You are on page 1of 44

ĐỀ TÀI NHÓM:

“ CÔNG TY BẠN CÓ Ý ĐỊNH XUẤT 1 MẶT HÀNG


QUA 1 THỊ TRƯỜNG ,LẬP PHƯƠNG ÁN KINH
DOANH MÔ PHỎNG”
LẬP PHUONG ÁN KINH DOANH

Phương án KD: là kế hoạch hoạt động của đơn vị


nhằm đạt đến những mục tiêu xác định trong KD.
 Xây dưng PAKD gồm các bước:
 Đánh giá và lựa chon thị trường,thương nhân
Lựa chọn mặt hàng,thời cơ,điều kiện, phương thức KD
 Đề ra mục tiêu cụ thể: số lượng mua bán, giá cả
 Đánh giá hiệu quả qua 1 số chỉ tiêu
 Đề ra biện pháp thực hiện
CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU TRE VIỆT
TRE VIET Co,Ltd

PHUONG ÁN KINH DOANH


 

Xuất khẩu mặt hàng Mây Tre Đan sang


thị trường ĐỨC
TÓM TẮT TỔNG QUÁT :

1) GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY

2) THỊ TRƯỜNG VÀ MÔI TRƯỜNG KINH DOANH

3) SẢN PHẨM
4) HOẠCH ĐỊNH
5) KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
6) PHÂN TÍCH VÀ DỰ TRÙ RỦI RO
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY
 Công ty: hơn15 năm sản xuất và xuất khẩu các mặt hàng từ
mây, tre, nứa, lá…Doanh thu hàng năm hơn 4 triệu USD
 Tầm nhìn: Phấn đấu trở thành công ty xuất khẩu mây, tre
đan hàng đầu Việt Nam.
 Sứ mệnh: Khẳng định thương hiệu Tre Việt trên thị trường
thế giới.
 Phương châm kinh doanh: Không ngừng cải tiến sản
phẩm, đáp ứng tốt yêu cầu của khách hàng.
 Mục tiêu: Phát triển bền vững bằng chính nội lực của
mình. Đến năm 2011 trở thành DN xuất khẩu mây, tre hàng
đầu Việt Nam.
A )Lựa chọn thị trường mục tiêu
• TT Đức có mức thu nhập bình quân đầu người cao
và phát triển
• Thông qua thị trường này chúng ta có thể tiếp cận
thị trường các nước EU, Đông Âu - một thị trường
đầy tiềm năng nhưng còn bỏ ngỏ
• CHLB Đức có rất nhiều chương trình nhằm hỗ trợ
sự phát triển khu vực kinh tế tư nhân của nước ta

=> Tiềm năng của TT Đức là rất to lớn


1) Mô tả thị trường Đức:
 CHLB Đức : nằm ở khu vực Trung Âu, giáp biển Bantíc
và biển Bắc, nằm giữa Hà Lan và Ba Lan.
Ngôn ngữ chính :Tiếng Đức
 Khí hậu ở Đức rất đa dạng
 Tổng diện tích là 357.021 km² với dân số khoảng
82.431.390.
II.THỊ TRƯỜNG VÀ MÔI TRƯỜNG KINH DOANH:

Môi trường kinh tế:


 Tỷ lệ lạm phát TB: 1,6%
 GDP/người- ngang giá sức mua: 28.700$
 Tỷ lệ tăng trưởng GDP thực tế  : 1,7%
 Hiện nay, Đức coi trọng phát triển các mối quan hệ với Châu Á -
Thái Bình Dương, trước hết với Trung Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ,
ASEAN.
2) Tổng quan về chính sách thương mại:
Các HĐTM được điều chỉnh bởi 3 đạo luật
 Luật quốc gia (luật Ngoại Thương) *: là cơ sở PL các GDTM và
thanh toán
 Luật của Liên Hiệp Quốc
 Luật của EU
II.THỊ TRƯỜNG VÀ MÔI TRƯỜNG KINH
DOANH:
a) Chính sách thuế và thuế suất:
 Thuế nhập khẩu = (Tiền hàng + Phí BH + Cước phí) * Thuế suất

