Professional Documents
Culture Documents
3. Ví dụ
BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT là biểu đồ mô tả ghi
Ý nghĩa:
Kiểm soát quá trình
Phát hiện và chỉ ra bản chất của hiện tượng bất thường gây ra do
nguyên nhân chủ quan
Bao gồm:
Đường trung tâm (Central line)
Hai đường giới hạn kiểm soát ( x 3)
Các giá trị đặc tính trên biểu đồ biểu diễn tình trạng của quá trình
BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT
25
CL=12.7
Kết luận:
X i
bằngX i 1 vớX
ii
là giá trị trung bình c ủa m ẫu th ứ i
n
Các giá trị giới hạn: UCL X 3 s
c4 n
s
LCL X 3
c4 n
với độ lệch chuẩn: s si
k
Ý nghĩa: Phản ánh mức phân bổ của mỗi mẫu đo cho phép đánh giá
quá trình có nằm trong tầm kiểm soát hay không
n
Giá trị trung tâm:
Ri
i 1
CLtừ giá
Với Ri: khoảng biến thiên ị mẫu đo thứ i (có thể sử dụng Ri
R; trR
là khoảng biến thiên di động) n
các hằng
Trong đó: D3, D4 là UCL D4sR
ố kiểm soát
LCL D3 R
Ý nghĩa: Dùng phối hợp biểu đồ X với biểu đồ R với tiền đề
là muốn cho quá trình nằm trong tầm kiểm soát thì cả trung
bình và khoảng biến thiên của quá trình đều nằm trong tầm
kiểm soát n
Xi
Giá trị trung tâm: X i 1 với X là giá trị trung bình của
i
mẫu thứ i n
Các giá trị giới hạn: UCL X A R
2
LCL X A 2 R
Công thức này là trong trường hợp không có trung bình và
độ lệch chuẩn của quá trình nên sử dụng Xthay thế. A2 là hằng
số kiểm soát và A2 R tương ứng với 3 σ
BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT
Ý nghĩa: Sử dụng trong trường hợp có thể phân biệt được trường hợp
sai sót và không sai sót
Giá trị trung tâm: tængsè sai sãt
p
tængsè quan s¸t
Trong đó: p - tỷ lệ sai sót trong tổng số đo, có thể thay thế bằng t ỷ l ệ
sai sót tính từ mẫu đo
Các giá trị giới hạn: p
UCL p Zσ p p(1 p)
σp
LCL p Zσ p n
BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT
Ý nghĩa: Sử dụng khi không thể xác định được tỷ lệ sai sót và thay
vào đó, ta sử dụng số sai sót
Giá trị trung tâm: c là số sai sót trung bình thông thường được thay
bằng:
tængsè sai sãt
c
tængsè mÉudo
Các giá trị giới hạn:
UCL c Zσ c
σc c
LCL c Zσ c
Trong công thức trên, c được thay bằng
c