You are on page 1of 19

XỬ LÝ SỐ LIỆU VÀ QUY HOẠCH

HOÁ THỰC NGHIỆM TRONG


CÔNG NGHỆ HÓA HỌC
T.S ĐẶNG KIM TRIẾT
Điện thoại: 0913.701.947
Email : dangkimtriet@hui.edu.vn
NỘI DUNG MÔN HỌC
• Chương 1
Một số thông số của đại lượng ngẫu nhiên
• Chương 2
Phân tích tương quan và hồi qui
• Chương 3
Một số phương pháp Qui hoạch thực nghiệm
• Chương 4
Các phương án thực nghiệm cấp II
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Cảnh, Qui hoạch thực nghiệm
Trường Đại Học Bách Khoa TP.HCM.
2. X.C. Acxadavova, V.Y. Capharob (1985),
Tối ưu hóa thực nghiệm trong hóa học
và công nghệ hóa học (bản dịch Nguyễn
Cảnh, Nguyễn Đình Soa), Đại Học Bách
Khoa TP.HCM.
3. Phần mềm tin học Stat graphic 15.2.
Chương 1
Một số thông số của đại lượng ngẫu nhiên
1.1. Mở đầu:
- Nghiên cứu chiến lược tối ưu để thực nghiệm.
- Tìm một mô hình toán học để biểu diễn hàm mục tiêu.
- Chọn được mô hình: Yếu tố nào giữ nguyên, yếu tố
nào thay đổi, mục tiêu cần đạt tối ưu.
- Phương pháp cổ điển: Phương pháp thực nghiệm một
yếu tố.
- Phương pháp qui hoạch tối ưu: Thay đổi đồng thời
nhiều yếu tố.
- Phương pháp mô hình hóa toán học tính toán các quá
trình kỹ thuật, chọn công thức thực nghiệm, ước lượng
các tham số của công thức.
Chương 1
Một số thông số của đại lượng ngẫu nhiên

1.2. Xác định các thông số thực nghiệm:


1.2.1. Phân loại các sai số đo lường:
- Độ lệch giữa giá trị thực và số đo gọi là sai số
quan sát.
X = X - a
- Sai số chia làm 3 loại:
+ Sai số thô: Theo qui luật nhất định thường
đưa vào hệ số hiệu chỉnh.
+ Sai số ngẫu nhiên: Sai số còn lại sau khi đã
loại bỏ sai số thô và sai số hệ thống.
Chương 1
Một số thông số của đại lượng ngẫu nhiên
1.2.2. Định luật cộng sai số:
- Cho Xi (i = 1  n) là đại lượng ngẫu nhiên.
- ai (i = 1  n) là đại lượng không ngẫu nhiên.
n
Z  a1 X 1  a 2 X 2  ...  a n X n   ai X i
i 1

Phương sai của Z được tính:

s Z2  a12 a X2 1  ...  a n2 s X2 n
Chương 1
Một số thông số của đại lượng ngẫu nhiên

Giả thiết: 1
a1  a2  ...  an  
n
n

Thì: X i
Z i 1
X
n

Từ đó ta xác định được:


2
s
s X2  X
n
Chương 1
Một số thông số của đại lượng ngẫu nhiên

1.2.3. Những ước lượng các đặc


trưng số của các đại lượng ngẫu
nhiên. n

Giá trị trung bình được tính bằng:


X i
X  i 1

X­i – số đo đại lượng X ở thí nghiệm i


n – số số đo
Trung vị là trị số đứng giữa một chuỗi
X 0,5 tính:
Khi số mẫu là lẻ được X m n = 2n + 1/2
Chương 1
Một số thông số của đại lượng ngẫu nhiên

