Professional Documents
Culture Documents
của polymer
M .N
Khi đó khối lượng trung bình của hệ là: f x
x
x x
M .N
1
i i
M .N
2
i i
Mk = M1.f1 +M2.f2 + …+Mx.fx = 1
M .N i i
Nếu tính theo tỷ lệ của số phân tử của mỗi cấu tử so với tổng
số phân tử của hệ , ta được :
N M
Ms = M N N ..N ... M 2
1 x
1
1 2 x N N .. N
1 2 x
x
M i N i
= 1
x
N
1
i
Để dễ tính toán người ta dùng độ nhớt đăc trưng [μr ] (khi C=1).
Phương trình thực nghiệm thường dùng là :
[μr ] = K.Mα (*)
[μr ] được xác định từ thực nghiệm. K là hằng số đặc trưng cho tính
đồng đẳng và dung môi, α là giá trị liên quan đến tính uốn dẻo của phân tử
được xác định từ những polyme có khối lượng khác nhau M1,M2,M3… từ
việc tuyến tính hoá phương trình (*) :
lg [μr ] = lgK + α.lgM
• Độ bền giới hạn ứng với ứng suất tại đó mẫu bị phá huỷ
(σmax), đối với polymer rắn giá trị này từ 500 ÷1000 kg/cm2
Như vậy có thể coi σmax là giá trị lý thuyết σlt của độ bền
cơ học :
σmax=σlt=bD/2.
D: năng lượng phân ly tìm theo năng lượng đốt cháy
b: hằng số từ các dữ liệu quang học
• Đối với polymer độ bền cơ học chỉ xuất hiện tại một giá trị
trọng lượng phân tử xác định nào đó.Khi tăng độ trùng hợp thì
lúc đầu độ bền tăng và sau đó đạt giá trị không đổi tại n ~ 600
Độ bền
1
2
(n)
• Sự phá huỷ không xảy ra khi ứng suất tác
dụng nhỏ hơn ứng suất giới hạn.Nhưng lg
trên thực tế tất cả các vật liệu bị phá huỷ
nếu tác dụng lên mẫu một ứng suất nhỏ 3
hơn giá trị giới hạn nhưng với thời gian
kéo dài.
Ae
.
. 1: Cao su buna N
( σ)
2: Cao su buna S
A, α là các hằng số phụ thuộc vào bản 3: PS
chất vật liệu , σ là ứng suất
• Sự phụ thuộc của o vào nhiệt độ và
ứng suất như sau:
log
Uo - U
o.e KT o.e KT
Suy ra 20oC
45oC
U
log log o 70oC
2,303KT
95oC
Uo: là năng lượng hoạt hoá cần phải
khắc phục để phân cắt được liên kết
:là hệ số xác định tính bền của vật thể
rắn
(PS) σ
o: là hằng số bằng 10-2 ÷10-3 Sự phụ thuộc tuổi thọ của polystyren
K : hằng số Boltzmann Vào ứng suất ở các nhiệt độ khác nhau
Cũng từ đó ta vẽ được các đường thẳng biểu diễn sự phụ thuộc
của log vào 1/T ở các ứng suất tác dụng khác nhau, và sự
phụ thuộc của ΔU ứng với các ứng suất khác nhau
log
σ= 20kg/mm2 ΔU
40kg/mm2
Uo
60kg/mm2
1/T
Giá trị Uo của một số polymer
Uo , Kcal/mol
Polyvinylclorua 35
Tơ viscozơ 40
Tơ Capron 45
Polyacrylonitrin 48
Polypropylen 56
Tuổi thọ Polymer là quá trình không thuận nghịch,khi có
lực tác dụng của lực sẽ tạo thành những vết nứt rạn vi mô
Những vết rạn thường bắt đầu từ những chỗ có ứng suất cao ,
sự có mặt của chúng làm xấu đi nhiều tính chất như tính quang
học , làm đục bề mặt của polymer.
Quá trình hình thành các vết rạn xảy ra theo thời gian.Khi
tăng thời gian, mẫu polymer hình thành các vết rạn mới, còn
các vết rạn cũ tăng thêm thể tích. Khi đạt đến một giá trị nào
đó , số vết rạn sẽ không tăng nhiều nhưng kích thước vết rạn
vẫn tiếp tục tăng.
Sự tạo thành vết rạn cũng phụ thuộc vào phương pháp gia
công , thường các vật liệu được ép trước khi làm tăng tính bền
của sự tạo thành vết rạn.
Những yếu tố ảnh hưởng đến độ
bền cơ học của Polymer
Một trong những phương pháp thông dụng làm thay đổi cấu
trúc vật liệu polymer để tăng độ bền là kéo nó trong quá trình
gia công. Điều này sẽ làm định hướng mạch và cấu trúc siêu
phân tử.
Sự định hướng còn làm tăng khả năng kết tinh của một số
loại polyme. Cao su kêt tinh có tính bền cao hơn so với cao su
không kết tinh.
