You are on page 1of 106

11

1 ĐẶT VẤN ĐỀ
KỸ NĂNG THIẾT KẾ GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
2 BẰNG POWERPOINT.

3 GIÁO ÁN THAM KHẢO

4 THỰC HÀNH

2
BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ LÀ GÌ?
1.1
GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ LÀ GÌ?

LỢI ÍCH CỦA VIỆC SOẠN GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ


1.2
BẰNG POWER POINT

1.3 QUI TRÌNH THIẾT KẾ GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ

NHỮNG NGUYÊN TẮC CƠ BẢN KHI


1.4
SOẠN GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ BẰNG POWER POINT

3
Theo Nguyễn Tiến Hà – ĐHSP Huế

- Bài giảng điện tử là một hình thức tổ chức bài học trên lớp mà ở đó
toàn bộ kế hoạch hoạt động dạy - học (của thầy và trò) được chương trình
hoá (nhờ một phần mềm) do giáo viên điều khiển thông qua môi trường
Multimedia do hệ thống máy tính tạo ra.
- Multimedia được hiểu là đa phương tiện, đa môi trường, đa truyền
thông, một phương pháp giới thiệu thông tin bằng máy tính, sử dụng
nhiều dạng truyền thông tin. Trong môi trường Multimedia, thông tin được
biểu diễn dưới nhiều dạng khác nhau: văn bản (text), đồ hoạ (graphics),
hoạt ảnh (animation), ảnh chụp (image), âm thanh (audio), phim video
(video clip), bảng biểu (table) hay biểu đồ (chart)…

4
Theo Nguyễn Tiến Hà – ĐHSP Huế

- Giáo án điện tử: Là bản thiết kế cụ thể toàn bộ kế hoạch


hoạt động dạy học của giáo viên trên giờ lên lớp, toàn bộ hoạt động
dạy học đó đã được Multimedia hoá một cách chi tiết, có cấu trúc
chặt chẽ và logic được quy định bởi cấu trúc của bài học. Giáo án
điện tử là một sản phẩm của hoạt động thiết kế bài dạy được thể
hiện bằng vật chất trước khi bài dạy học được tiến hành.

Chú ý: Giáo án điện tử chính là bản thiết kế của bài giảng


điện tử, chính vì vậy xây dựng giáo án điện tử hay thiết kế bài
giảng điện tử là hai cách gọi khác nhau cho một hoạt động cụ thể
để có được bài giảng điện tử.

5
GAĐT có thể thiết kế bằng bất cứ ngôn ngữ lập trình nào ví dụ: VB, C+
+, C#, Java,... tùy theo trình độ về CNTT của người viết hoặc dựa vào các
phần mềm trình diễn có sẵn như MS Access, Macromedia Flash, Frontpage,
Publisher, MS Powerpoint, … Trong đó PowerPoint là phần mềm dễ sử
dụng và phổ biến nhất hiện nay vì:

+ Đối với những người chưa thành + Đối với những người đã sử dụng
thạo, Power Point cung cấp: thành thạo, Power Point cung cấp:

- Các mẫu thiết kế sẵn phong phú và - Liên kết nhúng với hầu hết các
đa dạng; chương trình trên Windows;

- Nhiều hiệu ứng hiệu ứng sinh động, - Dễ dàng sửa chữa, cập nhật nội
hấp dẫn; dung;

- Xử lý các bảng biểu, biểu đồ, đồ thị, - Khả năng sáng tạo là vô tận, ...
số liệu với trình Winzard hướng dẫn từng
bước, ...

6
1.2. LỢI ÍCH CỦA VIỆC SOẠN GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
BẰNG POWER POINT
Việc thực hiện các bài giảng bằng Powerpoint cho thấy sự
cần thiết bởi nó đáp ứng được yêu cầu giáo dục:
- Tạo sự hứng thú học tập cho học sinh bởi khả năng đối
thoại trực tiếp. Nó giúp học sinh dễ lĩnh hội kiến thức bởi khả
năng phối hợp được các giác quan. Nó cũng làm tăng tính trực
quan thông qua các minh hoạ bằng “Media clips” phù hợp được
chèm thêm vào bài giảng.
- Tiết kiệm thời gian và chi phí trong giảng dạy bởi làm
giảm được thời gian viết bảng, tạo sự thuận lợi khi nhắc lại
phần kiến thức được trình bày trước, khả năng lưu giữ và bổ
sung nội dung bài học dễ dàng mà không cần in ấn lại.

7
LỢI ÍCH CỦA VIỆC SOẠN GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
BẰNG POWER POINT
- Tiện lợi khi cần tăng thêm lượng kiến thức, đưa thêm những
nội dung mới hay mở rộng trong tiết giảng. Phát huy được tính tích
cực của học sinh vì các minh hoạ cùng sự tổ chức giúp học sinh dễ
dàng tìm hiểu, phân tích, so sánh, tổng hợp vấn đề để rồi rút ra kết
luận cần thiết.
- Giảm thiểu sự vất vả của giáo viên trong giờ lên lớp. Đồng
thời, giúp giáo viên hạn chế phần nào việc dùng phấn có ảnh
hưởng không tốt đến sức khoẻ.
- Thuận tiện trong việc hỗ trợ cho các hoạt động (trong các chủ
đề của môn học) nhắm truyền đạt kỷ năng, kiến thức và thái độ
ngành, nghề cho học sinh. Đặc biệt, nó giúp cho sự nhấn mạnh, lập
lại hay liên kết các hoạt động khác nhau được thuận lợi.