CIF
 Các loại thuế khác đánh vào hàng nhập khẩu:
• Thuế giá trị gia tăng (VAT)
• Thuế chống bán phá giá
• Thuế tiêu thụ đặc biệt
• Thuế chống trợ cấp

b) Quy định về bao gói, nhãn mác :


c) Tiêu chuẩn thương mại:
d) Thủ tục hải quan:
II.THỊ TRƯỜNG VÀ MÔI TRƯỜNG KINH DOANH:

3) Tập quán tiêu dùng:


 Đòi hỏi rất cao về chất lượng, có sở thích và thói quen sử
dụng các sản phẩm có nhãn hiệu nổi tiếng, mặc dù giá đắt hơn
nhiều
 Cần nhiều chủng loại hàng hóa với số lượng lớn và vòng
đời ngắn,với các điều kiện về dịch vụ bán hàng - sau bán hàng
tốt
 Rất chú trọng đến các khía cạnh môi trường,đạo đức và xã
hội liên quan đến sản xuất hàng hóa.
II.THỊ TRƯỜNG VÀ MÔI TRƯỜNG KINH DOANH:

4) Xu hướng thị trường mây tre đan:


theo yêu cầu về sức khỏe và thuận lợi cho người tiêu dùng.
 Quan tâm đến hoá chất sử dụng trong các sản phẩm
 Tuỳ thuộc tính năng sản phẩm: quà tặng, nhà bếp, trang trí
nội thất.
Một số chứng chỉ cần có:
SA 8000 , ISO 14001: 2000 , ISO 9001: 2000 , OHSAS 18001
Thuế quan và hạn ngạch
Sản phẩm Nước thứ ba Thuế ưu đãi (GSP)
TCMN bằng mây tre lá, liễu gai và
các sản phẩm khác bằng vật liệu
3.7% 0%
thực vật họ mướp
II.THỊ TRƯỜNG VÀ MÔI TRƯỜNG KINH DOANH:
Xu hướng phát triển sản phẩm
 Sử dụng những sản phẩm làm bằng nguyên liệu tự nhiên như
mây tre lá, liễu gai , gốm sứ ...
 Sẵn sàng trả giá cao hơn để có những sản phẩm mang tính đặc
trưng riêng
 Phân khúc thị trường tiềm năng: người già về hưu sẽ tăng, đối
tượng sống độc thân, nhu cầu mua sắm các mặt hàng quà tặng, kỉ
niệm .
II.THỊ TRƯỜNG VÀ MÔI TRƯỜNG KINH DOANH:

Xu hướng về kênh phân phối:

 Cắt giảm bớt các khâu phân phối , mở rộng chuỗi phân phối

 Rút ngắn thời gian để có thể đáp ứng một cách nhanh chóng
với những thay đổi của thị trường

Nhà nhập khẩu luôn yêu cầu độc quyền khi họ mua một sản
phẩm
II.THỊ TRƯỜNG VÀ MÔI TRƯỜNG KINH DOANH:
5)Lựa chọn phân đoạn thị trường:

 Phân đoạn bậc trung gồm những người có thu nhập tương
đối cao, thích những loại hàng trang trí nội thất và quà tặng có
kiểu dáng và màu sắc độc đáo, nhưng giá cả không quá cao.

 Đây chính là phân đoạn mà công ty muốn hướng đến. Vì:

+ Họ có khả năng chi trả


+ Là bộ phận chiếm số đông trong cơ cấu dân số của Đức
+ Thị hiếu tiêu dùng lại phù hợp với điều kiện công ty.
:
II.THỊ TRƯỜNG VÀ MÔI TRƯỜNG KINH DOANH:

6)Những yêu cầu của thị trường về sản phẩm:

 Sử dụng hóa chất cadcium trong sơn: chỉ thị 91/338/EEC

 Đóng gói, ghi nhãn và dán nhãn: qui định số 94/62/EC

 Sử dụng các loại keo ép: Formadehyle < 3,5 mg/m2h.