Độ bền đứt của cao su lưu hoá
Polyme(1) độ bền cứng, Polymer (2) độ bền cứng,
Kg/cm2 Kg/cm2
Khi cho thêm chất độn vào tạo nên lực kết dính giữa các phân tử
polyme và lực bám dính giữa chất độn và polyme. Ở những chỗ có
chất độn tạo nên những nốt giữa các mạch với nhau và tăng thêm
sự tham gia của các lực hoá trị trong quá trình phân huỷ mẫu.
Tác dụng của chất độn còn thể hiện ở khả năng làm tăng cường
tính bền do làm cho sự phân tán ứng suất ở các vùng nứt rạn, sự
phục hồi ứng suất và phân bố lại ứng suất cho một số lớn trung
tâm làm tăng vết rạn. Các vết rạn đang phát triển vì có tiểu phân
chất độn mà ngừng phát triển.
4. Tính chất điện của polymer
HC C
Polyvinylen
R n
C C Polyaxetylen
n
Polyarylen
n
C C C C Polyarylenpolyaxetylen
n
N C
Polynitrin
R
n
X N N X
R R R R
n n
Polyazopolyphenylen
Polytriaxen
N N NH
n
Cl
polyclopyridin
N
n
N N N
C C C
Poly – p - xyanogen
C C C
N N N
Câu 17: Tại sao khi tăng mạch liên hợp thì
độ dẫn điện lại tăng?
Đối với các polymer cấu tạo từ các hợp chất nhiều nhân ngưng
tụ, các electron trong nhân không định chỗ ở nguyên tử
cacbon mà tạo nên một hệ electron chuyển động trong
trường của tất cả các nguyên tử cacbon trong mặt phẳng vòng.
• Khi tăng mạch liên hợp, hệ có nhiều electron hơn, đồng thời
các electron chuyển động trong hệ cũng dễ dàng hơn do đó hệ
có tính dẫn điện cao hơn.
Câu 18: Thế nào là sự thẩm thấu của
polime?
Polymer có thể hấp phụ khí, hơi các chất lỏng,
ion trong dung dịch hoặc bản thân chất lỏng.
Bên cạnh đó, polymer còn có thể cho phép khí,
ion hay hơi chất lỏng đi qua. Ta gọi đó là tính
thẩm thấu của polymer.
Câu 19: Phương trình về sự hấp phụ
khí
• Sự hấp phụ khí tuân theo phương trình sau:
Trong đó
dc Q: lượng khí khuếch tán qua
Q D S . D: hệ số khuếch tán
dx dc/dx: gradien nồng độ khí
S: diện tích tiết diện bề mặt
: thời gian
dc
Q D S .
dx
Nếu S = 1 cm , = 1s Đặt P D
2
dc
gọi là hệ số thẩm thấu
dx
Theo định luật Henri có: c = .p dc = .dp (dc/dx) = (dp/dx)
Với: p: áp suất khí; c: nồng độ khí; : hằng số đặc trưng cho tính tan của khí
trong polymer, hay còn gọi là hệ số hấp phụ.
dp
P D. Q D. S .
dx
Q cm3
P
dp 2
S cm .atm / cm.s
dx
Câu 20: Độ thẩm thấu khí của polymer phụ
thuộc vào các yếu tố sau (slide 33 - 38):
• Cấu trúc của polymer
• Nhiệt độ
• Áp suất
• Bản chất của chất khí khuếch tán
Ảnh hưởng của cấu trúc polymer
U tt / RT
P Po .e Utt: năng lượng hoạt hóa thẩm thấu
dp
Q D. S .
dx
Độ thẩm thấu khí của polymer đối với một khí xác định chủ yếu bằng hệ
số khuếch tán
Polyme H2 He N2 O2 CO2
Polypropylen 1.00 0,59 0,170 0,46 2,60
Polycloropren 1,00 0,65 0,086 0,29 1,90
Polyisobutylen 1,00 1,14 0,045 0,18 0,77
Polyvinylclorua 1,00 4,40 0,012 0,06 0,01
21. Đặc điểm của sự hấp phụ hơi chất lỏng
có tương tác với polymer?
CH3 CH3
… H2C C CH2 C …
Axit Polymetacrylic
COOH COOH
CH2OSO3 CH2OSO3
O O O O
… …
O O O O
n n
aga-aga
Câu 24: Điểm khác nhau giữa nhựa
trao đổi ion và polyelectrolit?
• Giống với polyelectronit nhưng không tan
trong dung môi (mặc dù có khả năng trương).
Câu 25: Làm thế nào để nhựa trao đổi ion
không tan trong dung môi và nước?
• Tính không tan có được nhờ xử lý khâu mạch
phân tử polymer mạch thẳng trùng hợp được
thành mạng 3 chiều hoặc tổng hợp từ hỗn hợp
monome hai chức và đa chức.
Câu 26: Dung lượng trao đổi ion là gì?