8
1.3. QUY TRÌNH THIẾT KẾ MỘT GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ

Giáo án điện tử có thể được xây dựng theo quy trình gồm 6
bước:
- Bước 1: Xác định mục tiêu bài học
- Bước 2: Lựa chọn kiến thức cơ bản, xác định đúng những
nội dung trọng tâm
- Bước 3: Multimedia hoá từng đơn vị kiến thức
- Bước 4: Xây dựng thư viện tư liệu
- Bước 5: Lựa chọn ngôn ngữ hoặc các phần mềm trình diễn
để xây dựng tiến trình dạy học thông qua các hoạt động cụ thể
- Bước 6: Chạy thử chương trình, chỉnh sửa và hoàn thiện.

9
Bước 1. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU BÀI HỌC

Đọc kĩ sách giáo khoa kết hợp với các tài liệu tham khảo để tìm
hiểu nội dung của mỗi mục. Trên cơ sở đó xác định đích cần đạt tới
của toàn bài học về kiến thức, kĩ năng, thái độ. Đó chính là mục tiêu
của bài học. Trong dạy học hướng tập trung vào học sinh, mục tiêu
phải chỉ rõ học xong bài học, học sinh đạt được kiến thức gì. Mục
tiêu ở đây là mục tiêu học tập chứ không phải là mục tiêu giảng dạy,
tức là chỉ ra sản phẩm mà học sinh có được sau bài học.

10
Bước 2. LỰA CHỌN KIẾN THỨC CƠ BẢN, XÁC ĐỊNH
ĐÚNG NHỮNG NỘI DUNG TRỌNG TÂM
- Những nội dung đưa vào chương trình và sách giáo khoa phổ
thông được chọn lọc từ khối lượng tri thức đồ sộ của khoa học bộ
môn, được sắp xếp một cách logic, khoa học, đảm bảo tính sư phạm
và tính thực tiễn cao. Vì vậy cần bám sát vào chương trình dạy học
và sách giáo khoa bộ môn.

- Việc xác định kiến thức cơ bản của bài dạy có thể gắn với việc
sắp xếp lại cấu trúc của bài để làm nỗi bật các mối quan hệ giữa các
hợp phần kiến thức của bài, từ đó làm rõ thêm trọng tâm, trọng điểm
của bài.

11
Bước 3. MULTIMEDIA HÓA TỪNG ĐƠN VỊ KIẾN THỨC
Đây là bước quan trọng cho việc thiết kế bài giảng điện tử, việc
Multimedia hoá kiếnthức được thực hiện qua các bước:
- Dữ liệu hoá thông tin kiến thức.
- Phân loại kiến thức được khai thác dưới dạng văn bản, bản đồ,
hình ảnh,…
- Tiến hành sưu tập hoặc xây dựng nguồn mới dữ liệu sẽ sử
dụng trong bài học.
- Chọn lựa các phần mềm dạy học có sẵn cần dùng đến trong
bài học để đặt liên kết.
- Xử lý các tư liệu thu được để nâng cao chất lượng về hình ảnh,
âm thanh.

12
Bước 4. XÂY DỰNG THƯ VIỆN TƯ LIỆU
- Sau khi có được đầy đủ các tư liệu cần dùng cho bài giảng điện
tử, phải tiến hành sắp xếp, tổ chức lại thành thư viện tư liệu, tức là
tạo được cây thư mục hợp lý.

- Cần phải xác lập sự liên kết giữa các bài giảng trong hệ thống
các bài giảng đã được tổ chức lưu trữ.

13
Bước 5. LỰA CHỌN NGÔN NGỮ HOẶC CÁC PHẦN MỀM
TRÌNH DIỄN ĐỂ XÂY DỰNG TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
THÔNG QUA CÁC HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ
- Sau khi đã có các thư viện tư liệu, giáo viên cần lựa chọn ngôn
ngữ hoặc phần mềm trình diễn thông dụng để tiến hành xây dựng
giáo án điện tử.
- Trước hết cần căn cứ vào cấu trúc logic nội dung và sự phân
hoạch các hoạt động của thầy và trò trên từng yếu tố kiến thức cấu
thành bài học. Dựa vào các yếu tố kiến thức và các hoạt động để
định ra số slide (trong PowerPoint) hoặc các trang (trong Frontpage)
và thứ lớp của chúng. Sau đó xây dựng nội dung cho các trang hoặc
các slide.

14
LỰA CHỌN NGÔN NGỮ HOẶC CÁC PHẦN MỀM TRÌNH
DIỄN ĐỂ XÂY DỰNG TIẾN TRÌNH DẠY HỌC THÔNG
QUA CÁC HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ
- Việc nhập dữ liệu trên mỗi slide không nên tiến hành đồng
thời với việc tạo các hiệu ứng và thiết lập các liên kết.
- Thực hiện các liên kết hợp lí, logic lên các đối tượng trong bài
giảng. Đặc biệt là thiết lập các liên kết giữa các slide cùng lớp và
khác lớp với nhau. Các liên kết này phải đảm bảo các nguyên tắc
của quá trình dạy học.
- Lựa chọn ngôn ngữ hay phần mềm trình diễn cũng cần quan
tâm đến trình độ tin học của người dùng. Những phần mềm có tính
thân thiện cao, khả năng trình diễn thông tin tốt, dễ thiết kế, chỉnh
sữa, cập nhật luôn là một lựa chọn đúng để đảm bảo tính khả thi
và sử dụng.

