(2) CN là người không mang quốc tịch VN nhưng có TNCT,
bao gồm: người nước ngoài làm việc tại VN; người nước
ngoài không hiện diện tại Việt Nam nhưng có TNCT phát
sinh tại Việt Nam.
2. THU NHẬP CHỊU THUẾ

Thu nhập chịu thuế TNCN gồm:


1. Thu nhập từ kinh doanh
2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
3. Thu nhập từ đầu tư vốn
4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
6. Thu nhập trúng thưởng
7. Thu nhập từ bản quyền
8. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại
9. Thu nhập từ nhận thừa kế
10. Thu nhập từ quà tặng
3. Kỳ tính thuế
 1. Kỳ tính thuế đối với cá nhân cư trú:
a) Kỳ tính thuế theo năm áp dụng đối với
TN từ KD; thu nhập từ tiền lương, tiền
công;
b) Kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh TN
áp dụng đối với TN từ đầu tư vốn; thu
nhập từ chuyển nhượng vốn; thu nhập từ
chuyển nhượng BĐS; thu nhập từ trúng
thưởng; thu nhập từ bản quyền; thu nhập
từ nhượng quyền thương mại; thu nhập từ
thừa kế, quà tặng.
3. Kỳ tính thuế
 1.3. TN từ chuyển nhượng chứng khoán: Kỳ
tính thuế theo từng lần chuyển nhượng
hoặc theo năm. Áp dụng kỳ tính thuế theo
năm: đăng ký từ đầu năm với cơ quan thuế.
 2. Đối với cá nhân không cư trú:

Kỳ tính thuế được tính theo từng lần phát sinh


TN áp dụng đối với tất cả TNCT.
Trường hợp cá nhân KD không cư trú có địa
điểm KD cố định như cửa hàng, quầy hàng
thì kỳ tính thuế áp dụng như đối với cá nhân
cư trú có thu nhập từ KD.
4. ĐỒNG TIỀN NỘP THUẾ

 1.TNCT nhận được bằng ngoại tệ phải được


quy đổi ra Đồng VN theo tỷ giá giao dịch
bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân
hàng do NHNN Việt Nam công bố tại thời
điểm phát sinh TN.
 2.TNCT nhận được không bằng tiền phải
được quy đổi ra Đồng Việt Nam theo giá thị
trường của SP, DV đó hoặc SP, DV cùng loại
hoặc tương đương tại thời điểm PS thu
nhập.
5.1 Thu nhập miễn thuế:
 1. Miễn thuế: TN từ chuyển nhượng BĐS giữa vợ
với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi,
mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với
con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà
nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu
ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.
 2. Hồ sơ miễn thuế đối với từng trường hợp:
 2.1. Chuyển nhượng giữa vợ với chồng: Bản sao
sổ hộ khẩu hoặc bản sao giấy chứng nhận kết
hôn hoặc quyết định của toà án xử ly hôn, tái
hôn
5.1 Thu nhập miễn thuế:
 2.2. BĐS chuyển nhượng giữa cha đẻ, mẹ đẻ
với con đẻ: Bản sao sổ HK hoặc bản sao giấy
khai sinh.
con ngoài giá thú thì phải có bản sao quyết
định công nhận việc nhận cha, mẹ, con của
cơ quan có TQ công nhận.
 2.3. BĐS chuyển nhượng giữa cha nuôi mẹ

nuôi với con nuôi: Bản sao sổ HK hoặc bản


sao quyết định công nhận việc nuôi con nuôi
của cơ quan có TQ.
5.1 Thu nhập miễn thuế:
2.4. BĐS chuyển nhượng giữa ông nội, bà nội
với cháu nội: Bản sao Giấy KS của cháu nội và
bản sao Giấy KS của bố cháu nội; hoặc bản sao
HK có thể hiện mối quan hệ giữa ông nội, bà nội
với cháu nội.
BĐS chuyển nhượng giữa ông ngoại, bà ngoại với
cháu ngoại: Bản sao Giấy KS của cháu ngoại và
bản sao Giấy KS của mẹ cháu ngoại; hoặc bản
sao sổ HK có thể hiện mối quan hệ giữa ông
ngoại, bà ngoại với cháu ngoại.
5.1 Thu nhập miễn thuế:
 2.5. Bất động sản chuyển nhượng giữa
anh, chị, em ruột với nhau: Bản sao HK
hoặc bản sao Giấy KS của người
chuyển nhượng và của người nhận
chuyển nhượng thể hiện mối quan hệ
có chung cha mẹ hoặc cùng cha khác
mẹ hoặc cùng mẹ khác cha hoặc các
giấy tờ khác CM có quan hệ huyết
thống.
5.1 Thu nhập miễn thuế:
 2.6 BĐS chuyển nhượng giữa cha chồng,
mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ
với con rể:
- Bản sao sổ HK ghi rõ mối quan hệ giữa
cha chồng, mẹ chồng với con dâu; giữa
cha vợ, mẹ vợ với con rể Hoặc
- Bản sao giấy CNKH và giấy KS của chồng
hoặc vợ làm căn cứ xác định mối quan
hệ giữa người chuyển nhượng là cha
chồng, mẹ chồng với con dâu hoặc cha
vợ, mẹ vợ và con rể.
5.1 Thu nhập miễn thuế:
***Trường hợp chuyển nhượng BĐS thuộc đối
tượng miễn thuế nêu trên nhưng người chuyển
nhượng không có giấy khai sinh hoặc sổ hộ
khẩu thì phải có xác nhận của UBND cấp xã về
mối quan hệ giữa người chuyển nhượng và người
nhận chuyển nhượng làm căn cứ để xác định TN
được miễn thuế.
5.2 Thu nhập miễn thuế:
 1. Miễn thuế: Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở,
quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất
ở của CN chuyển nhượng chỉ có duy nhất một
nhà ở, quyền sử dụng đất.
 1.1. Cá nhân có nhà ở, quyền sử dụng đất ở duy
nhất là CN chuyển nhượng chỉ có QSH một căn
nhà duy nhất hoặc chỉ có QSD một thửa đất duy
nhất ở Việt nam kể cả trường hợp trên thửa đất
đó đã hoặc chưa được XD nhà.
5.2 Thu nhập miễn thuế:
 1.2. Trường hợp chuyển nhượng nhà ở có
chung QSH, đất ở có chung QSD thì chỉ CN
chưa có quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng
đất ở nơi khác mới được miễn thuế. Cá nhân
có chung quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng
đất ở còn có quyền sở hữu nhà ở, QSDĐ ở
khác không được miễn thuế.
5.2 Thu nhập miễn thuế:
 1.3 Vợ, chồng cùng đứng tên trong giấy chứng
nhận QSH nhà ở, QSDĐ ở và cũng là duy nhất
của chung vợ chồng nhưng vợ hoặc chồng còn
có nhà ở, đất ở riêng khác thì khi chuyển
nhượng nhà ở đất ở của chung vợ chồng chỉ vợ
hoặc chồng chưa có nhà ở, đất ở riêng khác
được miễn thuế.
 1.4. Trường hợp cá nhân có quyền hoặc chung
quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất ở duy
nhất nhưng chuyển nhượng một phần thì
không được miễn thuế cho phần chuyển
nhượng.
5.2 Thu nhập miễn thuế:
 2. Căn cứ xác định TN từ chuyển nhượng
nhà ở, đất ở duy nhất được miễn thuế
do người chuyển nhượng bất động sản
tự khai và chịu trách nhiệm về tính
trung thực trong bản khai. Nếu phát
hiện không đúng sẽ bị xử lý truy thu
thuế và phạt về hành vi gian lận thuế
theo quy định của Luật Quản lý thuế.
5.3 Thu nhập miễn thuế:

 1. Miễn thuế: Thu nhập từ giá trị QSDĐ của


cá nhân được NN giao đất không phải trả
tiền hoặc được giảm tiền SD đất theo quy
định của PL. Cá nhân được miễn giảm thì giá
vốn của đất chuyển nhượng được xác định
theo giá do UBND cấp tỉnh qui định tại thời
điểm giao đất.
 2. Hồ sơ miễn thuế gồm Bản sao quyết định
giao đất của cơ quan có thẩm quyền ghi rõ
mức miễn, giảm tiền SDĐ.
5.4. Thu nhập miễn thuế:
 1. Miễn thuế: TN từ nhận thừa kế, quà tặng là BĐS
giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha
nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với
con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội
với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại;
anh, chị, em ruột với nhau.
 2. Hồ sơ miễn thuế đối với các trường hợp này được
áp dụng tương tự như miễn thuế đối với TN từ
chuyển nhượng BĐS.
5.5 Thu nhập miễn thuế:
 1. Miễn thuế: TN của hộ GĐ, cá nhân trực tiếp SX Nn,
lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt TS chưa
qua chế biến thành các SP khác hoặc chỉ qua sơ chế
thông thường, 2 điều kiện:
1.1. Có QSDĐ, quyền thuê đất, QSD mặt nước, quyền
thuê mặt nước hợp pháp để SX và trực tiếp tham gia
lao động SX nn, Ln, Lm, nuôi trồng TS.
 Trường hợp đi thuê lại đất, mặt nước của tổ chức, CN
khác thì phải có VB thuê đất, mặt nước theo quy định
của PL.
 Đối với hoạt động đánh bắt TS phải có giấy chứng
nhận QSH hoặc HĐ thuê tàu, thuyền SD vào mục đích
đánh bắt và trực tiếp tham gia đánh bắt TS.
5.5 Thu nhập miễn thuế:
 1.2. Thực tế cư trú tại địa phương nơi diễn ra
hoạt động SX nông nghiệp, lâm nghiệp, làm
muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản.
Địa phương là quận, huyện, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh (gọi chung là đơn vị hành chính
cấp huyện) hoặc huyện giáp ranh nơi diễn ra
hoạt động sản xuất.
 Riêng đối với hoạt động đánh bắt thuỷ sản

thì không phụ thuộc nơi cư trú.


5.5 Thu nhập miễn thuế:
 3. SP nông nghiệp, lâm nghiệp, làm
muối, nuôi trồng đánh bắt thuỷ sản
chưa chế biến thành các SP khác hoặc
mới chỉ sơ chế thông thường:
3.1. Đối với trồng trọt là SP mới được phơi,
sấy khô, làm sạch, bảo quản tươi bằng
hoá chất, bóc vỏ, phân loại và đóng gói.
3.2. Đối với chăn nuôi, thuỷ sản là SP mới
được phơi, sấy khô, làm sạch, ướp đông,
ướp muối, phân loại và đóng gói.
5.6 Thu nhập miễn thuế:

 1. Miễn thuế:Thu nhập từ chuyển đổi


đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá
nhân được Nhà nước giao để SX.
(trực tiếp SX nông nghiệp chuyển đổi đất nông
nghiệp để hợp lý hoá sản xuất nông nghiệp).
2. Hồ sơ miễn thuế gồm: văn bản thoả
thuận việc chuyển đổi đất giữa các bên
được cơ quan có thẩm quyền xác nhận;
Bản sao các giấy tờ đối với các trường hợp
chuyển nhượng BĐS như qui định Miễn
thuế chuyển nhượng BĐS.
5.7 Thu nhập miễn thuế:
 1. Miễn thuế: Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức
tín dụng, lãi từ hợp đồng BH nhân thọ:
1.1. Lãi tiền gửi là khoản tiền lãi mà CN nhận được
từ việc gửi tiền tại các Ngân hàng, tổ chức tín
dụng. Các trường hợp thu lãi tiền gửi không phải
là tổ chức tín dụng thành lập và hoạt động theo
quy định của Luật các Tổ chức tín dụng đều
không thuộc diện được miễn thuế.
5.7 Thu nhập miễn thuế:
1.2. Lãi từ hợp đồng BH nhân thọ là khoản
lãi mà CN nhận được theo hợp đồng mua
bảo hiểm nhân thọ của các DN bảo hiểm.
 2. Căn cứ xác định :

