Professional Documents
Culture Documents
HÑC - A
Vì sao nghiên cứu Liên kết hóa học
HÑC - A
Vì sao các nguyên tử lại liên kết với nhau?
HÑC - A
Các nguyên tử liên kết với nhau như
thế nào?
• Do không thể quan sát trực tiếp các liên kết hóa
học, ta dựa vào tính chất của các liên kết để xây
dựng các mô hình (lý thuyết) để biểu diễn liên kết
giữa các nguyên tử.
HÑC - A
Phân loại liên kết hóa học
• Tùy theo bản chất, liên kết hóa học được phân
thành 3 loại chính
– Liên kết ion
– Liên kết cộng hóa trị
– Liên kết kim loại.
Bản chất và tính chất của mỗi loại liên kết trên được giải
thích bằng các thuyết về liên kết hóa học thích hợp.
HÑC - A
Liên kết ion
• Liên kết ion được coi là hệ quả của sự tạo thành
các ion âm và dương thông qua việc cho nhận
electron giữa các nguyên tử.
• Được giải thích khá tốt qua lý thuyết đơn giản của
Lewis.
HÑC - A
Liên kết Cộng Hóa Trị
• Liên kết cộng hóa trị có bản chất là sự dùng chung
electron giữa các nguyên tử.
HÑC - A
Liên Kết Kim Loại
• Liên kết kim loại không thể giải thích thấu đáo
bằng thuyết Lewis cũng như thuyết Liên kết hóa
trị do đó thường được giải thích bằng thuyết
miền năng lượng, thực chất là thuyết vân đạo
phân tử áp dụng cho hệ có khoảng 1023 nguyên tử.
HÑC - A
Các lý thuyết về
Liên Kết Hóa Học
HÑC - A
Thuyết Lewis
•Liên kết hóa học hình thành do các
nguyên tử trao đổi hoặc sử dụng chung
các electron hóa trị
•Electron hóa trị là các electron nằm
trong các lớp vỏ ngoài cùng chưa bão
hòa của các nguyên tử.
HÑC - A
Ký hiệu Lewis
Mô tả các electron hóa trị của các nguyên tử.
Hydro:
H
Natri:
Na
Clor:
Cl
HÑC - A
Sự hình thành liên kết
• Sự hình thành NaCl:
Na + Cl Na+ [ Cl ]
Kim loại nhường electron cho phi kim để tạo liên kết ion.
Hai phi kim dùng chung electron để tạo liên kết Cộng Hóa Trị.
HÑC - A
Hợp chất ion
Trong các hợp chất ion, các ion dương và âm sắp
xếp thành một mạng lưới tinh thể vững chắc. (ví dụ :
NaCl)
HÑC - A
Liên kết ion
Liên kết ion hình thành do sự tương tác tĩnh điện giữa
các ion trái dấu.
d
Q1Q2
Năng lượng tương tác: E
d
HÑC - A
Bán Kính Ion
HÑC - A
Năng lượng mạng tinh thể
• Là đại lượng thể hiện độ bền của liên kết ion.
• Được định nghĩa là “sự thay đổi entalpy của quá trình
tách 1 mol hợp chất ion ra thành các ion riêng lẻ”
• NaCl(s) ® Na+(g) + Cl-(g) DH = 788 kJ
• Năng lượng mạng tỷ lệ thuận với điện tích ion và tỷ lệ
nghịch với kích thước ion.
• KCl(s) ® K+(g) + Cl-(g) DH = 701 kJ
MgCl2(s) ® Mg+2(g) + 2 Cl(g) DH = 3795 kJ
HÑC - A
Chu trình Born-Haber
Năng lượng mạng tinh thể có thể được tính dựa theo
định luật Hess theo các bước sau.