15
Bước 6. CHẠY THỬ CHƯƠNG TRÌNH, CHỈNH SỬA VÀ
HOÀN THIỆN
Sau khi thiết kế xong, phải tiến hành chạy thử chương trình,
kiểm tra các sai sót, đặc biệt là các liên kết để tiến hành sữa chữa
và hoàn thiện. Kinh nghiệm cho thấy không nên chạy thử từng phần
trong quá trình thiết kế. Về nguyên tắc, bài giảng chỉ có thể hoàn
thiện sau nhiều lần sử dụng nó.

16
1.4. NHỮNG NGUYÊN TẮC CƠ BẢN KHI
SOẠN GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ BẰNG POWER POINT
1. Đảm bảo tính Sư phạm khi thiết kế giáo án điện
tử
2. Đảm bảo tính hiệu quả
3. Đảm bảo tính mở rộng và phổ dụng
4. Đảm bảo tính tối ưu của cấu trúc cơ sở dữ liệu
5. Đảm bảo tính cập nhật nội dung kiến thức của
bài giảng
6. Đảm bảo một số nguyên tắc về hình thức

17
1. ĐẢM BẢO TÍNH SƯ PHẠM KHI THIẾT KẾ GIÁO
ÁN ĐIỆN TỬ BẰNG POWER POINT
- Thứ nhất, tập trung được sự chú ý của học sinh vào bài giảng
- Thứ hai, màu sắc sử dụng cần hài hoà, phù hợp tâm lý học sinh và nội
dung bài giảng.
- Thứ ba, chữ viết đảm bảo mật độ, kích cỡ và kiểu dáng phù hợp.
- Thứ tư, các minh hoạ ngành, nghề cần thể hiện tính chuyên nghiệp và
chuẩn mực; tương thích với sự kỳ vọng của học sinh.
- Thứ năm, nội dung và minh hoạ thể hiện được thái độ tích cực, sử dụng tốt
khả năng trình diễn thông tin Multimedia sẽ đảm bảo cho quá trình nhận
thức của học sinh theo quy luật “Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu
tượng”.
- Các trang trình chiếu công cụ, phương tiện phục vụ cho quá trình dạy và
học

18
2. ĐẢM BẢO TÍNH HIỆU QUẢ
Xây dựng giáo án điện tử trong hoàn cảnh cụ thể của nền giáo
dục nước ta, trước tiên cần phải lấy tính hiệu quả làm tiêu chì hàng
đầu.

3. ĐẢM BẢO TÍNH MỞ RỘNG VÀ PHỔ DỤNG


Xây dựng cấu trúc của bài giảng theo hệ thống các slide cũng
chính là thực hiện việc phân nhóm các đơn vị kiến thức mà bài giảng
có thể hỗ trợ. Về phương diện kỹ thuật lập trình, đây chính là việc
môđun hoá chương trình để dễ dàng cho việc thiết kế, cài đặt, bảo
dưỡng, bảo trì và nâng cấp sau này.

19
4. ĐẢM BẢO TÍNH TỐI ƯU CỦA CẤU TRÚC CSDL
Khi thiết kế một phần mềm nói chung, bài giảng điện tử nói riêng thì
việc xây dựng cơ sở dữ liệu là một vấn đề rất quan trọng. Dữ liệu ấy
phải được cập nhật dễ dàng và thuận lợi, yêu cầu kích thước lưu trữ
phải tối thiểu, truy cập nhanh chóng khi cần (nhất là đối với các dữ liệu
Multimedia), dễ dàng chia sẻ, dùng chung hay trao đổi giữa nhiều người
dùng.
Đặc biệt với giáo dục, cấu trúc cơ sở dữ liệu phải hướng tới việc
hình thành các thư viện điện tử trong tương lai, như thư viện các bài
tập, đề thi; thư viện các tranh ảnh, các phim học tập; thư viện các tài
liệu giáo khoa, tài liệu giáo viên,…
Xây dựng các thư viện tư liệu cho môn học là vấn đề quan trọng
đầu tiên cần phải làm, nó quyết định đến chất lượng của việc thiết kế,
xây dựng bài giảng điện tử.

20
5. ĐẢM BẢO TÍNH CẬP NHẬT NỘI DUNG KIẾN THỨC
CỦA BÀI GIẢNG
Phải triệt để tận dụng khả năng lưu trữ, cập nhật thông tin của máy
tính. Việc cập nhật để chỉnh sữa, nâng cấp và ngày càng hoàn thiện hệ
thống các bài giảng là việc làm có ý nghĩa trong việc hình thành các thư
viện tư liệu điện tử, những tiêu chí chuẩn mực của một nền giáo dục điện
tử trong tương lai.