- Đối với thu nhập từ lãi tiền gửi là Sổ tiết


kiệm (hoặc thẻ tiết kiệm) của cá nhân.
- Đối với thu nhập từ lãi hợp đồng bảo
hiểm nhân thọ là Chứng từ chi trả tiền lãi
từ hợp đồng Bảo hiểm nhân thọ.
5.8 Thu nhập miễn thuế:
1. Miễn thuế: Thu nhập từ kiều hối.
 Kiều hối là khoản tiền CN nhận được từ nước

ngoài do thân nhân là người Việt Nam định cư


ở nước ngoài, người Việt Nam đi lao động,
công tác, học tập tại nước ngoài gửi tiền về
cho thân nhân ở trong nước.
2. Căn cứ xác định: các giấy tờ chứng minh
nguồn tiền nhận từ nước ngoài và chứng từ
chi tiền của tổ chức trả hộ (nếu có).
5.9 Thu nhập miễn thuế:
 1.Miễn thuế: Phần tiền lương làm việc ban đêm,
làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương
làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định
của PL.
 2. căn cứ vào tiền lương, tiền công thực trả do

phải làm đêm, thêm giờ trừ đi mức tiền lương, tiền
công tính theo ngày làm việc bình thường.
Đơn vị sử dụng LĐ phải lập bảng kê phản ánh rõ thời
gian làm đêm, làm thêm giờ, khoản tiền lương trả
thêm do làm đêm, làm thêm giờ đã trả cho người
LĐ. Bảng kê này được gửi cho cơ quan thuế
cùng với hồ sơ khai QT thuế.
5.10 Thu nhập miễn thuế:
1. Miễn thuế:Tiền lương hưu do BHXH chi trả.
 Người lao động có tham gia BHXH được nghỉ

hưu theo chế độ quy định thì thu nhập từ


tiền lương hưu do bảo hiểm xã hội Việt Nam
trả được miễn thuế.
 Cá nhân sống tại VN được miễn thuế đối với

tiền lương hưu do các tổ chức nước ngoài


thành lập theo pháp luật BHXH của nước đó.
5.11 Thu nhập miễn thuế:
1. Miễn thuế:Thu nhập từ học bổng:
1.1. Học bổng nhận được từ NSNN bao gồm: học bổng do
Bộ Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo, các
trường công lập hoặc các loại học bổng khác có nguồn
từ NSNN.
1.2. Học bổng nhận được từ tổ chức trong nước và Nn
theo chương trình hỗ trợ khuyến học của tổ chức đó.
2. Cơ quan trả học bổng cho CN phải lưu giữ các quyết
định cấp học bổng và các chứng từ trả học bổng .
 Trường hợp CN nhận học bổng trực tiếp từ các tổ chức
Nn thì phải lưu giữ tài liệu, chứng từ chứng minh thu
nhập nhận được là học bổng do các tổ chức ngoài nước
cấp
5.12. Thu nhập miễn thuế:
 Miễn thuế: TN từ bồi thường hợp đồng BH
nhân thọ, phi nhân thọ; tiền bồi thường tai nạn
LĐ; khoản bồi thường NN và các khoản bồi
thường khác:
1. Bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi
nhân thọ là khoản tiền mà cá nhân nhận được
do cơ quan bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ
trả cho người được bảo hiểm theo hợp đồng
bảo hiểm đã ký kết.
Căn cứ để xác định là: văn bản hoặc quyết định
bồi thường của cơ quan bảo hiểm hoặc toà án
và chứng từ trả tiền bồi thường.
5.12 Thu nhập miễn thuế:
 2. Bồi thường tai nạn LĐ là khoản tiền
người lao động nhận được từ cơ quan sử
dụng lao động hoặc quỹ BHXH do bị tai
nạn trong quá trình tham gia LĐ.
 Căn cứ xác định là: văn bản hoặc quyết
định bồi thường của cơ quan sử dụng
lao động hoặc toà án và chứng từ chi
bồi thường tai nạn LĐ.
5.12 Thu nhập miễn thuế:
 3. Bồi thường NN và các khoản BT khác
 3.1. Bồi thường NN là khoản tiền CN được bồi
thường do các quyết định xử phạt vi phạm
hành chính không đúng của người có TQ, của
cơ quan NN có TQ gây thiệt hại đến quyền lợi
của CN; thu nhập từ bồi thường cho người bị
oan do CQ có TQ trong hoạt động tố tụng hình
sự quyết định.
 3.2. Căn cứ xác định là: Quyết định của CQNN
có thẩm quyền buộc CQ hoặc CN có quyết định
sai phải bồi thường và chứng từ chi bồi thường
5.13 Thu nhập miễn thuế:
 1. Miễn thuế: TN nhận được từ quỹ từ thiện được
cơ quan NN có thẩm quyền cho phép thành lập
hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện,
nhân đạo, không nhằm mục đích LN.
Quỹ từ thiện là các quỹ từ thiện được thành lập và
hoạt động theo quy định tại Nghị định số
148/2007/NĐ-CP ngày 25/9/2007 của CP về tổ
chức, hoạt động của quỹ XH, quỹ từ thiện.
 2. Căn cứ để xác định là: văn bản hoặc quyết

định trao khoản khoản thu nhập của quỹ từ thiện


và chứng từ chi tiền, hiện vật từ quỹ từ thiện.
5.14 Thu nhập miễn thuế:
 1. Miễn thuế:Thu nhập nhận được từ
nguồn viện trợ nước ngoài vì mục đích từ
thiện, nhân đạo dưới hình thức CP và phi
CP được cơ quan NN có thẩm quyền phê
duyệt.
 2. Căn cứ để xác định là văn bản của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền phê
duyệt việc nhận viện trợ.
6. Giảm thuế

 Giảm thuế: ĐTNT gặp khó khăn do thiên tai,


hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh
hưởng đến khả năng nộp thuế:
 1. Xác định số thuế được giảm
 1.1. Việc xét giảm thuế được thực hiện theo
năm DL – Phát sinh năm nào thì được xét
giảm số thuế phải nộp của năm đó.
6. Giảm thuế
 1.2. Số thuế làm căn cứ xét giảm thuế là
tổng số thuế TNCN (10 khoản thu
nhập)
 1.3. Căn cứ để xác định mức độ thiệt hại
được giảm thuế là tổng CP thực tế để
khắc phục thiệt hại trừ đi các khoản bồi
thường nhận được từ cơ quan bảo hiểm,
hoặc từ tổ chức, cá nhân gây ra tai nạn.
6. Giảm thuế
1.4. Xác định số thuế giảm:
Số thuế phải nộp > mức độ thiệt hại
thì số thuế giảm sẽ = mức độ thiệt
hại.
Số thuế phải nộp < mức độ thiệt hại
thì số thuế giảm sẽ = số thuế phải
nộp.
6. Giảm thuế
 2. Hồ sơ, thủ tục xét giảm thuế
 2.1. ĐTNT do thiên tai, hoả hoạn:

- Văn bản đề nghị giảm thuế (mẫu số 18/MGT-TNCN)


- Biên bản xác định mức độ thiệt hại về TS của cơ quan có
TQ hoặc bản xác nhận thiệt hại của UBND cấp xã nơi
xảy ra thiên tai, hoả hoạn.
- CT bồi thường của cơ quan BH (nếu có) hoặc thoả thuận
bồi thường của người gây hoả hoạn (nếu có).
- Các chứng từ chi liên quan trực tiếp
- Tờ khai quyết toán thuế (nếu là đối tượng phải QTT).
6. Giảm thuế
 2.2. ĐTNT do bị tai nạn,hồ sơ giảm thuế:
- VB đề nghị giảm thuế theo mẫu số 18/MGT-TNCN
- VB hoặc biên bản xác nhận tai nạn có xác nhận của
CQCA hoặc xác nhận mức độ thương tật của CQYT.
- Giấy tờ xác định việc bồi thường của CQBH hoặc
thoả thuận bồi thường của người gây tai nạn (nếu
có).
- Chứng từ chi liên quan trực tiếp đến việc khắc phục
tai nạn.
- Tờ khai QTT (nếu là đối tượng QTT).
6. Giảm thuế
 2.3. ĐTNT mắc bệnh hiểm nghèo
- Bệnh hiểm nghèo được xét giảm thuế là người bị
mắc bệnh, nếu không điều trị theo chỉ định của
CQYT hoặc bác sỹ sẽ gây ảnh hưởng nguy hại trực
tiếp đến tính mạng.
- Hồ sơ giảm thuế gồm:
+ VB đề nghị giảm thuế theo mẫu số 18/MGT-TNCN
+ Bản sao hồ sơ bệnh án hoặc sổ khám bệnh.
+ CT chứng minh chi phí khám chữa bệnh do CQYT
cấp; hoặc hoá đơn mua thuốc chữa bệnh kèm
theo đơn thuốc của bác sỹ.
+ Tờ khai QTT (nếu là đối tượng QTT).
6. Giảm thuế
 3. Thẩm quyền ban hành quyết
định giảm thuế
 Thẩm quyền ban hành quyết định
giảm thuế là thủ trưởng cơ quan
thuế trực tiếp quản lý đối tượng
nộp thuế.
7. Tính thuế: Thu nhập từ kinh doanh

 1. Thu nhập từ kinh doanh, bao gồm:


a) Thu nhập từ hoạt động SX, KD hàng
hoá, DV;
b) Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc
lập của cá nhân có giấy phép hoặc
chứng chỉ hành nghề theo quy định của
pháp luật.
7. Tính thuế: Thu nhập từ kinh
doanh

1. TNCT từ KD = DT trừ các khoản CPHL liên


quan đến việc tạo ra TNCT từ KD trong kỳ tính
thuế.
2. DT là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công,
tiền hoa hồng, tiền cung ứng HH, DV phát
sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động SX,
KD HH, DV.
Thời điểm xác định DT là thời điểm chuyển giao
quyền sở hữu HH, hoàn thành DV hoặc thời
điểm lập hoá đơn bán hàng, cung ứng DV.
7. Tính thuế: Thu nhập từ kinh
doanh
TT 62 bổ sung hoạt động cho thuê nhà, TS:
CN cho thuê nhà, tài sản trước năm 2009 và đã thu tiền
cho thuê, đã khai và nộp thuếTNDN Từ ngày
01/01/2009, được quyền lựa chọn: thuế TNDN hoặc
thuế TNCN.
CNcó yêu cầu tính Thuế TNCN làm đơn đề nghị gửi CQT
(đã thu thuế TNDN): họ tên người cho thuê, người đi
thuê, DT đã thu tiền trước, thời hạn thu tiền trước, số
thuế TNDN đã nộp cho DT thu tiền trước; kèm theo HĐ
thuê và chứng từ nộp thuế TNDN cho DTPS từ năm
2009. Căn cứ TL trên CQT tính số thuế TNCN phải nộp
cho DT phát sinh từ 2009. Nếu thuế thấp hơn thì được
hoàn - kể cả HĐồng giá K có thuế
7. Tính thuế: Thu nhập từ kinh
doanh
 TT 62 bổ sung Cấp hoá đơn lẻ
- Cá nhân KD (trừ cho thuê nhà, TS) hoặc cá
nhân bán TS có yêu cầu CQT cấp hoá đơn
lẻ thì phải tạm nộp thuế TNCN 10% tính
trên TNCT từ bán lô hàng/TS.
Cá nhân - tạm nộp thuế TNCN đồng thời với
việc nộp thuế GTGT khi được cấp hoá đơn
lẻ.
nếu có yêu cầu hoàn thuế (hoặc bù trừ số
thuế nộp thừa vào kỳ sau) thì cuối năm
thực hiện QTT để xác định tổng TNCT, số
thuế phải nộp, số thuế đã nộp, số thuế xin
hoàn hoặc bù trừ vào kỳ sau.
7. Tính thuế: Thu nhập từ kinh
doanh

 3. Chi phí hợp lý bao gồm:


a) Tiền lương, tiền công, các khoản thù lao và các CP
khác trả cho người LĐ; b) Chi phí NL, nhiên liệu, VL,
năng lượng, HH sử dụng vào SX, KD, chi phí DV mua
ngoài; c) CPKH; d) Chi trả lãi tiền vay; đ) CP quản lý;
e) Các khoản thuế, phí và lệ phí PN theo QĐ của PL
được tính vào CP; g) Các khoản CP khác liên quan
đến việc tạo ra TN.
 4. Việc xác định DT, CP dựa trên cơ sở định mức, tiêu
chuẩn, chế độ và chứng từ, sổ KT theo QĐ của PL
7. Tính thuế: Thu nhập từ kinh
doanh

 5. Trường hợp nhiều người cùng tham gia


KD trong một ĐKKD thì TNCT của mỗi
người được xác định :
a) Tính theo tỷ lệ vốn góp của từng cá nhân
ghi trong ĐKKD;
b) Tính theo thoả thuận giữa các CN ghi
trong ĐKKD;
c) Tính bằng số bình quân TN đầu người
trong trường hợp ĐKKD không xác định tỷ
lệ vốn góp hoặc không có thoả thuận về
phân chia TN giữa các cá nhân.
7. Tính thuế: Thu nhập từ kinh
doanh