 Vấn đề sử lý chống mối mọt: một số chất bị cấm :lưu


huỳnh, Borax , oxit kẽm.
:
II.THỊ TRƯỜNG VÀ MÔI TRƯỜNG KINH DOANH:
6) Thời điểm thuận lợi để xuất khẩu.
 Xu hướng mua hàng trang trí nội thất vào các dịp lễ mùa
hè và các sản phẩm dùng làm quà tặng vào mùa Giáng Sinh và
lễ Phục Sinh.
Mùa hè là mùa thuận lợi cho việc vận chuyển hàng và bảo
quản sản phẩm.
=> Vì vậy công ty chúng ta nên xuất khẩu vào khoảng
hè (4,5,6,7) thời điểm này là thích hợp nhất.
BIỂU ĐỒ TỈ GIÁ

18600
18400
18200
18000
VND

17800
Series1
17600
17400
17200
17000
16800
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

Tháng
:
II.THỊ TRƯỜNG VÀ MÔI TRƯỜNG KINH DOANH:

7) Phân tích đối tác :Tập đoàn Metro


 Metro AG là tập đoàn bán buôn, bán lẻ giữ thị phần lớn nhất ở
Đức, có một mạng lưới phân phối rộng khắp trên toàn thế giới
 Các bộ phận bán hàng: Metro and Makro Cash and Carry , Real,
Extra, Metro Cash&Carry, Geleria Kaufhof, Media Markt và Saturn
 Cung cấp các chủng loại sản phẩm đa dạng và toàn diện, từ các
sản phẩm thực phẩm đến phi thực phẩm. Nó cũng rất mạnh về các mặt
hàng gia dụng với giá cả cạnh tranh
Metro Cash & Carry: đã có 61 cửa hàng bán buôn và hơn 15.000
nhân viên tại Đức. Hơn 3.350.000 khách hàng tin tưởng lựa chọn và dịch
vụ của các tập đoàn
:
II.THỊ TRƯỜNG VÀ MÔI TRƯỜNG KINH DOANH:

7) Phân tích đối tác :Tập đoàn Metro


 Ra lệnh ngày hôm nay, giao vào ngày mai.

 Không chú trọng đến thương hiệu mà chỉ cần sản phẩm
đó đạt chuẩn về yêu cầu về chất lượng, mẫu mã.
 Trong thời gian tới, sẽ khai trương văn phòng MGB
chuyên trách về xuất khẩu tại Việt Nam”.
=> Cơ hội hợp tác lý tưởng và thâm nhập vào hệ thống
siêu thị Metro trên toàn cầu
:
II.THỊ TRƯỜNG VÀ MÔI TRƯỜNG KINH DOANH:

Loại Tư nhân METRO trên toàn thế giới


Được thành
1964
lập
Trụ sở chính Düsseldorf, Đức

Thành Viên Frans W.H. Muller,


chủ chốt Giám đốc điều hành

Công nghiệp Bán buôn, bán lẻ

Hàng tiêu dùng


Sản phẩm
nhanh
Doanh thu ▲ €33.1 tỷ (2008)

Nhân viên ~100.000 (2007)


:
II.THỊ TRƯỜNG VÀ MÔI TRƯỜNG KINH DOANH:
8) Đối thủ cạnh tranh
a)DN sản xuất xuất khẩu mây tre đan lớn trong nước, trên cùng thị
trường xuất khẩu Đức
DN sản xuất xuất khẩu may tre đan THANH BÌNH :
Thị trường chính là Châu âu,Mỹ. Doanh thu hàng năm hơn 30 tỉ đồng.
Điểm Mạnh Điểm Yếu