21
6. ĐẢM BẢO MỘT SỐ NGUYÊN TẮC VỀ HÌNH THỨC
(Ý kiến của thầy Nguyễn Thanh Bình - GV Trường THPT chuyên Lê
Hồng Phong - TP.HCM)
Ta phải giải quyết khó khăn của học sinh ngay từ người thầy và giải
quyết ở ba khâu: soạn giáo án điện tử, trình chiếu giáo án và hướng
dẫn học sinh ghi chép.
Mỗi lớp học có trung bình từ 40-50 học sinh. Trong khi đó các tiết
dạy giáo án điện tử thường phải tắt bớt đèn, đóng bớt cửa sổ hay kéo
rèm hạn chế ánh sáng trời để ảnh trên màn rõ hơn. Do đó để học sinh
có thể ghi chép được bài học chính xác từ màn chiếu, giáo viên khi
soạn giáo án trên PowerPoint cần chú ý một số nguyên tắc về hình
thức sau:

22
6. ĐẢM BẢO MỘT SỐ NGUYÊN TẮC VỀ HÌNH THỨC
+ Về màu sắc của nền hình:

Cần tuân thủ nguyên tắc tương phản (contrast), chỉ nên sử dụng
chữ màu sậm (đen, xanh đậm, đỏ đậm…) trên nền trắng hay nền màu
sáng. Ngược lại, khi dùng màu nền sậm thì chỉ nên sử dụng chữ có
màu sáng hay trắng.

+ Về font chữ:
Chỉ nên dùng các font chữ đậm, rõ và gọn (Arial, Tahoma, VNI-
Helve…) hạn chế dùng các font chữ có đuôi (VNI-times…) vì dễ mất nét
khi trình chiếu.

23
6. ĐẢM BẢO MỘT SỐ NGUYÊN TẮC VỀ HÌNH THỨC
+ Về size chữ:
Giáo viên thường muốn chứa thật nhiều thông tin trên một slide nên
hay có khuynh hướng dùng cỡ chữ nhỏ. Thực tế, trong kỹ thuật video,
khi chiếu trên màn hình TV (25 inches) cho vài người xem hay dùng máy
chiếu Projector chiếu lên màn cho khoảng 50 người xem thì size chữ
thích hợp phải từ cỡ 20 trở lên.
+ Về trình bày nội dung trên nền hình:
Giáo viên không nên trình bày nội dung tràn lấp đầy nền hình từ
trên xuống, từ trái qua phải, mà cần chừa ra khoảng trống đều hai bên
và trên dưới theo tỷ lệ thích hợp (thường là 1/5), để đảm bảo tính mỹ
thuật, sự sắc nét và không mất chi tiết khi chiếu lên màn. Ngoài ra,
những tranh, ảnh hay đoạn phim minh họa dù hay nhưng mờ nhạt,
không rõ ràng thì cũng không nên sử dụng vì không có tác dụng cung
cấp thông tin xác định như ta mong muốn.

24
6. ĐẢM BẢO MỘT SỐ NGUYÊN TẮC VỀ HÌNH THỨC

+ Trình chiếu giáo án điện tử:


Khi giáo viên trình chiếu PowerPoint, để học sinh có thể ghi chép
kịp thì nội dung trong mỗi slide không nên xuất hiện dày đặc cùng lúc.
Ta nên phân dòng hay phân đoạn thích hợp, cho xuất hiện theo hiệu
ứng thời gian tương ứng. Trường hợp có nội dung dài mà nhất thiết
phải xuất hiện trọn vẹn cùng lúc, ta trích xuất từng phần thích hợp để
giảng, sau đó đưa về lại trang có nội dung tổng thể, học sinh sẽ dễ hiểu
và dễ chép hơn.

+ Hướng dẫn học sinh ghi chép:


Trong tiết học, học sinh phải có sẵn trước mặt sách giáo khoa quy
định của Bộ GD&ĐT và dùng vở để ghi chép. Khi trình chiếu Power
Point và giảng bài, giáo viên hướng dẫn học sinh cách ghi bài học vào
vở như sau:

25
6. ĐẢM BẢO MỘT SỐ NGUYÊN TẮC VỀ HÌNH THỨC

+ Những kiến thức căn bản, thuộc nội dung giáo khoa quy định sẽ nằm
trong các slide có ký hiệu riêng. (Ví dụ ký hiệu hình ảnh cây viết, đặt ở góc
trên bên trái). Học sinh phải chép đầy đủ nội dung trong các slide này. Tập
hợp nội dung các slide có ký hiệu riêng tạo nên kiến thức yêu cầu tối thiểu
của tiết học.

+ Những nội dung có tính thuyết minh, minh họa, mở rộng kiến thức
sẽ nằm trong các slide khác, không có ký hiệu riêng. Với những slide này,
học sinh tự chọn học nội dung để chép tùy theo sự hiểu bài của mình.

+ Với những kiến thức căn bản nhưng khá dài, nếu chép hết sẽ ảnh
hưởng đến tiến độ của tiết học, sau khi giảng xong giáo viên hướng dẫn
học sinh đánh dấu trong sách giáo khoa để về nhà chép (học sinh sẽ
chừa khoảng trống thích hợp).