6. Đối với cá nhân kinh doanh chưa tuân


thủ đúng chế độ kế toán, hoá đơn, chứng
từ mà không xác định được DT, chi phí và
TNCT thì cơ quan thuế có thẩm quyền ấn
định DT, tỷ lệ TNCT để xác định TNCT phù
hợp với từng ngành, nghề SX, KD theo
quy định của pháp luật về quản lý thuế.
(CV 15908/BTC-TCT, ngày 26/12/2008
Tỷ lệ TNCT tính trên DT)
8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương

1.Thu nhập tiền lương bao gồm:


1.1. Tiền lương, tiền công và các khoản
có tính chất TL, TC;
1.2. Các khoản phụ cấp, trợ cấp;
1.3. Tiền thù lao dưới các hình thức;
1.4. Tiền nhận được từ tham gia HHKD,
HĐQT, ban kiểm soát, hội đồng quản lý và
các tổ chức;
8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương

1.5. Các khoản lợi ích khác bằng tiền hoặc


không bằng tiền;
 a) Tiền nhà ở, tiền điện, nước và các loại
dịch vụ khác kèm theo.
 b) Tiền mua BH đối với loại không bắt buộc
người SDLĐ phải mua cho người LĐ.
 c) Khoản phí hội viên phục vụ cho cá nhân
như: thẻ hội viên sân gôn, sân quần vợt, thẻ
sinh hoạt các câu lạc bộ văn hoá, nghệ
thuật, thể dục, thể thao.
8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương
1.5. Các khoản lợi ích khác bằng tiền hoặc K bằng
tiền: (tiếp)
 d) Các dịch vụ khác phục vụ cho cá nhân trong
hoạt động chăm sóc sức khoẻ, vui chơi, thể
thao, giải trí, thẩm mỹ.
 đ) Các khoản lợi ích khác như: chi trong các
ngày nghỉ, lễ; thuê các DVTV: thuê kê khai
thuế; chi cho người giúp việc GĐ như lái xe,
người nấu ăn, người làm các công việc khác
trong gia đình theo hợp đồng, trừ các khoản
khoán chi như: văn phòng phẩm, điện
thoại, công tác phí, trang phục.
8.Tính thuế: Thu nhập tiền
lương
TT62 bổ sung:
 f) Chi văn phòng phẩm, công tác phí, điện
thoại, trang phục:
- Cán bộ, công chức và người làm việc trong các
cơ quan hành chính sự nghiệp, đảng, đoàn
thể, các hội: mức khoán chi áp dụng theo văn
bản hướng dẫn của BTC.
- Lao động làm việc trong các TCKD, các VPĐD:
mức khoán chi - với mức xác định TNCTcủa
thuế TNDN
- Lao động làm việc trong các tổ chức quốc tế,
các VPĐD của tổ chức nước ngoài: mức khoán
chi thực hiện theo quy định của Tổ chức này.
8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương
1.6. Các khoản thưởng như tháng, quý, năm, thưởng
đột xuất, thưởng tháng lương thứ 13 bằng tiền hoặc
không bằng tiền (kể cả thưởng bằng chứng khoán).
Thưởng bằng cổ phiếu thì giá trị thưởng được xác
định theo mức thưởng ghi trên sổ sách kế toán.
1.7. Các khoản TN nêu trên làm căn cứ xác định TNCT
là thu nhập trước khi khấu trừ thuế (thu nhập trước
thuế). Trường hợp thu nhập thực nhận không bao
gồm thuế TNCN (thu nhập sau thuế) thì phải quy
đổi thành thu nhập trước thuế theo phụ lục số
01/PL-TNCN.
8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương
phụ cấp được trừ

2. Khoản phụ cấp được trừ khi xác định TNCT:


2.1 PC đối với người có công với CM theo quy định: phụ
cấp, trợ cấp cho TB, BB, cho thân nhân liệt sỹ; phụ cấp,
trợ cấp cho cán bộ HĐCM...
2.2. Phụ cấp QP, an ninh theo quy định của PL. (Đối với
những lĩnh vực công tác, ngành nghề mà Nhà nước có quy
định chế độ phụ cấp, trợ cấp,… TT 62).
2.3. Các khoản phụ cấp theo quy định:
a) PC độc hại, nguy hiểm: ngành, nghề hoặc công việc ở
nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm.
b) PC thu hút: vùng KTM, cơ sở KT và đảo xa đất liền có
ĐK sinh hoạt đặc biệt khó khăn.
c) Phụ cấp KV đối với người LV ở vùng xa xôi, hẻo lánh và
khí hậu xấu.
8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương
trợ cấp được trừ

3. Các khoản trợ cấp được trừ khi xác định TNCT :
3.1. Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp.
3.2. Trợ cấp một lần khi sinh con, nhận con nuôi.
3.3. Trợ cấp do suy giảm khả năng lao động.
3.4. Trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng.
3.5. Các khoản trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm,
trợ cấp thất nghiệp.
3.6. Các khoản trợ cấp khác do Bảo hiểm xã hội trả.
3.7. Trợ cấp để giải quyết tệ nạn xã hội theo quy định
của pháp luật.
8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương
trợ cấp, phụ cấp được trừ
 Các khoản phụ cấp, trợ cấp, mức phụ cấp, trợ cấp
được trừ khi xác định TNCT nêu trên thực hiện theo
các văn bản hướng dẫn của CQNN có thẩm quyền
và được áp dụng thống nhất với tất cả các đối
tượng, các thành phần kinh tế.
 Trường hợp các VB hướng dẫn về các khoản phụ
cấp, trợ cấp, mức phụ cấp, trợ cấp áp dụng đối với
khu vực NN thì các thành phần kinh tế khác, các cơ
sở KD khác được căn cứ vào danh mục và mức phụ
cấp, trợ cấp hướng dẫn đối với KVNN để tính trừ.
Các trường hợp chi cao hơn mức PC, TC theo
QĐ trên thì phần chi vượt phải tính vào TNCT.
8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương
Tiền thưởng được trừ

4. Tiền thưởng được trừ khi xác định TNCT


- tiền thưởng kèm theo các DH được NN phong tặng;
- tiền thưởng kèm theo giải thưởng quốc gia, Quốc tế;
- tiền thưởng về cải tiến KT, sáng chế, phát minh được
cơ quan NN có thẩm quyền công nhận;
- tiền thưởng về việc phát hiện, khai báo hành vi vi
phạm PL với cơ quan NN có thẩm quyền.
Thẩm quyền ra QĐ khen thưởng, mức tiền thưởng
kèm theo các DHTĐ, hình thức khen thưởng nêu
trên phải phù hợp với quy định của Luật Thi đua
khen thưởng.
8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương
TN được trừ
TT 62 Bổ sung các khoản TN không tính vào
TNCT:
 a) Khoản trợ cấp chuyển vùng một lần đối
với người nước ngoài đến cư trú tại Việt
Nam.
 b) Khoản tiền mua vé máy bay khứ hồi do
đơn vị sử dụng LĐ chi trả hộ (hoặc thanh
toán) cho người LĐ là người NN về phép
mỗi năm một lần.
 c) Khoản tiền học phí cho con của người
nước ngoài học tại VN theo bậc học phổ
thông do đơn vị sử dụng LĐ chi trả hộ căn
cứ vào HĐLĐ và chứng từ nộp tiền học.
8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương
TN được trừ
 Bổ sung: khoản lợi ích khác mà người LĐ được
hưởng - xác định được đối tượng được hưởng:
1) Khoản tiền thuê nhà do đơn vị sử dụng lao
động chi trả hộ: không vượt quá 15% tổng
TNCT (chưa bao gồm tiền thuê nhà).
2) Chi về phương tiện phục vụ đưa đón tập thể
người lao động từ nơi ở đến nơi làm việc và
ngược lại - trừ đưa đón riêng từng cá nhân .
3) Phí hội viên: Sử dụng chung, không ghi tên cá
nhân hoặc nhóm cá nhân sử dụng thì không
tính vào thu nhập chịu thuế.
8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương
TN được trừ
 Bổ sung (tiếp)
4) Chi dịch vụ khác phục vụ cho cá nhân trong
hoạt động chăm sóc sức khoẻ, vui chơi, thể
thao, giải trí thẩm mỹ... K ghi tên cá nhân
5) Chi trả hộ tiền đào tạo nâng cao trình độ, tay
nghề cho người LĐ phù hợp với công việc
chuyên môn của người lao động hoặc theo kế
hoạch của đơn vị sử dụng LĐ.
6) Tiền ăn giữa ca: người sử dụng LĐ trực tiếp tổ
chức bữa ăn giữa ca.
chi tiền ăn = mức chi phù hợp với hướng dẫn
của Bộ LĐ - TB và XH. (TT 22/2008/TT- BLĐTBXH,
ngày 15/10/2008)
8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương

5. Xác định thu nhập chịu thuế:


1. TNCT từ tiền lương, tiền công = tổng số thu
nhập từ tiền lương, tiền công đối tượng nộp
thuế nhận được trong kỳ tính thuế.
2. Thời điểm xác định TNCT từ tiền lương, tiền
công là thời điểm tổ chức, cá nhân trả TN cho
đối tượng nộp thuế hoặc thời điểm đối tượng
nộp thuế nhận được TN.
8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương

Thu Tổng Các Giảm


nhập thu khoản trừ
tính = nhập đóng gia
- -
thuế từ chịu góp cảnh
tiền thuế BHXH, và từ
lương , BHYT, thiện
tiền BHTN
công (tự
đóng-
C.Từ)
TT62
8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương
Giảm trừ gia cảnh

1. Giảm trừ gia cảnh là số tiền được trừ vào TNCT trước khi
tính thuế đối với TN từ KD, TL, TC của ĐTNT là cá nhân
cư trú, gồm:
a) Cho ĐTNT là 4 triệu đ./tháng (48 tr. đồng/năm);
b) Cho mỗi người phụ thuộc là 1,6 tr. đồng/tháng.
2. Nguyên tắc xác định mức GTGC:
- Mỗi người phụ thuộc chỉ được tính giảm trừ một lần vào
một ĐTNT.
- Nhiều ĐTNT có chung người PT thì lựa chọn ĐTNT nào
được trừ do các ĐTNT tự thoả thuận
- Đối tượng nộp thuế ĐKT và được cấp Mã số thuế
- ĐTNT có trách nhiệm kê khai số người phụ thuộc và phải
chịu trách nhiệm trước PL về việc kê khai này.
8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương
Giảm trừ gia cảnh


3. Người phụ thuộc và hồ sơ kê khai XĐ :
 3.1. Con: con đẻ, con nuôi, con ngoài giá thú:

- Con dưới 18 tuổi (tính đủ theo tháng).


