Professional Documents
Culture Documents
Trùng hợp
Trùng ngưng
xt,to,P
c) nCH2=CH CH=CH2 ( CH2 CH=CH CH2 )n
Trùng hợp
I. Chất dẻo
II. Tơ
III. Cao su
IV. Keo dán tổng hợp
I. CHẤT DẺO
1. Khái niệm về chất dẻo và vật liệu compozit
- Chất dẻo là những vật liệu polime có tính dẻo.
- Vật liệu compozit là vật liệu hỗn hợp gồm ít nhất hai
thành phần phân tán vào nhau mà không tan vào nhau.
- Thành phần của vật liệu compozit :
+ Chất nền (polime): nhựa nhiệt dẻo hay nhựa nhiệt rắn
+ Chất độn: sợi hoặc bột silicat, bột nhẹ (CaCO3), bột
tan (3MgO.4SiO2.2H2O)
I. CHẤT DẺO
1. Khái niệm về chất dẻo và vật liệu compozit
2. Một số polime dùng làm chất dẻo
a) Polietilen (PE)
- Công thức: ( CH2 CH2)n
- Công thức:
- Tính chất: chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit
- Ứng dụng: làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa...
- Phản ứng điều chế:
0
nCH 2 CH t , p, xt CH 2 CH
n
Cl Cl
Vinyl clorua Poli(vinyl clorua)
I. CHẤT DẺO
2. Một số polime dùng làm chất dẻo
a) Polietilen (PE)
b) Poli(vinylclorua) (PVC)
c) Poli(metyl metacrylat) (PMM)
CH3
CH2 C
- Công thức: COOCH3 n
- Tính chất: chất rắn trong suốt có khả năng cho ánh sáng
truyền qua tốt
- Ứng dụng: chế tạo thuỷ tinh hữu cơ - plexiglas
- Phản ứng điều chế: CH3
o
CH3
nCH2=C xt,t ,P
CH2 C
COOCH3 COOCH3 n
Metyl metacrylat Poli(metyl metacrylat)
2. Một số polime dùng làm chất dẻo
a) Polietilen (PE)
b) Poli(vinylclorua) (PVC)
c) Poli(metyl metacrylat) (PMM)
d) Poli(phenol-fomandehit) (PPF)
Cấu trúc mạch của nhựa novolac
OH
CH 2 OH
OH
CH 2
OH CH 2 ... CH 2 OH
CH 2
OH
Cấu trúc mạch của nhựa rezol
OH OH OH
HOCH2 CH2 CH2 CH2 ... CH2OH
HO
CH2OH
Một đoạn mạch của nhựa rezit
H2C H2C
OH OH
OH OH
CH2 CH2
OH OH
OH OH
H2C H2C
Vấn đề ô nhiễm môi trường do chất thải polime
HÃY THU GOM , PHÂN LOẠI , XỬ LÝ, TÁI CHẾ RÁC THẢI
VÀ SỬ DỤNG CHÚNG VÀO NHỮNG VIỆC CÓ ÍCH
I. CHẤT DẺO
II. TƠ
1. Khái niệm
Tơ là những vật liệu polime hình sợi dài và mảnh với độ
bền nhất định.
2. Phân loại
Tơ thiên nhiên
TƠ Tơ bán tổng hợp
Tơ hóa học
Tơ tổng hợp
I. CHẤT DẺO
II. TƠ
1. Khái niệm
2. Phân loại
3. Một số loại tơ tổng hợp thường gặp
a. Tơ nilon- 6,6
0
nH 2N [CH 2] 6 NH 2 + nHOOC [CH 2] 4 COOH t
hexametylenñiamin axit añipic
HN [CH 2] 6 NH CO [CH 2] 4 CO + 2nH 2O
n
poli(hexametylen-añipamit) (nilon-6,6)
0
b. Tơ nitron nCH 2 CH t , p, xt
CH 2 CH n
CN CN
acrilonitrin
Câu 1. Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng ?
A. Đa số chất dẻo là polime nguyên chất.
B. Đa số chất dẻo, ngoài thành phần cơ bản là polime còn
có các thành phần khác.
C. Các vật liệu compozit chỉ là polime.
D. Vật liệu compozit chứa polime và các thành phần khác.
Câu 2. Tơ tằm và nilon – 6,6 đều
A. Có cùng phân tử khối.
B. Thuộc loại tơ tổng hợp.
C. Thuộc loại tơ thiên nhiên.
D. Chứa các nguyên tố giống nhau ở trong phân tử.
Câu 3. Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Không dùng xà phòng có độ kiềm cao để giặt quần áo
bằng nilon vì nilon là poliamit bị thủy phân trong môi
trường kiềm.
B. Răng giả, kính bảo hiểm được làm từ polietilen.
C. Tơ visco là những sợi hiđrat xenlulozơ trở nên óng ánh
khi bắt gặp ánh sáng.
D. Không giặt quần áo bằng tơ tằm với nước quá nóng vì
tơ tằm là poliamit kém bền với nhiệt.
Câu 4. Tơ nilon - 6,6 là sản phẩm của phản ứng giữa
A. H2N -(CH2)4– NH2 và HOOC -(CH2)4– COOH
B. H2N -(CH2)6– NH2 và HOOC -(CH2)6– COOH
C. H2N -(CH2)6– NH2 và HOOC -(CH2)4– COOH
D. HOOC -(CH2)4– NH2 và H2N -(CH2)4– COOH
Câu 5. Dạng tơ nilon phổ biến là nilon – 6,6 có 63,68% C; 12,38% N;
9,8%H; 14,14% O. Công thức đơn giản của nilon – 6,6 là
Một số ứng
dụng của PE
Một số ứng
dụng của PVC Da giả
Một số
ứng dụng Túi xách Vật liệu cách điện
của PVC
Răng giả Thấu kính
Kính máy bay
Nữ trang Kính xe ô tô
Một số ứng
dụng của PMM
Một số ứng dụng của PPF
Ổ điện
Sơn
Vỏ máy
Trang sức
Hình ảnh về tơ thiên nhiên Tơ nhện
Bông Tơ tằm
Thảm
Kén tằm Len