26
1 Làm quen với giao diện Power Point

2 Nhập nội dung định dạng

3 Làm việc với các đối tượng

4 Trình chiếu tạo hiệu ứng hoạt hình

5 Phần nâng cao

07/12/21 27
1. và 2. không xét
3. Làm việc với các đối tượng
1. Tạo các đối tượng, thao tác với đối tượng
2. Làm việc với đối tượng Vẽ cho trước (AutoShapes)
3. Làm việc với đối tượng Bảng (Table)
4. Làm việc với đối tượng Chữ nghệ thuật (Word Art)
5. Làm việc với đối tượng Hình ảnh (Picture)
6. Làm việc với đối tượng Clip Art

28
4. TẠO HIỆU ỨNG HOẠT HÌNH TRONG POWERPOINT 2003

Ñaëng Höõu Hoaøng


HIỆU ỨNG HOẠT HÌNH CHUYỂN TIẾP GIỮA CÁC SLIDE
Hiệu ứng hoạt hình (Animation Effect) còn gọi là hiệu ứng động. Những hiệu ứng
động chỉ có hiệu lực khi chuyển từ slide này sang slide khác trong quá trình trình
diễn
Cách 1: Trên thanh menu, chọn Cách 2: Trên khung tác vụ Getting
Slide Show  Slide Transition Started, chọn Slide Transition

Click

Click
Cách 3: Trong vùng làm việc, click phải
chuột, chọn Slide Transition

Click

Xuất hiện khung tác vụ Slide Transition


Khung tác vụ Slide
Transition, trong phần Apply
to selected slides, chọn các
tuỳ chọn

Không có hiệu ứng


chuyển trang Hiệu chỉnh tốc độ chuyển
trang
Các kiểu tuỳ chọn hiệu
Chọn âm thanh khi
ứng chuyển trang
chuyển trang

Chuyển đến trang tiếp


theo khi click chuột Điều chỉnh khoảng thời
gian tự động chuyển
Tự động chuyển trang trang (phút và giây)
tiếp theo sau khoảng thời
gian qui định
Cập nhật thông tin chỉ
cho Slide thứ nhất

Cập nhật thông tin cho


tất cả Slide
32
Trong Modify transition, mục Speed

Tốc độ nhanh

Tốc độ chậm

Tốc độ trung bình

Trong Modify transition, mục Sound

Không có âm thanh

Tắt âm thanh của slide trước

Các tuỳ chọn âm thanh

33
HIỆU ỨNG HOẠT HÌNH CHO SLIDE

* Xem các slide dưới dạng Slide Sorter View. Chọn slide cần tạo hiệu ứng

Cách 1: trên thanh menu, chọn Cách 2: Trên khung tác vụ Getting
Slide Show  Animation Started, chọn Slide Design-
Schemes. Animation Schemes

Click
Click

Xuất hiện khung tác vụ Slide Design 34


Khung tác vụ Slide Design
Các hiệu ứng

Click
chọn
các tuỳ
chọn

35
HIỆU ỨNG HOẠT HÌNH CÁC ĐỐI TƯỢNG TRONG SLIDE

Cách 1: Trên thanh menu, chọn Cách 2: Trên khung tác vụ Getting
Slide Show  Custom Started, chọn Custom Animation
Animation.

Click

Click

36
HIỆU ỨNG HOẠT HÌNH CÁC ĐỐI TƯỢNG TRONG SLIDE

* Click chọn đối tượng cần áp dụng hiệu ứng hoạt hình

* Trong khung tác vụ Custom Animation, click Add Effect

Click các
tuỳ chọn
nhóm
hiệu ứng

* Khi click các nhóm hiệu ứng, sẽ xuất hiện lần lượt các menu
hiệu ứng, ta chọn các hiệu ứng cho phù hợp với từng đối tượng

37
CÁC HIỆU ỨNG HOẠT HÌNH TRONG NHÓM ENTRANCE

Hộp thoại Add Entrance Effect


Click để gỡ bỏ hiệu ứng

Click

Click các
tuỳ chọn
hiệu ứng
Click
Click để xuất hiện hộp thoại
Add Entrance Effect

38
CÁC HIỆU ỨNG HOẠT HÌNH TRONG NHÓM EMPHASIS

Hộp thoại Add Emphasis Effect


Click để gỡ bỏ hiệu ứng

Click

Click các
tuỳ chọn
hiệu ứng

Click để xuất hiện hộp thoại Click


Add Emphasis Effect

39
CÁC HIỆU ỨNG HOẠT HÌNH TRONG NHÓM EXIT

Click để gỡ bỏ hiệu ứng Hộp thoại Add Exit Effect

Click

Click các
tuỳ chọn
hiệu ứng

Click
Click để xuất hiện hộp thoại
Add Exit Effect

40
CÁC HIỆU ỨNG HOẠT HÌNH TRONG NHÓM MOTION PATH

Click để gỡ bỏ hiệu ứng Hộp thoại Add Motion Path

Click

Click các
tuỳ chọn
hiệu ứng

Click

Click để xuất hiện hộp thoại


Add Motion Path

41
HIỆU CHỈNH THỜI ĐIỂM BẮT ĐẦU HIỆU ỨNG CỦA ĐỐI TƯỢNG

* Click chọn đối tượng

* Trong khung Custom Animation, phần Modify Wipe (hiệu ứng được chọn
làm ví dụ kiểu Wipe), trong phần Start, click vào mũi tên

Click các tuỳ chọn

42
HIỆU CHỈNH HƯỚNG CHUYỂN ĐỘNG HIỆU ỨNG CỦA ĐỐI TƯỢNG

* Click chọn đối tượng

* Trong khung Custom Animation, phần Modify Wipe (hiệu ứng được chọn
làm ví dụ kiểu Wipe), trong phần Direction, click vào mũi tên