- Con trên 18 tuổi nhưng bị tàn tật, không có KNLĐ.
- Con đang theo học tại các trường ĐH, CĐ, trung học
chuyên nghiệp, dạy nghề, không có TN hoặc có TN
nhưng không vượt quá mức qui định (mức thu nhập bình
quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập
không vượt quá 500.000 đồng).
8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương
Giảm trừ gia cảnh

 Hồ sơ:
(1) Con dưới 18 tuổi: bản sao Giấy KS hoặc bản sao HK. Con nuôi
thì ngoài GKS cần có bản sao QĐ công nhận là con nuôi của
CQ có TQ.
(2) Con trên 18 tuổi bị tàn tật không có khả năng LĐ:
- Bản sao Giấy khai sinh hoặc bản sao hộ khẩu
- Bản sao xác nhận của CQYT từ cấp huyện trở lên hoặc bản tự
khai có xác nhận của UBND cấp xã về mức độ tàn tật không có
khả năng LĐ.
(3) Con đang theo học ĐH, cao đẳng, THCN hoặc học nghề (kể cả
con đang học ở nước ngoài):
- Bản sao Giấy khai sinh hoặc bản sao hộ khẩu.
- BS Thẻ SV hoặc bản tự khai có xác nhận của trường
8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương
Giảm trừ gia cảnh
3.2. Vợ hoặc chồng ngoài độ tuổi LĐ hoặc trong độ tuổi
LĐ nhưng bị tàn tật, không có KNLĐ, không có TN
hoặc có TN nhưng không vượt quá mức qui định
(500.000 đồng).
 Hồ sơ:

- Vợ hoặc chồng đã hết tuổi LĐ:


+ Bản sao hộ khẩu; hoặc
+ Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn.
- Vợ hoặc chồng trong độ tuổi LĐ nhưng bị tàn tật
không có KNLĐ thì ngoài các giấy tờ nêu trên phải có
thêm bản sao xác nhận của CQYT từ cấp huyện trở
lên hoặc bản tự khai có xác nhận của UBND xã về
mức độ tàn tật không có KNLĐ.
8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương
Giảm trừ gia cảnh
 3.3. Cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha
chồng, mẹ chồng) mẹ kế, bố dượng (TT62)
ngoài độ tuổi LĐ hoặc trong độ tuổi LĐ nhưng bị
tàn tật, không có KNLĐ, không có TN hoặc có TN
nhưng không vượt quá mức qui định
 Hồ sơ:
- Trường hợp đã hết tuổi LĐ: bản sao hộ khẩu hoặc
giấy tờ liên quan khác để xác định rõ mối quan hệ
của người phụ thuộc với ĐTNT (là cha, mẹ, anh,
chị, em ruột).
- Trường hợp trong độ tuổi LĐ thì ngoài các giấy tờ
nêu trên, cần có thêm bản sao xác nhận của CQYT
từ cấp huyện trở lên hoặc bản tự khai có xác nhận
của UBND xã về mức độ tàn tật không có KNLĐ.
8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương
Giảm trừ gia cảnh
 3.4. Cá nhân khác là người ngoài độ tuổi LĐ hoặc trong
độ tuổi LĐ nhưng bị tàn tật, không có KNLĐ, không nơi
nương tựa, không có TN hoặc có TN nhưng không vượt
quá mức qui định mà ĐTNT đang phải trực tiếp nuôi
dưỡng. Bao gồm:
- Anh ruột, chị ruột, em ruột của đối tượng nộp thuế.
- Ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, cô ruột ,dì ruột,
cậu ruột, chú ruột, bác ruột của đối tượng nộp thuế.
- Cháu ruột của đối tượng nộp thuế (bao gồm con của
anh ruột, chị ruột, em ruột).
- Người phải trực tiếp nuôi dưỡng khác theo quy định của
pháp luật.
8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương
Giảm trừ gia cảnh
 TT62 Bổ sung:
- Người trong độ tuổi LĐ được tính là người
phụ thuộc phải thoả mãn đồng thời các ĐK
sau:
+ Bị tàn tật không có khả năng lao động;
+ Không có thu nhập hoặc có TNBQ tháng
trong năm từ tất cả các nguồn TN không
vượt quá 500.000 đồng.
- Người ngoài độ tuổi LĐ được tính là người
phụ thuộc phải không có TN hoặc có TNBQ
tháng trong năm từ tất cả các nguồn TN
không vượt quá 500.000 đồng.
8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương
Giảm trừ gia cảnh
 Hồ sơ:
 a) Đối với ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại; cô ,dì, chú, bác,
cậu ruột cần có: các giấy tờ hợp pháp để xác định mối QH của
người phụ thuộc với ĐTNT và bản tự khai có xác nhận của
UBND xã về trách nhiệm nuôi dưỡng.
Trong độ tuổi LĐ thì phải có thêm bản sao XN của CQYT từ cấp
huyện trở lên /bản tự khai có xác nhận của UBND xã về mức
độ tàn tật không có LĐ (1).
 b) Cháu ruột: phải có các giấy tờ hợp pháp chứng minh quan
hệ của người PT là cháu ruột của ĐTNT và bản tự khai có xác
nhận của UBND xã về trách nhiệm nuôi dưỡng. Bản sao Giấy
khai sinh hoặc CMND của người phụ thuộc.
Trường hợp cháu trong độ tuổi lao động: như điểm (1)
8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương
Giảm trừ gia cảnh
 TT 62 Bổ sung hướng dẫn Hồ sơ chứng minh:
1. bố dượng, mẹ kế là: bản sao giấy khai sinh của đối
tượng nộp thuế và bản sao giấy chứng nhận kết hôn
để chứng minh là bố dượng, mẹ kế hoặc các giấy tờ
khác có liên quan trong đó có nội dung xác định là
bố dượng, mẹ kế.
2. ông bà nội, ông bà ngoại; cô, dì, chú, bác, cậu ruột;
anh, chị, em ruột; cháu ruột, các cá nhân khác và
nội dung xác nhận của UBND xã:
a. Cùng hộ khẩu - thì bản sao hộ khẩu.
8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương
Giảm trừ gia cảnh
b. không cùng hộ khẩu nhưng đang sống cùng:
bản sao đăng ký tạm trú hoặc bản tự khai
(theo mẫu số 21a/XN-TNCN) có xác nhận UBND
xã nơi đối tượng nộp thuế sống
c. không sống cùng ĐTNT nhưng ĐTNT phải trực
tiếp nuôi dưỡng thì ĐTNT tự khai (theo mẫu số
21b/XN-TNCN) và đề nghị UBND xã nơi người
phụ thuộc đang sống xác nhận về việc người
phụ thuộc hiện đang sống tại địa phương và
không có ai nuôi dưỡng.
8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương
Giảm trừ gia cảnh
 TT 62 Hướng dẫn bổ sung: UBND xã xác nhận
người PT là người tàn tật không có khả năng lao
động:
 Người tàn tật không có KNLĐ nhưng không có
xác nhận của CQYT thì ĐTNT tự khai (mẫu số
22/XN-TNCN) và đề nghị UBND xã nơi người phụ
thuộc đang sống xác nhận những biểu hiện cụ
thể về sự tàn tật của người phụ thuộc ;
 Người phụ thuộc mắc bệnh mà không có khả
năng LĐ (như: bệnh AIDS, ung thư, suy thận
mãn,…) có bệnh án của cơ quan y tế từ cấp
huyện trở lên thì chỉ cần bản sao bệnh án mà
không cần phải có xác nhận của UBND xã.
8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương
Giảm trừ gia cảnh
 TT 62 Bổ sung:
ĐTNT có TN từ TL ổn định từ 02 nơi trở lên; hoặc vừa có
TN từ KD vừa có TN từ TL thường xuyên ổn định; hoặc
có TNKD ổn định từ 02 nơi trở lên thì lựa chọn nơi đăng
ký giảm trừ gia cảnh:
- Về giảm trừ cho bản thân: được lựa chọn khai giảm trừ
cho bản thân ở một nơi PSTN; đồng thời phải thông
báo cho đơn vị chi trả TN khác hoặc CQT (nơi có HĐKD
khác) biết để không tính giảm trừ trùng.
- Về giảm trừ cho người phụ thuộc: ĐTNT có nhiều người
phụ thuộc, mà số người tính giảm trừ ở một nơi PSTN
không đủ thì được đăng ký số người phụ thuộc chưa
giảm trừ hết vào nơi PSTN khác để được giảm trừ.
8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương
Giảm trừ gia cảnh
TT 62 Bổ sung hồ sơ:
Người LĐ làm việc trong các TCKT, các cơ quan HCSN có
bố, mẹ, vợ (hoặc chồng), con và những người khác là
người PT đã khai rõ trong lý lịch thì hồ sơ chứng minh
người PT do người LĐ tự lựa chọn:
- Cách 1: Khai theo mẫu số 16/ĐK-TNCN có xác nhận của
Thủ trưởng đơn vị vào bên trái tờ khai. Thủ trưởng đơn
vị chỉ chịu trách nhiệm đối với các nội dung sau: họ tên
người phụ thuộc, năm sinh và quan hệ với ĐTNT; các
nội dung khác, ĐTNT tự khai và chịu trách nhiệm.
có sự thay đổi người PT - Thủ trưởng đơn vị xác nhận vào
tờ khai điều chỉnh.
- Cách 2: thực hiện hướng dẫn tại tiết 3.1.7, điểm 3.1,
khoản 3, Mục I, Phần B TT số 84/2008/TT-BTC và hướng
dẫn tại Thông tư 62.
8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương
Giảm trừ gia cảnh
 4. Yêu cầu về các giấy tờ:
- Các giấy tờ trong các hồ sơ nêu trên, nếu là
bản sao thì phải có công chứng hoặc chứng
thực của UBND xã. Nếu không có công chứng
hoặc chứng thực thì phải xuất trình bản chính
cùng với bản sao để cơ quan thuế kiểm tra đối
chiếu.
- ĐTNT chỉ phải nộp hồ sơ chứng minh cho một
người phụ thuộc một lần trong suốt thời gian
được tính giảm trừ kể cả trường hợp ĐTNT
thay đổi nơi làm việc, thay đổi nơi KD.
8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương
Giảm trừ gia cảnh
 5. Cá nhân cư trú là người nước
ngoài, nếu không có hồ sơ theo
hướng dẫn đối với từng trường hợp
cụ thể nêu trên thì phải có các tài
liệu pháp lý tương tự để làm căn cứ
chứng minh người phụ thuộc.
8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương
Giảm trừ gia cảnh
 6. Người tàn tật, không có khả năng lao
động là những người (thuộc đối tượng điều
chỉnh của PL về người tàn tật), bị tàn tật,
giảm thiểu chức năng không thể trực tiếp
sản xuất, KD hoặc người bị khuyết tật, dị
tật bẩm sinh không có khả năng tự phục
vụ bản thân được cơ quan y tế từ cấp
huyện trở lên xác nhận hoặc bản tự khai
có xác nhận của UBND xã về mức độ tàn
tật không có KNLĐ.
8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương
Giảm trừ gia cảnh
 7. Kê khai tạm giảm trừ đối với người phụ thuộc:
7.1. ĐTNT có TN từ 4 tr đồng/tháng trở xuống không phải kê khai
người phụ thuộc.
7.2. ĐTNT có TN trên 4 triệu đ./th có nuôi dưỡng NPT cần khai:
 Chậm nhất là ngày 30 tháng 1, ĐTNT lập 02 bản ĐK người PT (mẫu
số 16/ĐK-TNCN) gửi cho CQ trả TN.
- Nếu có sự thay đổi về người PT so với ĐK đầu năm thì sau 30 ngày
kể từ ngày có thay đổi (tăng, giảm), cần khai 02 bản ĐK điều chỉnh
người PT (mẫu số 16/ĐK-TNCN) gửi cho cơ quan trả thu nhập.
- Nếu ký HĐLĐ (hoặc có QĐ tuyển dụng) sau ngày 30 tháng 1 thì thời
hạn ĐK là ngày cuối cùng của tháng ký HĐLĐ hoặc quyết định
tuyển dụng.
8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương
Giảm trừ gia cảnh
 7.3. ĐTNT đăng ký giảm trừ cho người phụ
thuộc phải có đủ hồ sơ CM về người phụ thuộc
và phải nộp cho CQ thuế trực tiếp quản lý đơn
vị trả TN.
 7.4. Thời hạn nộp hồ sơ CM người phụ thuộc:

- Trường hợp đã ĐK giảm trừ gia cảnh từ đầu


năm 2009 thì thời hạn nộp hồ sơ trước ngày
30/6/09.
- Trường hợp ĐK giảm trừ gia cảnh sau ngày
30/1/09 thì thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là
sau 03 tháng kể từ ngày đăng ký giảm trừ.
8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương
Giảm trừ gia cảnh
 Nếu phát sinh (+), (-) về người PT so với
đăng ký thì thời hạn nộp HS chậm nhất
là sau 03 tháng kể từ ngày ĐK điều
chỉnh (+), (-) người phụ thuộc.
 7.5. Quá thời hạn nộp hồ sơ nêu trên,
nếu ĐTNT không nộp hồ sơ CM người
phụ thuộc sẽ không được giảm trừ cho
người PT và phải điều chỉnh lại số thuế
phải nộp.
8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương
Giảm trừ gia cảnh
 8. Cơ quan trả thu nhập có trách nhiệm:
1. Tiếp nhận bản đăng ký người phụ thuộc
2. Hàng tháng, thực hiện tạm giảm trừ gia cảnh theo
đúng bản ĐK người phụ thuộc của ĐTNT trước khi
tính số thuế tạm khấu trừ, nộp thuế vào NSNN và
không phải chịu trách nhiệm trước PL về việc
khai tạm tính giảm trừ gia cảnh
3. Chuyển 01 bản ĐK cho CQT trực tiếp quản lý CQ trả
TN. Thời hạn chuyển chậm nhất là ngày 20 tháng 2
của năm thực hiện.
Trường hợp đăng ký giảm trừ sau ngày 30 tháng 1
của năm thực hiện hoặc ĐK điều chỉnh người phụ
thuộc, thời hạn chuyển cho CQT là ngày 20 của
tháng sau tháng nhận được bản ĐK.
8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương
Giảm trừ đóng góp từ thiện, nhân đạo