Tận dụng được nguồn nhân công giá  Lao động chủ yếu làm theo kinh
rẻ tại chỗ với hơn 20000 lao động. nghiệm,tay nghề chưa cao.
 Đang khó khăn về vốn đầu tư mở
Phát triển trong làng nghề truyền rộng sản xuất và đào tạo lao động.
thống.  Công nghệ sản xuất chưa được đầu
tư nhiều.
Tranh thủ được sự hổ trợ về nguồn  Nguyên liệu tại chổ chỉ đáp ứng
vốn và đất quy hoạch của địa phương. 20% nhu cầu,nguồn nguyên liệu không
ổn định và giá cao.
 Sản phẩm chưa được chú trọng
thiết kế và đa dạng sản phẩm.
:
II.THỊ TRƯỜNG VÀ MÔI TRƯỜNG KINH DOANH:
 DN xuất nhập khẩu may tre ĐOÀN KẾT 1:
Thị trường xuất khẩu chính là Đức và Nhật Bản, doanh thu hàng năm từ
2,5- 3 triệu USD.
Điểm Mạnh Điểm Yếu
Là DN mạnh nhất của làng nghề may tre Vùng nguyên liệu chưa chủ động và ổn
đan nổi tiếng Phú Vinh. định.
DN có 3 cơ sở sản xuất lớn cùng hơn Chất lượng sản phẩm chưa đồng nhất.
200công nhân lành nghề và hàng trăm lao
động thời vụ.
Sản phẩm đã có thương hiệu trên nhiều
nước với nhiều chủng loại,đa dạng mẫu mã.
Công nghệ kĩ thuật tiên tiến.

Luôn chú trọng công tác đào tạo phát triển


nguồn nhân lực.
Là 1 DN uy tín và được tin cậy.
:
II.THỊ TRƯỜNG VÀ MÔI TRƯỜNG KINH DOANH:

b) Trung Quốc là quốc gia có tỉ trọng hàng mây tre đan xuất khẩu lớn
nhất với các thị trường cạnh tranh với các DN VN

Điểm Mạnh Điểm Yếu

Nguồn lao động dồi dào với giá rẻ. Chất lượng sản phẩm không đồng đều,
tồn tại nhiều hàng nhái hàng giả.
Đất rộng với nhiều vùng nguyên liệu lớn.
Môi trường KHCN phát triển mạnh,đã áp
dụng CN hiện đại vào nhiều công đoạn sản
xuất.
Giá thành cạnh tranh.

Sản phẩm có kênh phân phối rộng và


xuất hiện trên nhiều nước.
Có nhiều tập đoàn lớn với tiềm lực kinh
tế dồi dào như: Hengyang Da Wei Bamboo
Product Co.Ltd, Xiamen PEKE Co.Ltd…
III. SẢN PHẨM:

Từ cây tre gần gũi của người Việt, cùng với đôi bàn tay khéo léo và
khiếu thẩm mỹ tinh tế, công ty sản xuất ra rất nhiều sản phẩm thể hiện vẻ
đẹp truyền thống, văn hoá của Việt Nam đồng thời không kém phần hiện
đại và hữu dụng.
III. SẢN PHẨM:
Để có thể thâm nhập vào thị trường khó tính này, chúng tôi đã đưa
tiêu chí chất lượng lên hàng đầu với sự tuân thủ nghiêm ngặc những tiêu
chuẩn chất lượng trong từng khâu của quá trình sản xuất sản phẩm.