Click các tuỳ chọn

43
HIỆU CHỈNH TỐC ĐỘ CHUYỂN ĐỘNG HIỆU ỨNG CỦA ĐỐI TƯỢNG

* Click chọn đối tượng

* Trong khung Custom Animation, phần Modify Wipe (hiệu ứng được
chọn làm ví dụ kiểu Wipe), trong phần Speed, click vào mũi tên

Click các tuỳ chọn

44
THAY ĐỔI VÀ XOÁ HIỆU ỨNG HOẠT HÌNH CỦA ĐỐI TƯỢNG

* Click chọn đối tượng cần thay đổi hiệu ứng trong vùng làm việc slide hay
trong cửa sổ của khung tác vụ Custom Animation, click chuột vào đối tượng
cần thay đổi trong danh sách Animation Order

Click để thay đổi Click để gỡ bỏ hiệu


hiệu ứng ứng

Click

45
46

* Click phải hoặc click vào mũi tên bên cạnh, xuất hiện menu

Click

Các lệnh để hiệu


chỉnh thời điểm
bắt đầu hiệu ứng
của đối tượng

Hiệu chỉnh thông số


hiệu ứng

Định thời gian hiệu


ứng
LÀM VIỆC VỚI EFFECT OPTIONS_EFFECT

Click Effect Options, xuất hiện hộp thoại Wipe (tên hiệu ứng được chọn cho đối
tượng), chọn trang Effect
Click để hiệu chỉnh hướng chuyển động

Click để chọn âm thanh

Click để hiệu chỉnh mức độ âm thanh

Click để hiệu chỉnh sau hoạt hình

Click để hiệu chỉnh hoạt hình cho văn


bản

Click
47
Trong phần Settings,click vào mũi tên trong hộp Direction, xuất hiện

Click

Click các tuỳ chọn

Click để hiệu chỉnh độ trễ giữa các


từ khi thực hiện trình diễn slide

Click

48
Trong phần Enhancement,click vào mũi tên trong hộp Sound, xuất hiện

Click

Click để hiệu chỉnh mức


độ âm thanh

Click các tuỳ chọn

Click

49
Trong phần Enhancement,click vào mũi tên trong hộp After Animation,
xuất hiện

Click

Click các màu tuỳ chọn

Click để chọn bảng màu


khác

50
Trong phần Enhancement,click vào mũi tên trong hộp Animation Text,
xuất hiện

Click

Toàn bộ đối tượng xuất


hiện đồng thời
Xuất hiện lần lượt từng
từ theo thứ tự từ trước
Xuất hiện lần lượt từng đến sau
chữ cái theo thứ tự từ
trước đến sau
Click

51
LÀM VIỆC VỚI EFFECT OPTIONS_TIMING

Click Effect Options, xuất hiện hộp thoại Wipe (tên hiệu ứng được chọn cho đối
tượng), chọn trang Timing; hay click Timing…
Click để hiệu chỉnh thời điểm bắt đầu
hiệu ứng

Click để hiệu chỉnh độ trễ giữa các đối


tượng khi trình diễn slide

Click để hiệu chỉnh tốc độ

Click để hiệu chỉnh số lần lặp lại

Click để quay lại từ đầu

Click
Lệnh tạo một nút bấm tại một đối tượng
được chọn để khởi sự một hoạt động
của một đối tượng khác 52
Click vào mũi tên trong hộp Start, xuất hiện

Click

53
Click vào mũi tên trong hộp Delay, xuất hiện

Click để hiệu chỉnh độ trễ giữa các đối


tượng khi trình diễn slide

Click

54
Click vào mũi tên trong hộp Speed, xuất hiện

Click để chọn các tuỳ chọn

Click

55
Click vào mũi tên trong hộp Repeat, xuất hiện

Click để chọn các tuỳ chọn

Lặp lại cho tới khi click chuột kế tiếp

Lặp lại cho tới cuối slide

Click

56
Click vào Tiggers, xuất hiện phần mở rộng
của Triggers, phần mặc định được chọn là
Animate as part of click sequence

Click

Click chọn

57
Click vào Animate as part of click sequence,xuất hiện danh sách các đối
tượng trong slide, chọn đối tượng trong danh sách, đối tượng này sẽ điều
khiển đối tượng đang chọn trong khi trình diễn dạng slide show.

Click chọn

58
LÀM VIỆC VỚI EFFECT OPTIONS_TEXT ANIMATION

Click Effect Options, xuất hiện hộp thoại Wipe (tên hiệu ứng được chọn cho đối
tượng), chọn trang Text Animation