Khoản đóng góp từ thiện, NĐ được trừ vào


TN trước khi tính thuế:
1. Khoản đóng góp vào tổ chức, cơ sở chăm sóc,
nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh ĐBKK, người
tàn tật, người già không nơi nương tựa;
2. Khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ NĐ,
quỹ khuyến học.
3. Tổ chức, cơ sở và các quỹ nêu trên phải được
cơ quan NN có thẩm quyền cho phép thành
lập hoặc công nhận, HĐ vì mục đích từ thiện,
nhân đạo, khuyến học không nhằm mục đích
LN.
8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương
Biểu thuế Luỹ tiến từng phần
Bậc TN tính thuế/năm TN tính thuế/tháng Tsuất
thuế (tr. đồng) (tr. đồng) (%)
1 Đến 60 Đến 5 5
2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10
3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15
4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20
5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25
6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30
7 Trên 960 Trên 80 35
8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương
Ví dụ cách tính thuế LTTP

 Một cá nhân có thu nhập 50 tr/đ/th, có 2 con và 1 mẹ già,giả dụ:


Nộp BH 6%
 Giảm trừ GC: 8.8 tr = 4tr + 4,8 tr.
 TNtính thuế : 38,2 tr= 50tr-3tr-8,8tr
 Thuế bậc 1: 5trx 5% = 0,250
 Thuế bậc 2 :(10 - 5) x 10%= 0,500
 Thuế bậc 3: (18 - 10) x15%= 1,200
 Thuế bậc 4: (32 - 18)x 20% = 2,800
 Thuế bậc 5: (38,2- 32) x 25%= 1,550
 Tổng tiền thuế nôp của 5 bâc là: 6, 300
 Tỷ trọng tiền thuế : 6,3tr/50 tr là 12,6%
 Tỷ trọng trên TN tính thuế 6,3/ 38,2 là 16,49 % không phải là 25%
8.Tính thuế: Thu nhập tiền lương
Ví dụ cách tính thuế LTTP

Ông A. TN nhận được sau thuế là 10 triệu đồng:


 + Bao gồm 4 triệu đồng giảm trừ cho bản thân và 3,2 triệu
đồng giảm trừ cho 2 con. Phần thu nhập 7,2 triệu đồng này
không tính vào TNTT của ông.
 + Không bao gồm trong đó 6% BHXH và BHYT (không tính vào
TNTT) do CQ chi trả đã giữ lại phần này trước khi trả thu nhập
Như vậy, thu nhập sau thuế đối với phần thu nhập bị tính thuế
của ông A là: 10 triệu đồng – 7,2 triệu đồng = 2,8 triệu
đồng.
 (2) Thu nhập trước thuế (thu nhập tính thuế)= [Thu nhập sau
thuế]/0,95 = (2,8)/0,95 ~= 2,9474 triệu đồng
 (3) Thuế TNCN của ông A phải được tính lại là:
2,9474 triệu đồng * 5% = 0,1473 triệu đồng

TNCT: 10,1473 triệu đồng


8.Tính thuế: Thu nhập tiền
lương khấu trừ thuế
 Cơ quan trả TN thực hiện khấu trừ, kê khai tạm
nộp thuế :
- Khấu trừ thuế hàng tháng theo biểu thuế LTTP
- Khấu trừ 10% vãng lai - Khấu trừ 20% CN không có MST
(TT62 bỏ).
CQ trả TN phải cấp CT khấu trừ thuế cho CN. CQT có trách
nhiệm cấp CT khấu trừ thuế. CQ trả TN cần làm “Đơn đề
nghị cấp CT khấu trừ thuế TNCN” theo mẫu số:
17/TNCN.
QĐ 102/2008/BTC-QĐ ngày 12.11.2008: Bien lai – CT khấu
trừ
Khai thuế tháng và nộp tờ khai theo mẫu số 02/KK-TNCN
cho cơ quan thuế; tháng 01 nếu thuế <dưới 5 tr. – khai
quí
8.Tính thuế: Thu nhập tiền
lương khấu trừ thuế
TT62 Bổ sung Áp dụng thống nhất một mức khấu trừ
10%:
 TN ngoài tiền lương (HĐ DV)ước tính tổng TNCT sau

khi trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế thì cá
nhân có TN làm cam kết (Mẫu số 23/BCK-TNCN) gửi
cơ quan chi trả TN để làm căn cứ tạm thời chưa khấu
trừ 10% thuế TNCN. Cuối năm vẫn phải cung cấp DS
để cơ quan thuế biết. Cá nhân làm cam kết phải chịu
trách nhiệm về bản cam kết của mình.
 Trường hợp tổ chức, cá nhân thuê lao động theo thời

vụ từ trên 03 tháng đến dưới 12 tháng và có hợp


đồng lao động thì không khấu trừ thuế 10% mà thực
hiện tạm khấu trừ thuế theo Biểu luỹ tiến từng phần
tính trên thu nhập tháng.
8.Tính thuế: Thu nhập tiền
lương quyết toán thuế
 CQ trả TN khai quyết toán thuế
 CQ trả TN không phân biệt có phát sinh khấu trừ
thuế hay không có khấu trừ thuế, có trách nhiệm
khai quyết toán thuế TNCN:
 1. Hồ sơ khai:

 - Tờ khai quyết toán thuế mẫu số 05/KK-TNCN và


các bảng kê chi tiết sau:
+ Bảng kê DS người nhận thu nhập từ TL, TC (mẫu
số 05A/BK-TNCN) DS người nhận thu nhập bao
gồm cả những người có TN chưa phải nộp thuế.
+ Bảng kê thu nhập từ TL, TC cá nhân vãng lai
(mẫu số 05B/BK-TNCN) .
8.Tính thuế: Thu nhập tiền
lương quyết toán thuế
 2. Thời hạn nộp: chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết
thúc năm dương lịch.
 3. Nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế:

- Nộp hồ sơ QTT tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý


- Các trường hợp khác:
+ Đối với các cơ quan HCSN, đoàn thể do TW quản lý, do
cấp tỉnh quản lý, các tổ chức quốc tế và CQĐD của NN nộp
HSQT thuế tại Cục Thuế tỉnh.
+ Đối với các cơ quan HC cấp huyện QL nộp hồ sơ quyết
toán thuế tại Chi cục Thuế quận, huyện thị xã.
 4. Thời hạn nộp thuế khi quyết toán:

 Thời hạn nộp số thuế đã khấu trừ và số thuế còn phải nộp
khi QTT là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ QTT
8.Tính thuế: Thu nhập tiền
lương
Cá nhân trực tiếp khai thuế
1. Các trường hợp cá nhân có thu nhập từ tiền
lương, tiền công trực tiếp khai thuế tháng:
- Cá nhân nhận thu nhập từ tiền lương, tiền công do
các tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập từ nước
ngoài.
- Các cá nhân là người Việt Nam có thu nhập từ tiền
lương, tiền công do các tổ chức quốc tế, các Đại
sứ quán, Lãnh sự quán đóng tại Việt Nam chi trả.
2. Hồ sơ khai thuế tháng:
 Cá nhân khai thuế thu nhập tháng theo Mẫu số

07/KK-TNCN.
8.Tính thuế: Thu nhập tiền
lương
Cá nhân trực tiếp khai thuế
3. Nơi nộp hồ sơ và thời hạn nộp HS khai thuế tháng:
- Nơi nộp hồ sơ khai thuế và nộp thuế là Cục Thuế tỉnh,
thành phố trực thuộc TW nơi cá nhân cư trú.
- Thời hạn nộp HSKT tháng trước ngày 20 của tháng sau.
4. Cá nhân nộp HSKT trực tiếp nếu TNBQ tháng ước tính
trên 4 triệu đồng và có tính giảm trừ người phụ thuộc
phải nộp tờ khai ĐK người phụ thuộc cùng với thời điểm
nộp HSKT tháng đầu tiên của năm tính thuế. Thời điểm
nộp hồ sơ chứng minh người phụ thuộc được thực hiện
tương tự như đối với CN khác
8.Tính thuế: Thu nhập tiền
lương
Cá nhân khai quyết toán thuế

1. Cá nhân khai quyết toán thuế trong các trường


hợp:
- Có số thuế phải nộp trong năm > số thuế đã KT
hoặc đã tạm nộp trong năm hoặc có PS nghĩa vụ
thuế nhưng trong năm chưa bị KT hoặc chưa tạm
nộp.
- Có yêu cầu về hoàn thuế hoặc bù trừ số thuế vào
kỳ sau.
- CN cư trú là người NN khi kết thúc HĐ làm việc tại
VN trước khi xuất cảnh phải thực hiện QTT với cơ
quan thuế.
8.Tính thuế: Thu nhập tiền
lương
Cá nhân khai quyết toán thuế
2. Hồ sơ khai QTT
- Tờ khai QTT: mẫu số 09/KK-TNCN, phụ lục mẫu
số 09A/PL-TNCN, phụ lục theo mẫu số 09C/PL-
TNCN (nếu có đăng ký giảm trừ gia cảnh).
- Các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ,
đã tạm nộp trong năm.
- Trường hợp nhận thu nhập từ các tổ chức quốc
tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán và nhận thu
nhập từ NN phải có tài liệu CM hoặc xác nhận
về số tiền đã trả của đơn vị, tổ chức trả thu
nhập ở NN và kèm theo thư xác nhận thu nhập
năm theo mẫu số 20/TXN-TNCN.
8.Tính thuế: Thu nhập tiền
lương
Cá nhân khai quyết toán thuế

3. Thời hạn và nơi nộp hồ sơ:


- Thời hạn:chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ
ngày kết thúc năm DL.
- Nơi nộp hồ sơ là cơ quan thuế trực tiếp
quản lý đơn vị trả thu nhập.
- Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền
công trực tiếp khai thuế hàng tháng thì
nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế cũng là
nơi nộp hồ sơ khai thuế tháng (Cục
thuế).
9.Tính thuế: Thu nhập tiền lương,
thu nhập từ kinh doanh
Cá nhân khai, quyết toán thuế

Khai và QTT đối với CN cư trú vừa có TN từ


KD, vừa có TN từ TL
Cá nhân tổng hợp thu nhập từ KD và thu nhập từ
TL, sau đó tính giảm trừ gia cảnh, khoản đóng
góp từ thiện, nhân đạo. Căn cứ biểu thuế LTTP
tính theo năm để xác định số thuế phải nộp và
thực hiện quyết toán thuế.
9.Tính thuế: Thu nhập tiền lương,
thu nhập từ kinh doanh
Cá nhân khai, quyết toán thuế
a. Khai QTT trong các trường hợp sau:
- Có tổng thu nhập chịu thuế bình quân tháng trên 4 triệu
đồng.
- Có HS đề nghị hoàn thuế hoặc bù trừ số thuế nộp thừa vào
kỳ sau.
Trường hợp CN cư trú là người nước ngoài kết thúc HĐ làm
việc tại VN trước khi xuất cảnh phải thực hiện QTT với CQT.
b. Hồ sơ quyết toán thuế:
 - Tờ khai quyết toán thuế theo mẫu số 09/KK-TNCN;

 - Phụ lục theo mẫu số 09A/PL-TNCN;

 - Phụ lục theo mẫu số 09B/PL-TNCN;

 - PL theo mẫu số 09C/PL-TNCN (có đăng ký GTGC)


9. Hoàn thuế

1. Cá nhân được hoàn thuế:


- Số thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải
nộp;
- Cá nhân đã nộp thuế nhưng có TN tính
thuế chưa đến mức phải nộp thuế;
- Các trường hợp khác theo quyết định
của cơ quan NN có thẩm quyền
chỉ áp dụng đối với những cá nhân
đã đăng ký thuế và có mã số thuế.
9. Hoàn thuế
 2. Hồ sơ hoàn thuế gồm có:
- VB đề nghị hoàn thuế (mẫu số 01/HTBT) - TT số
60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính.
- Bản sao CMT nhân dân hoặc hộ chiếu.
- Tờ khai quyết toán thuế TNCN.
- Chứng từ khấu trừ thuế, biên lai thu thuế TNCN.
- Chứng từ xác định tình trạng kết thúc thời gian làm
việc như quyết định nghỉ hưu, QĐ thôi việc, bản
thanh lý hợp đồng lao động, bảng kê xác định
ngày cư trú,...(nếu có).
- Giấy uỷ quyền trong trường hợp UQ khai hoàn thuế
(nếu có).
9. Hoàn thuế
 3. Nơi nộp hồ sơ hoàn thuế:
- Cá nhân có TN từ tiền lương, chuyển nhượng
chứng khoán, hồ sơ hoàn thuế nộp tại cơ quan
thuế quản lý trực tiếp đơn vị trả thu nhập.
- Đối với cá nhân có thu nhập từ kinh doanh, hồ
sơ hoàn thuế nộp tại Chi cục Thuế nơi cá nhân
thực hiện hoạt động KD.
- Đối với cá nhân vừa có thu nhập từ TL vừa có
thu nhập từ KD, hồ sơ hoàn thuế nộp tại Chi
cục Thuế nơi cá nhân thực hiện hoạt động KD.
9. Hoàn thuế
 4. Giải quyết hồ sơ hoàn thuế:
Việc tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế, trách nhiệm giải
quyết hồ sơ hoàn thuế thực hiện theo hướng dẫn
tại mục II phần G Thông tư số 60/2007/TT-BTC
ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính.
 5. Thủ tục hoàn thuế:

Sau khi xác định hồ sơ hoàn thuế là hợp lệ, CQT ra


quyết định hoàn thuế và gửi QĐ hoàn thuế cho
Kho bạc nhà nước đồng cấp và gửi cho CN được
hoàn thuế.
Kho bạc NN đồng cấp nhận được QĐ hoàn thuế
của CQT có trách nhiệm hoàn trả lại tiền thuế
cho CN được hoàn thuế.
10. Tính thuế: TN từ đầu tư vốn

1. Thu nhập từ đầu tư vốn gồm:


- Tiền lãi nhận được từ các hoạt động cho các tổ
chức, DN hộ gia đình, nhóm CNKD, cá nhân vay
theo hợp đồng vay (trừ lãi tiền gửi nhận được từ
NH, TCTD).
- Lợi tức, cổ tức nhận được từ việc góp vốn cổ
phần.
- Lợi tức nhận được do tham gia góp vốn vào công
ty TNHH, công ty hợp danh, HTX, liên doanh, hợp
đồng hợp tác KD và các hình thức KD khác theo
quy định của Luật DN và Luật HTX .
10. Tính thuế: TN từ đầu tư
vốn
- Phần tăng thêm của giá trị vốn góp nhận được khi
giải thể DN, chuyển đổi mô hình HĐ, sáp nhập,
hợp nhất DN hoặc khi rút vốn (không bao gồm vốn
gốc được nhận lại).
- Thu nhập nhận được từ các khoản lãi trái phiếu, tín
phiếu và các giấy tờ có giá khác do các tổ chức
trong nước phát hành (kể cả các tổ chức Nn được
phép thành lập và hoạt động tại VN), trừ thu nhập
từ lãi trái phiếu do CP Việt Nam phát hành.
- Các khoản thu nhập nhận được từ đầu tư vốn dưới
các hình thức khác kể cả trường hợp góp vốn ĐT
bằng hiện vật, bằng danh tiếng, bằng QSDĐ, bằng
phát minh, sáng chế,...
10. Tính thuế: TN từ đầu tư vốn

2. Xác định TNCT:


TNCT từ đầu tư vốn là tổng số các khoản thu
nhập từ đầu tư vốn mà đối tượng nộp thuế
nhận được trong kỳ tính thuế.

3. Thời điểm xác định TNCT từ đầu tư vốn là


thời điểm tổ chức, cá nhân trả TN cho đối
tượng nộp thuế hoặc thời điểm ĐTNT nhận
được TN.
10. Tính thuế: TN từ đầu tư
vốn
Riêng: ** TN từ phần tăng thêm của giá trị vốn
góp nhận được khi giải thể DN, chuyển đổi mô
hình HĐ, sáp nhập, hợp nhất DN hoặc khi rút
vốn;Thu nhập từ cổ phiếu trả thay cổ tức: là
thời điểm cá nhân thực nhận thu nhập về giá trị
phần vốn góp tăng thêm hoặc thời điểm
chuyển nhượng cổ phiếu.
** Cá nhân nhận được thu nhập do việc đầu tư
vốn ra nước ngoài dưới mọi hình thức thì thời
điểm xác định thu nhập tính thuế là thời điểm
cá nhân nhận thu nhập.
 Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp=Thu nhập
tính thuế x Thuế suất 5%
11. Tính thuế: TN từ chuyển nhượng
vốn

 1. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn gồm:


- Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn
trong các tổ chức kinh tế;
- Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán;
- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các
hình thức khác.
11. Tính thuế: TN từ chuyển nhượng
vốn

Xác định TNCT:


1. TNCT từ chuyển nhượng vốn = giá bán –
( giá mua và các khoản CPHL liên quan đến
việc tạo ra TN từ chuyển nhượng vốn).
2. Trường hợp không xác định được giá mua
và chi phí liên quan đến việc chuyển
nhượng CK thì TNCT được xác định là giá
bán CK.
11. Tính thuế: TN từ chuyển nhượng
vốn

Cách tính thuế


 Thuế suất thuế TNCN đối với thu nhập từ chuyển
nhượng vốn góp là 20%.
 Thời điểm xác định thu nhập tính thuế là thời
điểm giao dịch chuyển nhượng vốn hoàn thành
theo quy định của pháp luật. (tức là thời điểm
các bên tham gia chuyển nhượng làm thủ tục
khai báo, chuyển quyền sở hữu với cơ quan cấp
đăng ký kinh doanh hoặc doanh nghiệp quản lý
vốn góp.)

 Thuế thu nhập cá nhân phải nộp=Thu nhập tính


thuếxThuế suất (20%)
11. Tính thuế: TN từ chuyển nhượng
vốn
 TT 62 Bổ sung
1. Trường hợp nhận cổ tức bằng CP hoặc nhận cổ phiếu thưởng:
- Chưa phải nộp thuế TNCN khi nhận cổ phiếu.
- Khi chuyển nhượng phải nộp thuế TNCN :
(1) Thuế đối với TN từ đầu tư vốn: Căn cứ để xác định là giá trị cổ
tức ghi trên SSKT hoặc số lượng CP thực nhận (x) với mệnh giá
của CP đó và TS thuế TNCN . Trường hợp chuyển nhượng cổ
phiếu nhận thay cổ tức, cổ phiếu thưởng với giá < mệnh giá thì
tính thuế TNCN đối với hoạt động đầu tư vốn theo giá thị trường
tại thời điểm chuyển nhượng.
Cá nhân chuyển nhượng số CP có được từ việc nhận cổ tức hoặc
CP thưởng phải tự khai (Mẫu số 24/KK-TNCN ban hành kèm theo
TT 62) và nộp thuế TNCN đối với hoạt động đầu tư vốn tại Chi
cục Thuế nơi cá nhân cư trú.
11. Tính thuế: TN từ chuyển nhượng
vốn
TT 62 Bổ sung
(2)Thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu:
 Trường hợp giá TT chuyển nhượng cổ phiếu < mệnh giá thì không
phải nộp thuế TNCN đối với hoạt động chuyển nhượng chứng
khoán.
 Trường hợp giá TT chuyển nhượng cổ phiếu > mệnh giá thì cá nhân
nộp thuế CNCK theo mức thuế suất 0,1% hoặc theo mức TS 20%
trên chênh lệch giữa giá TT chuyển nhượng với mệnh giá hoặc giá
trị cổ tức ghi trên SSKT.
 Sau khi nhận cổ tức bằng CP hoặc nhận CP thưởng: CN chuyển
nhượng CP cùng loại thì phải khai và nộp thuế TNCN đối với cổ tức
nhận bằng CP hoặc nhận CP thưởng ngay. Trường hợp số lượng CP
chuyển nhượng lần đầu ít hơn số cổ phiếu nhận thay cổ tức hoặc số
cổ phiếu thưởng thì sẽ tính và nộp thuế TNCN kế tiếp vào các lần
chuyển nhượng sau cho tới khi hết số cổ phiếu đó.
11. Tính thuế: TN từ chuyển nhượng
vốn
 TT 62 Bổ sung
2. Trường hợp cá nhân được chia cổ tức bằng tiền nhưng
không nhận mà ghi tăng vốn đầu tư cũng áp dụng PP
thu thuế TNCN như đối với trường hợp nhận cổ tức
bằng CP hoặc nhận CP thưởng.
Sau khi nhận cổ tức bằng tiền và ghi tăng vốn đầu tư,
nếu cá nhân rút vốn khỏi doanh nghiệp hoặc chuyển
nhượng vốn thì phải khai và nộp thuế TNCN tương ứng
với phần cổ tức nhận được ngay. Trường hợp giá trị
vốn góp được rút khỏi doanh nghiệp hoặc chuyển
nhượng lần đầu ít hơn giá trị cổ tức nhận được thì sẽ
kê khai và nộp thuế TNCN kế tiếp vào các lần rút vốn
hoặc chuyển nhượng sau cho tới khi hết.
11. Tính thuế: TN từ chuyển nhượng
CK

1.Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng chứng khoán =


giá bán CK trừ (-) giá mua, các chi phí liên quan:
 a) Giá bán chứng khoán:

- CK niêm yết là giá chuyển nhượng thực tế trên TTCK tại


thời điểm bán (là giá khớp lệnh do Sở giao dịch chứng
khoán hoặc Trung tâm GDCK công bố).
- CK của công ty đại chúng chưa niêm yết nhưng đã thực
hiện đăng ký giao dịch tại TTGDCK là giá chuyển nhượng
thực tế tại TTGDCK.
11. Tính thuế: TN từ chuyển
nhượng CK
- CK của các CTy không thuộc các trường hợp nêu
trên thì giá bán là giá chuyển nhượng ghi trên
HĐCN hoặc giá theo SSKT của đơn vị có CK được
chuyển nhượng tại thời điểm bán.
***Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng không quy
định giá chuyển nhượng hoặc giá chuyển nhượng
trên hợp đồng không phù hợp với giá thị trường
thì cơ quan thuế có quyền ấn định giá chuyển
nhượng theo qui định của Luật Quản lý thuế và
các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật.
11. Tính thuế: TN từ chuyển
nhượng CK
 b) Giá mua chứng khoán:
- CK niêm yết giá mua là giá thực tế mua tại SGDCK,
TTGDCK.
- CK của công ty đại chúng chưa niêm yết nhưng đã thực
hiện đăng ký giao dịch tại TTGDCK thì giá mua là giá
thực tế mua tại TTGDCK.
- Đối với CK mua thông qua đấu giá thì giá mua là giá
trúng đấu giá.
- CK không thuộc các trường hợp nêu trên Giá mua chứng
khoán là giá ghi trên HĐCN hoặc giá theo SSKT của đơn
vị có chứng khoán tại thời điểm mua.
***Trường hợp trên hợp đồng không quy định giá mua
hoặc giá mua cao hơn giá theo SSKT của đơn vị có CK
tại thời điểm mua không phù hợp với giá thị trường thì
cơ quan thuế có quyền ấn định giá mua.
11. Tính thuế: TN từ chuyển
nhượng CK
 c) CPHL được trừ là các khoản CP thực tế PS của hoạt động
chuyển nhượng CK có hoá đơn, chứng từ:
- Chi phí để làm các thủ tục pháp lý cần thiết cho việc chuyển
nhượng;
- Các khoản phí và lệ phí người chuyển nhượng nộp ngân
sách nhà nước khi làm thủ tục chuyển nhượng;
- Phí lưu ký chứng khoán theo quy định của UBCKNN và
chứng từ thu của công ty CK;
- Phí uỷ thác CK căn cứ vào chứng từ thu của đơn vị nhận uỷ
thác;
- Các khoản chi phí khác có chứng từ chứng minh.
11. Tính thuế: TN từ chuyển
nhượng CK

2. Cách tính thuế:


+ Thuế thu nhập cá nhân phải nộp=Thu
nhập tính thuế x Thuế suất 20%
+ Trường hợp cá nhân không đăng ký nộp
thuế 20% thì áp dụng thuế suất 0,1% trên
giá chuyển nhượng CK từng lần:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp=Giá
chuyển nhượngxThuế suất 0,1%
11. Tính thuế: TN từ chuyển
nhượng CK
3. Yêu cầu áp dụng thuế suất 20% :
- Đăng ký PP nộp thuế (mẫu số 15/ĐK-TNCN) với
CQT trực tiếp quản lý CTCK mà cá nhân đăng ký
giao dịch hoặc Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú.
- Thời hạn đăng ký:
+ Năm 2009: đăng ký ngay từ đầu năm, trước
ngày 31 tháng 3 năm 2009.
+ Từ năm 2010 đăng ký trước ngày 31 tháng 12
của năm trước.
- Thực hiện đăng ký thuế và có mã số thuế.
- Thực hiện CĐKT hoá đơn chứng từ, xác định được
TNTT từ việc chuyển nhượng chứng khoán theo
quy định.
12. Tính thuế: TN từ chuyển nhượng
BĐS