Người thu gom


Người sản xuất,
nguyên liệu
khai thác nguyên
liệu

Sơ chế nguyên Doanh nghiệp của Hoàn thiện và tiêu


liệu chúng tôi thụ sản phẩm

Bộ phận thu gom Xưởng gia công,


Bán thành phẩm sản xuất sản phẩm
III. HOẠCH ĐỊNH:
1) Phân tích tình hình DN:
Từ những điểm mạnh – những hạn chế
Điểm mạnh Điểm yếu
• Đội ngũ CBCNV giỏi chuyên môn và tâm • Hạn chế về vốn đầu tư và mở rộng
huyết với DN. sản xuất.
• Lực lượng nhân viên thị trường marketing
năng động,sáng tạo. • Công nghệ chưa được đầu tư nhiều do
• Lao động giàu kinh ngiệm do tận dụng được hạn chế tài chính và trình độ lao động
nguồn nhân lực từ làng nghề ở địa phương. nên năng suất chưa cao.
• Nguồn nguyên liệu ổn định và chủ động nhờ
hợp tác liên kết lâu dài. • Giá cả còn cao,khó cạnh tranh với sản
• Đối tác nước ngoài với kênh phân phối lớn và phẩm của Trung Quốc,Thái Lan.
uy tín.
• DN đã xây dựng được thương hiệu trên các • Mẫu mã sản phẩm tuy đã có phần đa
mặt hàng xuất khẩu trước.Tạo niềm tin và uy dạng nhưng cũng chỉ là cải tiến từ
tín với đối tác và người tiêu dùng. những mẫu cũ,vẫn chưa có những sản
• Vị trí DN thuận lợi trong sản xuất kinh doanh phẩm đột phá.
và xuất cảng.
• Tận dụng được nguồn hỗ trợ từ địa phương
III. HOẠCH ĐỊNH:
Cùng những cơ hội và thách thức
Những cơ hội Những thách thức
• Thị trường tiêu thụ còn rộng mở, xu • Cạnh tranh lao động với các làng nghề
hướng sử dụng sản phẩm thân thiện với khác mà nhất là các khu công nghiệp.
môi trường; người tiêu dùng tại các • Nguyên liệu ngày càng khan hiếm do
nước nhập khẩu,tiêu biểu là Đức có khả tình trạng khai thác bừa bãi nên khá khó
năng chi trả cao. khăn trong vấn đề chủ động nguồn
• Có khả năng áp dụng các công nghệ nguyên liệu tốt.
tiên tiến vào một số khâu của quá trình • Vì mang tính chất đánh lẽ nên Công ty
sản xuất. vẫn chưa liên kết được với các doanh
• Xuất hiện những xu hướng sản phẩm nghiệp khác cùng ngành nhằm tạo nên
mới (nhà tre lắp ghép, bàn ghế ép...) một thương hiệu chung có chỗ đứng
• Có sự hỗ trợ phát triển thông qua các trên thị trường thế giới.
chính sách của Nhà nước và địa • Cơ sở hạ tầng còn yếu kém.
phương, đặc biệt là trong năm vừa rồi • Cạnh tranh với sản phẩm của một số
đã có 3 lần nâng tỷ giá kích thích đáng nước có nghề mây tre đan phát triển
kể cho việc xuất khẩu của Công ty. như Trung Quốc, Thái Lan.
• Thiếu nhân công tay nghề cao
• Thiếu vốn.
III. HOẠCH ĐỊNH:

=> Giải pháp:


 Tổ chức các lớp học nâng cao tay nghề, tổ chức tuyển dụng
thêm lao động chất lượng
 Áp dụng công nghệ mới theo phương pháp sinh học
 Xây dựng vùng nguyên liệu tập trung.
 Liên kết các doang nghiệp mây tre đan trong nước tăng nội
lực
 Xây dựng đội ngũ thiết kế chuyên nghiệp, sáng tạo

 Giữ vững mối quan hệ lâu dài với các đối tác.
III. HOẠCH ĐỊNH:
2) Giá cả :
Phản ánh quan hệ cung cầu hàng hoá đó trên thị trường
Áp dụng mức giá khác nhau cho 3 nhóm sản phẩm chính:
- Sản phẩm dưới dạng nguyên liệu
- Sản phẩm thông dụng
- Sản phẩm cao cấp.
Xây dựng giá trên cơ sở nghiên cứu:
- Nguồn hàng của từng công ty
- Giá cả thị trường
- Nhu cầu của khách hàng.
III. HOẠCH ĐỊNH:
3) Giá cả và số lượng xuất dự kiến
Tính theo giá FOB, cảng ĐÀ NẴNG (INCOTERMS 2000).
TÊN MẶT HÀNG SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ DOANH THU
(EURO) (EURO)

1)Lãng mây 160 5 800

2)Bình phong 200 34.8 6960

3)Sofa bàn lục bình 120 202 24240

4)Ghế mây đan 200 29 5800

5)Lọ hoa tre sơn 250 25 6250


mài
Tổng Doanh Thu 44050
III. HOẠCH ĐỊNH:
4) Phương thức thanh toán dự kiến:
Phương thức nhờ thu kèm chứng từ trả ngay ( D/P ) vì:

 Tin cậy nơi uy tín của đối tác - Metro Cash&Carry


 Thể hiện thiện chí muốn hợp tác lâu dài với một đối tác có
tầm cỡ.
 Tự tin rằng chất lượng sản phẩm của công ty sẽ làm hài
lòng đối tác.
III. HOẠCH ĐỊNH:
5) Phương thức tiếp cận thị trường, đối tác
Tiếp cận thị trường thông qua tiếp cận đối tác:
 Quảng cáo sản phẩm mới cho những đối tác cũ
(catlogues, thư chào hàng…)
 Thông qua hội chợ thương mại gửi mẫu mã từng loại mặt hàng đến
tham dự
 Cử nhân viên công ty sang thị trường để hiểu rõ hơn thị trường hiện
tại và nắm bắt được thị trường trong tương lai
 Thông qua tổ chức xúc tiến thương mại tại viêt nam
 Sử dụng các công cụ đại chúng
III. HOẠCH ĐỊNH:
Dự tính chi phí :
theo tình hình thực tế TT và công ty, có thể triển khai
Hội chợ thương mại quốc tế : thuê 3.000.000đ/gian.
Cử nhân viên sang tìm hiểu thị trường Đức trong 1 tháng dự kiến:

NGOẠI TỆ
CHI PHÍ VND
(EURO)
Vé máy bay ( khứ hồi ) 1100 28.325.000
Khách sạn 1158 29.820.000
Đi lại, ăn ở 2460 71.842.500
Chí phí khác 500 25.750.000
TỔNG CỘNG 6048 155.737.500
III. HOẠCH ĐỊNH:
6) Kế hoạch nhân sự:
Cấu trúc Bộ phận sản xuất
Lương trung
Loại thợ Số lượng bình (VND/ngày) Thưởng
Thợ đan chính 20 thợ 100 ngàn Theo sản phẩm

Thợ chẻ nan 10 thợ 40-60 ngàn Theo sản lượng


vượt chỉ tiêu
Bộ phận thu gom 5 người 50-65 ngàn nt
nguyên liệu
Bộ phận sơ chế 10 người 50-60 ngàn nt
nguyên liệu
Bộ phận thu gom 5 người 50-60ngàn nt
Bán thành phẩm
Thợ đan phụ 30 người 60 ngàn Không có chế độ
thưởng
III. HOẠCH ĐỊNH:
Phòng kế hoạch

Lương (trVNĐ
Chức vụ Số lượng đồng/tháng) Thưởng

Trưởng phòng 1 3.5tr/tháng Theo hiệu quả và năng


suất công việc, sự đột
phá trong kế hoạch..
Phó phòng 1 2,6tr/tháng Như trên

Cộng tác viên 2 1,8-2tr/tháng Như trên

Tổng 4 < >10tr/tháng


III. HOẠCH ĐỊNH:
Phòng kinh doanh và Bộ phận tiếp thị , tìm kiếm thị trường

CHỨC VỤ SỐ LƯỢNG LƯƠNG THƯỞNG

1 Theo năng suất và


Trưởng phòng 3.5tr/tháng hiệu quả công việc

1
Phó phòng 2,5tr/tháng Như trên
2
Nhân viên PR 2tr/tháng Như trên

Nhân viên tiếp 2


1,8-2,2tr/tháng Như trên
thị

Nhân viên thị 2


1,8-2,2tr/tháng Như trên
trường
IV. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH:
A. Phân tích tài chính
1) Nguồn vốn dự kiến
 Vốn công ty: 400.000.000(VND)
 Vốn vay ngân hàng :400.000.000(VND) (trả nợ trong vòng 2 tháng)
2) Chi phí dự kiến:
 Chi phí nhân công sản xuất: : 350.000.000 (VND)
 Chi phí NVL : 171.795.000 (VND)
 Chi phi sản xuất chung : 40.000.000 (VND)
 Chi phí marketing : 160.000.000 (VND)
 Chi phí bốc hàng : 500.000 (VND)/container
(full 3 container)
 Thuế xuất khẩu : 1.000.000(VND)/container
 Chi phí vâ ̣n chuyển : 3.000.000(VND)
 Chi phí khác : 10.000.000(VND)
III. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH:
Doanh thu dự kiến:

TÊN MẶT SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ DOANH


HÀNG (chiếc) (EUR) THU(EUR)
1.Lãng mây 160 5 800
2.Bình phong 200 34,8 6960
3.Sofa ban lục 120 202 24240
bình
4.Ghế mây đan 200 29 5800
5.Lọ hoa tre sơn 250 25 6250
mài
Tổng doanh thu 44.050
III. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH:
B. Sơ bô ̣ đánh giá hiêu qua tài chính dự án
+ Thuế TNDN: 25% +Lãi vay : 12%/thang
+ Khấu hao : 20.000.000/tháng +Thời gian : 2 tháng
+ Tại thời điểm xuất tỷ giá EUR/VND = 25.750
+ Chỉ số lạm phát dự kiến trong năm : 8,5%/năm
  KHOẢN MỤC VNĐ
  Doanh thu 1.134.287.000
  Chi phí hoạt đông 739.295.000
 
  Khấu hao 40.000.000
  EBIT 354.992.000
  Trả lãi tiền vay 8.000.000
 
Thu nhập trước thuế 346.992.000
Thuế TNDN 86.730.000
Lợi nhuận sau thuế 260.262.000
% Lợi nhuận sau thuế 23%
III. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH:
C. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của dự án:
 1) Tỷ suất lợi nhuận :
= lợivốnnhuận ròng
đầu tư
100%

Doanh thu Chi phí hoạt động


= 100%
Vốn đầu tư
1.134.287.000 739.295.000
= 800.000.000
100% = 49,4%

  => Tỷ suất lợi nhuận = 49,4% / 2 = 24,7% tháng


 Ta thấy:
Tỷ suất lợi nhuận/vốn/ tháng: 24,7 % > 8,5%/12t : chỉ số lạm phát dự kiến
Tỷ suất lợi nhuận/vốn/tháng: 24,7 % > 12%/12t : lãi suất ngân hàng
III. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH:

2) Lợi nhuận biên sau thuế


260.262.000
= = 0,23
1.143.287.000
Vậy cứ 1 đồng doanh thu thì mang lại 0,23 đồng lợi nhuận.
 
3)Tính hiệu quả của hợp đồng xuất khẩu:
CP hàng xuất khẩu (tính bằng nội tệ)
Txk =
DT hàng xuất khẩu (tính bằng ngoại tệ)
747.295.000
= = 16.965
44.050
Do Txk :16.965 < 25.750 :tỷ giá hối đoái dự tính thời điểm xuất
Phương án này có tính khả thi.
Vì vây, doanh nghiệp nên thực hiện phương án kinh doanh này.
V. PHÂN TÍCH VÀ DỰ TRÙ RỦI RO:

 Về vốn:
- Ngân hàng cho vay chủ yếu bằng tín chấp , vay vốn cần phải có
phương án kinh doanh khả thi, hợp đồng
- Nhưng để ký kết được những hợp đồng ngoại thương thì khách hàng
lại yêu cầu công ty phải có vốn
 Vấn đề con người:
Còn yếu kém về kiến thức ngoaị thương nên thường bị yếu thế khi đàm
phán ký kết hợp đồng
V. PHÂN TÍCH VÀ DỰ TRÙ RỦI RO:

 Cạnh tranh:
- Ở trong nước: cạnh tranh không lành mạnh đẩy giá mặt hàng xuống
thấp.
- Ở nước ngoài : thường bị yếu thế về chất lượng cũng như mẫu mã so
với các nước như Thái Lan, Trung Quốc,Đài Loan ...
 Về thị trường:
Thị trường Đức là một thị trường khó tính, yêu cầu khắc khe về mẫu mã
cũng như chất lượng và các tiêu chuẩn.
 Vấn đề về nguồn nguyên liệu:
do tình trạng khai thác và xuất khẩu nguyên liệu thô một cách ồ ạt, thiếu
quy hoạch và quản lý nên nguồn nguyên liệu tự nhiên đang dần cạn kiệt
NHÓM 2

You might also like