Click

59
Click vào mũi tên trong hộp Group Text, xuất hiện danh sách, chọn

Click các tuỳ chọn

Click
60
ĐẾM VÀ QUY ĐỊNH THỜI GIAN DÙNG TRONG TRÌNH DIỄN TỰ ĐỘNG

Trên thanh menu, chọn Slide Show  Rehearse Timings

Click

Xuất hiện màn hình Slide Show và thanh Rehearsal 61


Màn hình Slide Show và thanh Rehearsal

Thanh
Rehearsal

Thanh Rehearsal

62
63
Thanh Rehearsal

Tiếp tục

Ngừng

Tạm dừng

Lặp lại

Khoảng thời gian chờ

Sau khi hết slide cuối cùng hoặc click vào nút Close sẽ xuất hiện hộp thoại

Click để đồng ý các khoảng thời gian đã thiết lập


TẠO SHOW TUỲ BIẾN

Trên thanh menu, chọn Slide Show  Custom Show

Click

Xuất hiện hộp Custom Shows


64
Hộp Custom Shows

Click

Xuất hiện hộp Define Custom Shows


65
Hộp Define Custom Shows
Nhập tên cho show trình
diễn tuỳ ý
Click
Slide được chọn

Click vào
những slide Click để di
muốn chọn chuyển slide
được chọn lên
trước

Click để
chuyển slide
được chọn
xuống sau

Click gỡ bỏ slide trong khung


slide in custom show

Click

Xuất hiện hộp Custom Shows


66
Hộp Custom Shows

Tạo mới show tuỳ ý

Sửa show đang chọn

Xoá bỏ show đang chọn

Tạo bản sao show đang


chọn

Trình diễn show đang chọn

Click

67
TẠO NÚT HÀNH ĐỘNG

Trên thanh menu, chọn Slide Show  Custom Show

Click tuỳ chọn


các nút

68
Nút với biểu
tượng trở về Nút với biểu
đầu tập tin tượng trợ giúp

Nút với thông Nút với biểu


tin tuỳ ý tượng thông tin

Nút với biểu tượng Nút với biểu tượng


chuyển đến slide kế tiếp chuyển về slide đầu tiên

Nút với biểu tượng trở Nút với biểu tượng chuyển
về slide kế trước về slide cuối cùng

Nút với biểu tượng


quay về
Nút với biểu tượng phim
Nút với biểu tượng tài liệu

Nút với biểu tượng âm


thanh

69
* Trong hộp thoại Action Settings, chọn trang Mouse Click
Không thực hiện Click vào mũi tên
hành động gì sẽ xuất hiện danh
sách
Chuyển đến một
slide hoặc đối
tượng khác

Cho thực hiện


một chương
trình khác

Cho thực hiện Click các tuỳ


một chương chọn
trình Macro

Cho thực hiện


hiệu ứng âm
thanh

* Tương tự cho trang Mouse Over Click


70
THÊM VĂN BẢN VÀO NÚT DẠNG HÀNH ĐỘNG

* Trên thanh công cụ vẽ, chọn


Click

* Click chuột vào nút hành động và nhập nội dung văn bản vào

Ví dụ:

71
5. PHẦN NÂNG CAO

Ñaëng Höõu Hoaøng


1
1 Làm việc với biểu đồ (Chart)

2
1 Thiết kế sơ đồ tổ chức trong Power Point

3 Tạo liên kết (Hyperlink) trong Power point

4 Chèn Macromedia Flash trong PowerPoint

5
1 Tạo ô chữ bằng lập trình

73
1. Chọn menu Insert  Chart… , hoặc click chọn biểu tượng
I. Làm việc với biểu đồ

Chart
90
90

80
80

70

60
60

50
50

40
40

30

20.4
20

10

0
2000 2001 2002 2003 2004 2005
II. THIẾT KẾ SƠ ĐỒ TỔ CHỨC TRONG
POWERPOINT 2003

Ñaëng Höõu Hoaøng


CHÈN MỘT BIỂU ĐỒ
Cách 1: Trường hợp chọn mẫu bố cục có sẵn trong Slide Layout

Click đúp để chèn


bảng biểu mới

Xuất hiện hộp Diagram Gallery


Cách 2: Trường hợp chọn mẫu bố cục là trang trắng

* Trên thanh menu, chọn Insert  Diagram

Xuất hiện hộp Diagram Gallery

Click
Chèn phim và âm thanh
Chọn menu Insert – Movies and Sounds
click Movie from File.

(Chỉ đường dẫn đến nơi chứa tập phim)

• Chọn Automatically : chiếu tự động.

• Chọn When Clicked : chiếu khi click chuột

Tập phim phải có chuẫn bị trước trong ổ đĩa…

Để chèn âm thanh thực hiện tương tự ( click Sound from File )


Chọn menu Insert – Object

Math Type 5.0 Equation

Microsoft Equation 3.0


Nhớ

Khi soạn xong nhấn Ctrl + S để dán & Alt + F4 để thoát

b  b  4ac
2
Nghiệm phương trình là : x1,2 
2a
III. TẠO LIÊN KẾT (HYPERLINK) TRONG
POWERPOINT

Ñaëng Höõu Hoaøng


TẠO HYPERLINK (SIÊU LIÊN KẾT) VỚI SLIDE KHÁC

* Chọn đối tượng cần liên kết trong slide

Cách 1. Trên thanh menu, Cách 2. Trên thanh menu,


chọn Slide Show  Action chọn insert\hyperlink
Settings

Click
TẠO HYPERLINK CHO NÚT HÀNH ĐỘNG

Trên thanh menu, chọn Slide Show  Action Buttons

Click tuỳ chọn


các nút
Nút với biểu
tượng trở về Nút với biểu
đầu tập tin tượng trợ giúp

Nút với thông Nút với biểu


tin tuỳ ý tượng thông tin

Nút với biểu tượng Nút với biểu tượng


chuyển đến slide kế tiếp chuyển về slide đầu tiên

Nút với biểu tượng Nút với biểu tượng chuyển


trở về slide kế trước về slide cuối cùng

Nút với biểu tượng


quay về
Nút với biểu tượng phim
Nút với biểu tượng tài liệu
Nút với biểu tượng
âm thanh
Chèn các file ứng dụng khác