1.Thu nhập từ chuyển nhượng BĐS gồm:


1.1. Thu nhập từ chuyển nhượng QSDĐ và tài
sản gắn liền với đất;
1.2. Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở
hữu hoặc sử dụng nhà ở;
1.3. Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê
đất, thuê mặt nước;
1.4. Các khoản thu nhập khác nhận được từ
chuyển nhượng bất động sản.
12. Tính thuế: TN từ chuyển nhượng
BĐS

1. TNTT từ chuyển QSDĐ không có kết cấu hạ tầng,


công trình kiến trúc gắn liền với đất = giá chuyển
nhượng QSDĐ - giá vốn và các CPHL liên quan:
1.1. Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất là giá
thực tế ghi trên HĐ chuyển nhượng tại thời điểm
CN.
Trường hợp không xác định được giá thực tế chuyển
nhượng hoặc giá ghi trên HĐ chuyển nhượng thấp
hơn giá đất do UBND cấp tỉnh quy định tại thời
điểm chuyển nhượng thì GCN sẽ được xác định
theo bảng giá đất do UBND cấp tỉnh quy định.
12. Tính thuế: TN từ chuyển nhượng
BĐS
1.2. Giá vốn:
a) Đối với chuyển nhượng QSDĐ có nguồn gốc NN giao, có thu
tiền SDĐ, thu tiền cho thuê đất thì giá vốn căn cứ vào
chứng từ thu tiền sử dụng đất, thu tiền cho thuê đất của
NN.
b) Đối với QSDĐ nhận từ các TC, CN thì căn cứ vào HĐ và
chứng từ hợp pháp trả tiền khi nhận QSDĐ, quyền thuê đất
(khi mua).
CTHP trả tiền là phiếu thu của tổ chức bán đất, chứng từ
chuyển tiền qua NH, giấy biên nhận thanh toán của các CN
với nhau...
c) Đối với trường hợp đấu giá chuyển QSDĐ thì giá vốn là số
tiền phải TT theo giá trúng đấu giá.
d) Trường hợp không XĐ được hoặc XĐ không đúng GV tại thời
điểm mua thì thuế TNCN được tính theo thuế suất 2% trên
giá chuyển nhượng.
12. Tính thuế: TN từ chuyển nhượng
BĐS

1.3. Chi phí liên quan được trừ là các chi phí thực
tế phát sinh liên quan đến hoạt động chuyển
nhượng có chứng từ, hoá đơn theo chế độ quy
định, bao gồm:
a) Các loại phí, lệ phí liên quan đến cấp QSDĐ
mà người chuyển nhượng đã nộp NSNN;
b) Chi phí cải tạo đất, san lấp mặt bằng (nếu có);
c) Các chi phí khác liên quan trực tiếp đến việc
chuyển nhượng QSDĐ như CP để làm các thủ
tục pháp lý cho việc chuyển nhượng, chi phí
thuê đo đạc.
12. Tính thuế: TN từ chuyển nhượng
BĐS

2.Thu nhập tính thuế từ chuyển QSDĐ đất gắn


với kết cấu hạ tầng hoặc công trình XD trên
đất = giá chuyển nhượng - giá vốn của BĐS và
các CP hợp lý có liên quan:
 2.1. Giá chuyển nhượng là giá thực tế ghi trên
HĐCN tại thời điểm chuyển nhượng.
Nếu không XĐ được giá TT hoặc giá ghi trên
HĐCN < giá thị trường tại thời điểm CN thì giá
chuyển nhượng được xác định như sau:
a) Phần giá trị đất chuyển nhượng được xác định
căn cứ theo bảng giá đất do UBND cấp tỉnh
quy định tại thời điểm CN.
12. Tính thuế: TN từ chuyển nhượng
BĐS
 b) Phần giá trị nhà, kết cấu hạ tầng và công trình
kiến trúc gắn liền với đất, được xác định như sau:
- Căn cứ quy định của Bộ XD về phân loại giá trị
nhà.
- Căn cứ quy định tiêu chuẩn, định mức XDCB do Bộ
Xây dựng ban hành.
- Căn cứ giá trị còn lại thực tế của công trình trên
đất.
 UBND tỉnh có ban hành bảng giá tính lệ phí trước

bạ thì phần giá trị nhà, kết cấu hạ tầng trên đất
được tính theo bảng giá đó.
12. Tính thuế: TN từ chuyển nhượng
BĐS

 2.2. Giá vốn


 Giá vốn được xác định căn cứ vào giá
ghi trên hợp đồng chuyển nhượng tại
thời điểm mua.
 Trường hợp giá vốn về quyền sử dụng
đất, giá trị nhà không xác định được
hoặc giá ghi trên hợp đồng mua cao hơn
giá thực tế tại thời điểm mua thì thuế
thu nhập cá nhân được tính theo thuế
suất 2% trên giá chuyển nhượng.
12. Tính thuế: TN từ chuyển nhượng
BĐS
 2.3. CP liên quan là CP thực tế phát sinh có liên
quan đến hoạt động chuyển nhượng, có hoá đơn,
chứng từ, bao gồm:
a) Các loại phí, lệ phí liên quan đến cấp QSDĐ người
chuyển nhượng đã nộp ngân sách;
b) Chi phí cải tạo đất, san lấp mặt bằng;
c) Chi phí XD, cải tạo, nâng cấp, sửa chữa kết cấu
hạ tầng và công trình kiến trúc trên đất;
d) CP khác liên quan trực tiếp đến việc chuyển
nhượng BĐS như: chi phí để làm các thủ tục pháp
lý cho việc chuyển nhượng, chi phí thuê đo đạc,...
12. Tính thuế: TN từ chuyển nhượng
BĐS

3. Thu nhập tính thuế từ chuyển quyền sở hữu,


quyền sử dụng nhà ở = giá bán - giá mua và
các chi phí hợp lý có liên quan:
3.1. Giá bán: là giá thực tế chuyển nhượng được
xác định theo giá thị trường và được ghi trên
hợp đồng chuyển nhượng.
Trường hợp giá bán ghi tại hợp đồng chuyển
nhượng thấp hơn giá thị trường tại thời điểm
chuyển nhượng thì giá chuyển nhượng nhà ở
được xác định căn cứ theo quy định của Bộ
Xây dựng về việc phân loại nhà hoặc giá tính
lệ phí trước bạ do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
quy định.
12. Tính thuế: TN từ chuyển nhượng
BĐS

3.2. Giá mua là giá ghi trên HĐ mua.


Trường hợp không XĐ được giá mua hoặc giá mua ghi
trên HĐ cao hơn giá thực tế tại thời điểm mua thì
thuế TNCN được tính theo TS 2% trên giá chuyển
nhượng.
3.3. CP liên quan là các khoản CP thực tế PS của hoạt
động chuyển nhượng có HĐ, CT theo chế độ quy
định, bao gồm:
a) Các loại phí, lệ phí theo quy định liên quan đến cấp
QSD nhà người chuyển nhượng đã nộp NS;
b) Chi phí sửa chữa, cải tạo, nâng cấp nhà;
c) CP khác liên quan trực tiếp đến việc chuyển nhượng.
12. Tính thuế: TN từ chuyển nhượng
BĐS
 4. Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng quyền thuê đất,
thuê mặt nước = giá cho thuê lại - giá đi thuê và các chi
phí có liên quan:
4.1. Giá cho thuê lại = giá thực tế ghi trên HĐ tại thời điểm
chuyển quyền thuê mặt đất, thuê mặt nước.
Trường hợp đơn giá cho thuê lại trên hợp đồng < giá do
UBND tỉnh, thành phố QĐ tại thời điểm cho thuê lại thì giá
cho thuê lại được căn cứ giá thuê do UBND tỉnh, thành phố
quy định.
4.2. Giá đi thuê: được xác định căn cứ vào hợp đồng thuê.
Trường hợp không XĐ được giá thuê hoặc giá thuê ghi trên
hợp đồng > giá thực tế tại thời điểm thuê thì thuế TNCN
được tính theo TS 2% trên giá chuyển nhượng.
12. Tính thuế: TN từ chuyển nhượng
BĐS

4.3. CP liên quan là các khoản CP thực tế


phát sinh từ hoạt động chuyển quyền có
hoá đơn, chứng từ theo chế độ quy định:
a) Các loại phí, lệ phí có liên quan đến
quyền thuê đất, thuê mặt nước mà người
chuyển quyền đã nộp ngân sách.
b) Các chi phí cải tạo đất, mặt nước.
c) Các chi phí khác liên quan trực tiếp đến
việc chuyển quyền thuê đất, thuê mặt
nước.
12. Tính thuế: TN từ chuyển nhượng
BĐS

5. Cách tính thuế


 a) Trường hợp xác định được TNTT:

Thuế TNCN phải nộp=Thu nhập tính


thuế xThuế suất 25%
 b) Trường hợp không xác định được giá

vốn (giá mua) của hoạt động chuyển


nhượng bất động sản và các chi phí liên
quan:Thuế TNCN phải nộp=Giá chuyển
nhượng x TS 2%
12. Tính thuế: TN từ chuyển nhượng
BĐS
 6. Thời điểm XĐ thu nhập tính thuế là thời
điểm HĐ chuyển nhượng BĐS có hiệu lực theo
QĐ của PL.
 7. Trường hợp chuyển nhượng BĐS là đồng sở
hữu, thì nghĩa vụ thuế sẽ được tính riêng cho
từng CN. TN tính thuế của từng CN được căn
cứ vào tổng TN từ chuyển nhượng BĐS và tỷ lệ
phân chia TN giữa các cá nhân đồng sở hữu.
Tỷ lệ phân chia thu nhập căn cứ vào tài liệu hợp
pháp như: thoả thuận góp vốn ban đầu, di
chúc hoặc quyết định phân chia của toà án,...
Trường hợp không có tài liệu hợp pháp thì tỷ lệ
phân chia thu nhập được xác định bình quân.
12. Tính thuế: TN từ chuyển nhượng
BĐS
 CV 1845/BTC-TCT, 18/2/2009
 Hợp đồng chuyển nhượng BĐS và nộp HS hợp lệ
trước 1/1/09:
- Nhà chung cư: K thu thuế TNCN nhà, giá trị đất được
phân bổ
- Chuyển QSDĐ có công trình: tính thuế CQSDĐ <
thuế TNCN thì nộp thuê CQSDĐ và ngược lại. Nếu đã
nộp mức cao hơn thì được thoái trả - thủ tục theo CV
1823/BTC-TCT, 18/2/09
- Giá CNBĐS theo giá HĐCN, nếu thấp hơn giá UBND
Tỉnh thì tính theo giá của Tỉnh, nếu cao hơn thì láy
theo giá cao
- Chuyển nhương, thừa kế, quà tặng là BĐS : mã số
thuế, nếu chưa có thì dùng CM thư ND
13. Tính thuế: Thu nhập từ trúng
thưởng

1. Thu nhập từ trúng thưởng gồm:


- Trúng thưởng xổ số;
- Trúng thưởng trong các hình thức khuyến mại;
-Trúng thưởng trong các hình thức cá cược, casino;
- Trúng thưởng trong các trò chơi, cuộc thi có thưởng
và các hình thức trúng thưởng khác.
13. Tính thuế: Thu nhập từ trúng
thưởng
2. TNCT từ trúng thưởng là phần giá trị giải thưởng vượt trên 10
tr.đ mà ĐTNT nhận được theo từng lần trúng thưởng. (TNTT từ
trúng thưởng XS là phần giá trị giải thưởng của từng vé xổ số vượt trên 10
triệu đồng – TT 42/2009).
Một giải thưởng nhưng có nhiều người trúng giải thì TNTT được
phân chia cho từng người nhận giải thưởng (xuất trình các căn
cứ pháp lý CM - nếu không thì cho một CN
Cá nhân trúng nhiều giải thưởng trong một cuộc chơi thì TNTT
thuế được tính trên tổng giá trị các giải thưởng
3. Thời điểm xác định TNCT từ trúng thưởng là thời điểm tổ chức,
cá nhân trả TN cho ĐTNT.
4.Thuế TNCN phải nộp=Thu nhập tính thuế x TS 10%
14. Tính thuế: Thu nhập từ bản quyền

1. Thu nhập từ bản quyền gồm:


- Thu nhập từ chuyển nhượng, chuyển giao QSD các
đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ;
- Thu nhập từ chuyển giao công nghệ.
 2. TNCT từ bản quyền là phần thu nhập vượt trên

10 triệu đồng theo HĐ chuyển nhượng, không phụ


thuộc vào số lần thanh toán hoặc số lần nhận tiền
mà ĐTNT nhận được khi chuyển giao, chuyển
quyển sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí
tuệ, chuyển giao công nghiệp.
14. Tính thuế: Thu nhập từ bản
quyền
 Một đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ, chuyển
giao công nghệ nhưng thực hiện làm nhiều HĐ
chuyển giao, chuyển quyền sử dụng với cùng
một đối tượng SD thì thu nhập tính thuế là
phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng tính trên
tổng các HĐ chuyển giao.
 Đối tượng chuyển giao, chuyển quyền là đồng
sở hữu thì TNTT được phân chia cho từng cá
nhân sở hữu. Tỷ lệ phân chia được căn cứ theo
giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc quyền sử
dụng của CQNN có thẩm quyền.
14. Tính thuế: Thu nhập từ bản
quyền

3. Thời điểm xác định TN tính thuế từ


bản quyền là thời điểm trả tiền bản
quyền.
4. Cách tính thuế:
Thuế phải nộp=Thu nhập tính thuế x
thuế suất 5%.
15. Tính thuế: TN từ nhượng quyền thương mại.