Na+(k) + e- + Cl(k)
H E(Cl)
Na+(k) + Cl-(k)
I1(Na)
Na(k) + Cl(k)
Hf(Cl,k) Na(k) + ½Cl (k) Năng lượng
2
mạng
Hf(Na,k) Na(r) + ½Cl2(k)
Hf(NaCl,r) NaCl(r)
HÑC - A
Năng lượng mạng
Sắp xếp các chất sau theo thứ tự năng lượng
mạng tăng dần:
Q1Q2
701 kJ E
KCl d
NaF 910 kJ K+ Cl
MgO 3795 kJ
d
KBr 671 kJ K+ Br
NaCl 788 kJ
HÑC - A
d
Năng lượng mạng của một số hợp chất ion
HÑC - A
Liên kết Cộng Hóa Trị
• Trong liên kết ion, một nguyên tử nhường hẳn
electron (tạo ion dương) một nguyên tử nhận hẳn
electron (tạo ion âm).
• Khi hai nguyên tử tương tự nhau hình thành liên
kết, không nguyên tử nào muốn nhường hay nhận
hẳn electron.
• Chúng dùng chung cặp electron để đạt cấu hình bền
8 electron.
• Mỗi cặp electron dùng chung tạo thành một liên kết.
HÑC - A
Công thức Lewis
• Mô tả liên kết trong các hợp chất cộng hóa trị.
• Mỗi nguyên tử phải có 8 electron lớp vỏ ngoài
cùng (trừ H có 2 electron).
H2: H H H H hay H H
+
Electron
Cl2: Cl + Cl Cl Cl
Electron không liên kết
HÑC - A
Công thức Lewis
H
F hay H F
HF:
H O H
hay H
O H
H2O:
NH3: H N H hay H N H
H H
H
H
CH4: H C H hay H C H
HÑC - A
H H
Liên kết đơn, liên kết ba
O2: O
=O
N2: N N
H2,
Cl2:
• Khi có sự phân bố không đồng đều: liên kết cộng
hóa trị có cực
HCl:
HÑC - A
Độ Âm điện
Độ phân cực của liên kết được
xác định dựa vào sự khác biệt
ĐỘ ÂM ĐIỆN giữa hai nguyên
tử tạo liên kết.
HÑC - A
Thang độ âm điện Pauling
HÑC - A
Độ phân cực (% ion) của liên kết
% ion = (giá trị đo bằng thực nghiệm của moment lưỡng cực X-Y)/ (giá trị tính toán moment lưỡng cực X + Y+)
% ion của liên kết được Pauling xác định thông qua độ chênh lệch độ âm điện của hai nguyên tố :
Ñoä cheânh % ion cuûa Ñoä cheânh % ion cuûa Ñoä cheânh % ion cuûa
leäch ñoä lieân keát leäch ñoä lieân keát leäch ñoä lieân keát
aâm ñieän aâm ñieän aâm ñieän
HÑC - A
HÑC - A
õ Công thức Lewis
• Tính tổng số electron hóa trị của các nguyên tử.
– Ion điện tích n- : cộng thêm n electron hóa trị
– Ion điện tích n+ : trừ đi n electron hóa trị
Phân bố các nguyên tử quanh nguyên tử trung tâm. (NTTT là
nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn, trừ H)
Vẽ các liên kết đơn từ nguyên tử trung tâm đến các nguyên tử
khác.
Hoàn thành ‘bát tử” cho các nguyên tử ngoài
Đặt các electron hóa trị còn dư vào nguyên tử trung tâm
Nếu nguyên tử trung tâm chưa đạt “bát tử”, tạo liên kết bội giữa
nguyên tử trung tâm với các nguyên tử ngoài.
HÑC - A
Ví dụ
O
COCl2 24 e
Cl C Cl
HOCl 14 e H O Cl
O
ClO3 26 e O Cl O
H
CH3OH 14 e H C O
H
HÑC - A H
Dạng cộng hưởng
• Công thức Lewis của O3 có hai dạng tương đương
nhau:
O =N O O N O O N =O
C2H6O 20 e
H H H H
H C C O
H
H C O C H
H H H H
HÑC - A
Ethyl alcohol Methyl ether
Ví dụ
C6H6 30 e
H H
H C H H C H
C C C C
C C C C
H C H H C H
H H
HÑC - A
Các dạng cộng hưởng không tương
đương
N2O có 3 dạng cộng hưởng không tương đương:
N NO
N
=N =O
N N O
Để xác định dạng cộng hưởng mô tả chính xác nhất cấu trúc
N2O ta cần xác định điện tích trên mỗi nguyên tử
HÑC - A
Điện tích trên nguyên tử
-2 +1 +1 -1 +1 0 0 +1 -1
N N O
N2O: N N O N =N =O
HÑC - A
Dạng cộng hưởng thích hợp
1. Có các điện tích nhỏ nhất.
2. Không có điện tích cùng dấu trên hai nguyên
tử kế cận
3. Điện tích âm nằm trên nguyên tử có độ âm
điện cao hơn.
-2 +1 +1 -1 +1 0 0 +1 -1
N2O:
N N O N =N =O N N O
HÑC - A
Thích hợp
Ngoại lệ cuả thuyết “Bát tử”
Trong nhiều trường hợp, thuyết Bát tử của Lewis
không được tuân theo:
• Các phân tử có số lẻ electron hóa trị.
• Nguyên tử trung tâm có ít hơn 8 electron.
• Nguyên tử trung tâm có nhiều hơn 8 electron hóa
trị.
HÑC - A
Số lẻ electron hóa trị
NO
=
HÑC - A
Ít hơn 8 electron
BeF2
+1 -2 +1 0 0 0
F = Be =
F F Be F
Thích hợp
HÑC - A
Ít hơn 8 electron
+1
-1 0
BF3: F =B F
0 F
0 0 0
F B F F B F
0 F F
F B=F
F
HÑC - A
Nhiều hơn 8 electron
PF5 SO4-2
+2 0
F -2 -2
O O
F F
P O S O O S O
O
O
F F
HÑC - A
Năng lượng liên kết CHT
• Độ bền của liên kết cộng hóa trị được đo bằng năng
lượng cần thiết để phá vỡ liên kết.
• Năng lượng liên kết, D(X-Y) là lượng nhiệt H cần để
phá vỡ 1 mol liên kết X-Y ở thể khí.
D(C-O) = H
C O C + O
= 358 kJ
HÑC - A
Liên hệ giữa năng lượng liên kết, độ dài
liên kết và bậc liên kết
Bậc liên kết tăng độ dài liên kết giảm năng
lượng liên kết tăng
D(C-C) = 348 kJ 0.154 nm
D(C=C) = 614 kJ 0.134 nm
D(CºC) = 839 kJ 0.120 nm
HÑC - A
Sử dụng năng lượng liên kết để tính nhiệt
phản ứng
HÑC - A
Nhiệt phản ứng (HPƯ)
Phản ứng giữa H2 và O2 tạo H2O:
H H + H H + O
=O
H O
H + H O
H
H =4 D(C–H) + 2 D(O=O)
- 2 D(C=O) - 4 D(O–H)
= [ 4(413) + 2(495) - 2(799) - 4(463) ] kJ
= -808 kJ
HÑC - A
Bài tập áp dụng
Viết công thức Lewis của CO32-
O O O
CO32-
C C C
O O O O O O
O 2/3
2/3 C 2/3
O O
HÑC - A
Bài tập áp dụng
• Xác định bậc liên kết của các liên kết giữa nguyên tử
N và nguyên tử O trong ion NO2-
NO2- O N O O N O
1/2- 1/2-
= O N O
b.o. = 1.5 124 pm
baäc.
So saùnh: N-O 136 1.0
N=O 115 2.0
HÑC - A
Bài tập áp dụng
Mô tả nào sau đây không chính xác cho bản chất
của liên kết
a) MgS, cộng hóa trị có cực
b) IBr, cộng hóa trị có cực
c) F2, cộng hóa trị không phân cực
d) NO, cộng hóa trị có cực
e) KF, ion
HÑC - A
Bài tập áp dụng
Tính Hpư cho phản ứng sau
H H H H
C C +H O O H H O C C O H
H H H H
= -314 kJ
HÑC - A