Ví dụ Vật lý Ví dụ Toán
HIỆU CHỈNH HYPERLINK

* Chọn đối tượng cần hiệu chỉnh liên kết trong slide

* Click phải chuột, xuất hiện menu

Click

Xuất hiện hộp thoại Edit Hyperlink


MỞ XEM HYPERLINK

* Chọn đối tượng cần mở liên kết trong slide

* Click phải chuột, xuất hiện menu

Click

Trong vùng làm việc của màn hình powerpoint, xuất hiện slide cần liên kết
GỠ BỎ HYPERLINK

* Chọn đối tượng cần gỡ bỏ liên kết trong slide

* Click phải chuột, xuất hiện menu

Click
IV. CHÈN MACROMEDIA FLASH
TRONG POWERPOINT 2003

Ñaëng Höõu Hoaøng


CHUẨN BỊ

Click để vào trang


Web
* Tạo thư mục cho bài giảng

* Download Swiff Point Player at http://www.globfx.com

* Sau khi download xong, tiến


hành setup chương trình Swiff
Point Player vào máy tính

Click để download
Cách 1: Khởi động Microsoft Powerpoint 2003

Trên thanh menu, có thêm


mục chọn Flash Movie

Click

Xuất hiện hộp thoại File Open


Hộp thoại File Open

Click để tìm thư mục có chứa


file flash trên ổ đĩa

Chọn

Click
Trên vùng làm việc của slide, xuất hiện

Sau đó nhấn Shift+F5 để slide show xem thử


Cách 2: Trên thanh menu, chọn View  Toolbars Control Toolbox

Click

Xuất hiện hộp thoại Control Toolbox


Hộp thoại Control Toolbox

Click

Click

Xuất hiện dấu + trên màn hình, ta


click chuột và giữ nguyên để vẽ
một hình chữ nhật.
Trên khung gạch chéo trên màn hình, ta click phải chuột vào
khung đó  chọn Properties

Click
Gõ vào path

Xuất hiện hộp thoại Properties


V. Tạo ô chữ bằng lập trình
Bước 1. Thiết kế giao diện
- Chọn View\Toolbar\Visual Basic
- Tạo các nhãn hoặc các nút, sau đó đặt tên
(name) cho các nhãn hoặc nút
Bước 2. Lập trình
Click đúp vào các các nhãn hoặc các nút để viết
code, chủ yếu là thiết đặt “.capital=“ cho các
nhãn hoặc nút đã tạo.

Ñaëng Höõu Hoaøng


Bài 1. Mô tả một số thuật toán
Bài 2. Bài tập về Phương trình đường thẳng
(Toán 10)
HÕt
00
14
13
12
11
10
09
08
07
06
05
04
03
02
01
15
giê

Paris là thủ đô của nước nào?

A.
A. Pháp
Pháp B. Đức

C. Anh D. Ý
Cách thiết kế đồng hồ!

Hết3
1giờ
2
3

2
1 Hết giờ
1. Ta đi ta nhớ quê nhà
canh rau muống
Nhớ ................................ nhớ cà dầm tương

2. Anh đi chiến dịch Plây


Cu dài dằng dặc biết ngày nào ra
.....
Trời nóng lên Nóng

Trời lạnh đi

Lạnh
§èt löa
y
1 y=m
-3 -2 -1 1 x
0

-2

-4
1
Trò 2
chơi 3
ô chữ
4
5
6
? ? ? ? ? ?
Đồng hồ

Hàng 1
L Á P H Ổ I X A N H 1
005
4
3
2
1
9
8
7
6
Hàng 2
T I Ê M P H Ò N G
Hàng 3
T I Ê U C H Ả Y C Ấ P
Hàng 4
X A
À P H Ò
O N G
Hàng 5
X A N H S Ạ C H Đ Ẹ P
E
Hàng 6
R Ư
Ử A T A Y
Hàng 7
C Ú M G I A C Ầ M
Hàng 8
S Ố T X U Ấ T H U Y Ế T
Hàng 9 K H O A N H V Ù N G

Một
Dịch Nam
Muỗi
Một
Khi
Việcsản
dịch
phát
bệnh Mĩ
xảykhu
Aedesaegypti
làmphẩm
bệnh
hiện
vô rừng
racùng
ởdùng
dịch
vừa
nước A-ma-zôn
quan
xảy
bệnh
(còn
để rửa
ratrọng
ta vàgọi
ởmột
ởmột
tay
nướcđược
làsố
để
muỗi
hoặc
nơicho
ta,
bước mệnh
nào
vằn)
tắm

trẻđó
thể
trêncó
em
thế
Đây Một
là tiêu
việc chí
làmcầncần
đạtthiết
đượctrướccủa khi
trường
ăn?
làm
phòng
giới chết
đã cần

tácngười
làm chống
phải
dụng
đã gây
ảnh làmdanh
bệnh
tảy
được
hưởngnên
ngay
rửa
lớnlà
do gì?
bệnh
nhiều

mất
công
tới diệt
này?
quá
bệnh
việc
kinhtếkhuẩn?
nhiều
hiểm
này?
nông nước?
nghèo?
nghiệp?
học?
S Ứ C K H Ỏ E L À V À N G Chìa khoá

You might also like