1. Nhượng quyền TM là hoạt động TM mà bên


nhượng quyền cho phép và yêu cầu bên nhận
quyền tự mình tiến hành việc mua bán HH, cung
ứng DV theo các điều kiện của bên nhượng
quyền.
 TNTT từ nhượng quyền TM là phần thu nhập vượt
trên 10 tr. đ. theo HĐ nhượng quyền TM, không
phụ thuộc vào số lần thanh toán hoặc số lần
nhận tiền mà người nộp thuế nhận được.
Trường hợp cùng là một đối tượng của QTM nhưng
việc chuyển nhượng thực hiện thành nhiều HĐ thì
TNTT là phần vượt trên 10 triệu đồng tính trên
tổng các HĐ nhượng quyền thương mại.
15. Tính thuế: Thu nhập từ nhượng
quyền
thương mại.

2.Thời điểm xác định thu nhập tính


thuế là thời điểm thanh toán tiền
nhượng QTM giữa bên nhận quyền
thương mại và bên nhượng quyền
thương mại.
3. Thuế TNCN phải nộp=Thu nhập
tính thuế x Thuế suất 5%.
16. Tính thuế: Thu nhập từ nhận
thừa kế, quà tặng

1. Thu nhập từ nhận thừa kế là CK, phần vốn trong


các tổ chức KT, cơ sở KD, bất động sản và tài sản
khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.
2. Thu nhập từ nhận quà tặng là CK, phần vốn trong
các tổ chức KT, cơ sở KD, bất động sản và tài sản
khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.
16. Tính thuế: Thu nhập từ nhận
thừa kế, quà tặng

3.Thu nhập tính thuế từ thừa kế, quà tặng là phần giá trị TS nhận
thừa kế, quà tặng vượt trên 10 triệu đồng mỗi lần nhận:
3.1. Căn cứ XĐ tài sản thừa kế, quà tặng là BĐS:
a. BĐS là giá trị QSDĐ thì phần giá trị QSDĐ được căn cứ vào bảng
giá đất do UBND cấp tỉnh QĐ tại thời điểm CN hưởng thừa kế
làm thủ tục chuyển QSDĐ bất động sản.
b. BĐS là nhà và công trình kiến trúc trên đất được căn cứ vào quy
định của cơ quan QLNN có thẩm quyền về phân loại giá trị
nhà; quy định tiêu chuẩn, định mức XDCB do cơ quan QLNN có
thẩm quyền ban hành; giá trị còn lại của nhà, công trình kiến
trúc.
 Trường hợp không XĐ được thì căn cứ vào giá tính lệ phí trước
bạ do UBND tỉnh quy định.
16. Tính thuế: Thu nhập từ
nhận thừa kế, quà tặng
3.2. Căn cứ XĐ tài sản thừa kế, quà tặng là ô tô,
xe gắn máy, tàu thuyền,...: giá trị TS được xác
định trên cơ sở bảng giá tính lệ phí trước bạ do
UBND tỉnh quy định tại thời điểm cá nhân nhận
được thừa kế, quà tặng .
3.3. Căn cứ XĐ tài sản thừa kế, quà tặng là vốn
góp trong các TCKT, cơ sở KD: là giá trị của
phần vốn góp được căn cứ vào SSKT, hoá đơn,
chứng từ tại thời điểm nhận thừa kế, quà tặng.
Trường hợp không có thì căn cứ giá trị phần
vốn góp được xác định theo giá thị trường tại
thời điểm nhận.
16. Tính thuế: Thu nhập từ
nhận thừa kế, quà tặng
3.4. Căn cứ XĐ tài sản thừa kế, quà tặng là chứng
khoán:
 a) CK đã niêm yết: giá trị của CK được căn cứ vào giá
tham chiếu trên SGDCK hoặc TTGDCK tại ngày nhận
thừa kế, quà tặng hoặc ngày gần nhất trước đó.
 b) CK của các công ty đại chúng chưa niêm yết nhưng
đã ĐK giao dịch tại TTGDCK căn cứ vào giá tham chiếu
tại TTGDCK ở thời điểm nhận thừa kế, quà tặng hoặc
ngày gần nhất trước đó.
 c) CK không thuộc các trường hợp trên căn cứ giá trị
ghi trên SSKT của công ty phát hành loại CK đó tại
ngày nhận thừa kế, quà tặng là chứng khoán.
16. Tính thuế: Thu nhập từ nhận
thừa kế, quà tặng

 Thời điểm xác định thu nhập tính thuế


+ Đối với thu nhập từ thừa kế: là thời điểm đối
tượng nộp thuế nhận thừa kế làm thủ tục chuyển
quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng tài sản.
+ Đối với thu nhập từ nhận quà tặng: là thời điểm
tổ chức, cá nhân tặng cho đối tượng nộp thuế.
Trường hợp nhận quà tặng từ nước ngoài thì thời
điểm xác định TN tính thuế là thời điểm nhận
được quà tặng.
 Thuế thu nhập cá nhân phải nộp=Thu nhập tính
thuế X Thuế suất 10%
17. TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI CN KHÔNG CƯ TRÚ

Thuế đối với TN từ KD


 1. Thuế đối với TN từ KD của CN không cư trú = DT
từ hoạt động SX, KD X TS.
 2. DT là toàn bộ số tiền phát sinh từ việc cung ứng
HH, DV bao gồm cả CP do bên mua HH, DV trả thay
cho CN không cư trú mà không được hoàn trả.
Trường hợp thoả thuận HĐ không bao gồm thuế
TNCN thì DT tính thuế phải quy đổi là toàn bộ số
tiền mà CN không cư trú nhận được dưới bất kỳ
hình thức nào từ việc cung cấp HH, DV tại VN
không phụ thuộc vào địa điểm tiến hành các hoạt
động KD.
17. TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI CN KHÔNG CƯ TRÚ

Thuế đối với TN từ KD (tiếp)


 3. Thuế suất đối với thu nhập từ kinh doanh

quy định đối với từng lĩnh vực, ngành nghề


SX, KD như sau:
a) 1% đối với HĐ kinh doanh hàng hoá;
b) 5% đối với HĐ kinh doanh dịch vụ;
c) 2 % đối với HĐ sản xuất, xây dựng, vận tải
và hoạt động kinh doanh khác
17. TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI CN KHÔNG CƯ TRÚ

Thuế đối với TN từ tiền lương, TC


 1. Thuế đối với TN từ TL, tiền công của CN

không cư trú = TNCT từ tiền lương, tiền


công nhân X Thuế Suất 20%.
 2. Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền

công là tổng số tiền lương, tiền công mà


cá nhân không cư trú nhận được do thực
hiện công việc tại VN, không phân biệt nơi
trả TN.
17. TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI CN KHÔNG CƯ TRÚ

 Đối với các khoản TNCN khác (Thu nhập từ đầu tư


vốn,chuyển nhượng vốn; Thu nhập từ chuyển nhượng bất động
sản, Thu nhập trúng thưởng, Thu nhập từ bản quyền, Thu nhập
từ nhượng quyền thương mại, Thu nhập từ nhận thừa kế,Thu
nhập từ quà tặng) áp dụng như với cá nhân cư trú;
 Riêng: +TN từ chuyển nhượng vốn, CNCK áp dụng
thuế suất 0,1% trên giá trị chuyển nhượng
+ TN từ chuyển nhượng BĐS áp dụng thuế suất
2% trên giá trị chuyển nhượng
18. Hiệu lực thi hành
 1. Luật này có hiệu lực thi hành từ
ngày 01 tháng 01 năm 2009.
 2. Bãi bỏ các văn bản quy định
sau đây:
a) Pháp lệnh thuế thu nhập đối với
người có thu nhập cao số;
b) Luật thuế chuyển quyền sử dụng
đất
18. Hiệu lực thi hành
c) Quy định về thuế TNDN đối với cá nhân SX, KD
không bao gồm DNTN theo quy định của
Luật thuế TNDN số 09/2003/QH11;

d) Các quy định khác về thuế đối với TN của CN


trái với quy định của Luật này.
 3. Những khoản TN của cá nhân được ưu đãi về
thuế quy định tại các văn bản quy phạm PL
trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì
tiếp tục được hưởng ưu đãi.
Giãn thời hạn nộp thuế TNCN
TT Số 27/2009/TT-BTC ngày 6/02/2009 của BTC
1. Đối tượng được giãn nộp thuế thu nhập cá nhân:
 Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế từ kinh doanh;
thu nhập từ tiền lương, tiền công; thu nhập từ đầu tư
vốn; thu nhập từ chuyển nhượng vốn (bao gồm cả
chuyển nhượng chứng khoán); thu nhập từ bản quyền;
thu nhập từ nhượng quyền thương mại; thu nhập từ
nhận thừa kế; thu nhập từ nhận quà tặng;
 Cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế từ đầu
tư vốn, chuyển nhượng vốn (bao gồm cả chuyển
nhượng chứng khoán); thu nhập từ bản quyền; thu
nhập từ nhượng quyền thương mại.
Giãn thời hạn nộp thuế TNCN
2. Đối tượng không được giãn nộp thuế:
Cá nhân cư trú có thu nhập từ chuyển
nhượng bất động sản; thu nhập từ trúng
thưởng;
Cá nhân không cư trú (kể cả trường hợp
không hiện diện tại Việt Nam hoặc rời VN
trước ngày 30/6/2009) có thu nhập từ KD;
thu nhập từ tiền lương, tiền công; thu nhập
từ chuyển nhượng BĐS; thu nhập từ trúng
thưởng; thu nhập từ nhận thừa kế; quà tặng.
Giãn thời hạn nộp thuế TNCN
3. Trình tự, thủ tục giãn nộp thuế:
 3.1. Các khoản TN phải khấu trừ thuế: tổ chức,

cá nhân trả các khoản thu nhập phải khấu trừ thuế
thu nhập cá nhân cho các đối tượng được giãn nộp
thuế, khi trả thu nhập vẫn tính số thuế phải khấu trừ
và thông báo cho cá nhân nhận thu nhập biết số
thuế khấu trừ được tạm giãn nộp; hàng tháng vẫn
phải lập tờ khai số thuế đã khấu trừ theo quy định
hiện hành và nộp tờ khai cho cơ quan thuế để cơ
quan thuế nắm được số thuế phát sinh nhưng được
giãn nộp thuế.
Giãn thời hạn nộp thuế TNCN
3.2. Cá nhân nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế:
 Cá nhân thuộc đối tượng được giãn nộp thuế có các khoản TN
theo QĐ phải khai thuế trực tiếp với CQT vẫn phải lập và nộp tờ
khai thuế theo QĐ hiện hành.
 3.3. Số thuế được giãn nộp, cá nhân có thu nhập được giữ
lại trong thời gian được giãn.
 Tháng 5/2009, CP sẽ trình QH quyết định việc xử lý số thuế được
giãn nộp.
CV Số: 1823 /BTC – TCT, Số: 1845 /BTC – TCT , 18/2/09, V/v triển
khai thực hiện giãn nộp thuế thu nhập cá nhân - Hướng dẫn một
số nội dung thuế TNCN
CV 807/TCT-TNCN, ngày 10/3/09, giãn thời hạn nộp thuế TNCN
Web: www.vtca.vn Email: HoiTuVanThue@yahoo.com

You might also like