Khi số mẫu là chẵn : n = 2m


X m  X m 1
X 0,5 
2

Phương sai được ước lượng bằng phương sai mẫu:


s 
2 1 n

 xi  x
n  1 i 1
 2

Độ lệch bình phương trung bình:

s  s2
Phương sai đặc trưng cho độ chính xác của phép đó.
Chương 1
Một số thông số của đại lượng ngẫu nhiên
2
1.2.4. Phương sai tái hiện s th
- Phương sai tái hiện để xác định sai số tái
hiện của các phép đo hàng loạt những thí
nghiệm.
- Có n thí nghiệm song song, giá trị đo
được là y1, …, yn
y 
n
2
i y
s 
2
th
i 1

n 1
Chương 1
Một số thông số của đại lượng ngẫu nhiên

- Sai số tái hiện:


sth  s 2
th

- Nếu cần m mẫu, mỗi mẫu làm n thí nghiệm các phương
sai là: . Phương sai tái hiện được tính theo công thức:
f 1 .s12  ...  f m s m2
s 
2
th
f 1  ...  f m

fi là số bậc tự do của thí nghiệm song song thứ i


fi = ni - 1
Chương 1
Một số thông số của đại lượng ngẫu nhiên

1.2.5. Khoảng tin cậy m- xác suất tin cậy


- Gọi X là giá trị trung bình của phép đo.
mX là kỳ vọng toán học
Mức độ chính xác là: X  m x
- Cho xác suất  đủ lớn tìm giá trị
thỏa mãn:
 
 X  m x    
Chương 1
Một số thông số của đại lượng ngẫu nhiên

 gọi là sác xuất tin cậy đặc trưng cho độ tin tưởng của ước
lượng.
Khoảng tin cậy được xác định bằng công thức:
I   X  
Điểm biên của khoảng tin cậy được xác định bằng công
thức:
X '  X  
X "  X  
Sai số có giá trị tuyêt đối lớn hơn  chỉ xuất hiện với xác
suất nhỏ:
p=1-
p được gọi là mức ý nghĩa.
Chương 1
Một số thông số của đại lượng ngẫu nhiên

1.3. Kiểm định giả thiết thống kê:


1.3.1. Kiểm định sự đồng nhất của 2 phương sai
+ Kiểm định sự đồng nhất của hai phương sai
- Có hai mẫu I và II số đo tương ứng là n1 và n2
- Muốn kiểm định hai phương sai người ta dùng tiêu
chuẩn Fisher
s12
F 2
s2
Với điều kiện
s s
2
1
2
2
Chương 1
Một số thông số của đại lượng ngẫu nhiên

Nếu F < F1-p thì chấp nhận, ngược lại bác bỏ.
+ Kiểm định sự đồng nhất của nhiều phương sai
- Giả sử có m tập chính, số lượng lấy từ mẫu từ
m tập chính bằng nhau. Để kiểm định sự đồng
nhất của các phương sai ta dùng tiêu chuẩn
Corchran 2
s max
G
m

i
s 2

i 1
Chương 1
Một số thông số của đại lượng ngẫu nhiên

m số lượng mẫu tập chính bằng nhau


so sánh giá trị tính được với bảng nếu
G < G1-p chấp nhận
G > G1-p bác bỏ
Nếu số lượng mẫu lấy từ các tập không bằng
nhau ta dùng tiêu chuẩn Bartlet
2.3026  m  m
2
    ni  m  lg s    ni  1 lg s 
2 2

C  i 1  i 1 
Chương 1
Một số thông số của đại lượng ngẫu nhiên

Trong đó:  
1 m 1 1 
C  1   m 
3(m  1)  i 1 ni  1 
 i 1
n i  m 

 (n i  1)s12
s2  i 1
m

n
i 1
i m

Sau đó so sánh với giá trị các bảng


Nếu  2
  2
p (f) chấp nhận, ngược lại thì bác bỏ
Chương 1
Một số thông số của đại lượng ngẫu nhiên

Để so sánh hai giá trị trung bình người ta dùng


tiêu chuẩn Student
Giả sử có hai mẫu ngẫu nhiên: m x ,  x
2

my , 2
y


Kiểm định giả thiết mx = my điều kiện: x 2
  2
y   2

Xét : Z  X  Y
Ta có: mZ = mX – mY
Chương 1
Một số thông số của đại lượng ngẫu nhiên

Khi đó tiêu chuẩn:

t
 X  Y   (m x  my )
1
s
1   2

So sánh với giá trị củabảng t (f)


Với f = 1 + 2 – 2 nếu |t|  t (f)
Chấp nhận

You might also like