You are on page 1of 31

KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ

ĐỊNH
Depreciation
Nội dung
I. Khái niệm về khấu hao tài sản

II. Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định

III. Kế hoạch khấu hao tài sản cố định


Câu hỏi khởi động
 Tại sao phải tính khấu hao tài sản?
I. Khái niệm
 Trong quá trình sử dụng, TSCĐ bị hao mòn
dần bao gồm hao mòn vô hình và hao mòn
hữu hình.
 Hao mòn hữu hình là do tác động của lý hóa làm
cho năng lực phục vụ SXKD bị giảm dần và hư hỏng
đi.
 Hao mòn vô hình là một phạm trù kinh tế chỉ rỏ
trạng thái TSCĐ đã lạc hậu, đã bị mất giá do tiến bộ
của khoa học kỹ thuật
I. Khái niệm (tt)
 Để duy trì và phát triển các hoạt động SXKD,
DN cần phải tu bổ thường xuyên các TSCĐ
dồng thời không ngừng tăng thêm những
TSCĐ mới
 Vì thế phải căn cứ vào mức độ hao mòn TSCĐ

mà tính ra giá trị hao mòn đã chuyển vào giá


trị hàng hóa để thu hồi lại bằng số tiền tương
ứng trong số tiền bán hàng hóa của DN
I. Khái niệm (tt)
 Giá trị TSCĐ bị hao mòn đã chuyển dịch vào
giá trị hàng hóa được biểu hiện bằng tiền gọi
là tiền khấu hao. Số tiền này được tích lũy lại
để tái sản xuất TSCĐ gọi là quỹ khấu hao.
 Tính khấu hao chính xác có ý nghĩa quan

trọng sau đây:


Thu hồi đủ vốn đầu tư đã bỏ ra
Giúp việc xác định chi phí kinh doanh, giá thành sp
và tích lũy của DN được chính xác
Tạo điều kiện để đảm bảo tái sản xuất giản đơn và
tái sản xuất mở rộng TSCĐ
II. Phương pháp tính khấu hao TSCĐ

1. Phương pháp tính cố định (đường thẳng)


2. Phương pháp khấu hao nhanh
3. Phương pháp ACRS (Accelerated cost
recovery system)
4. Phương pháp khấu hao theo sản lượng
1. Phương pháp tuyến tính cố định
(đường thẳng)
 Đây là phương pháp thường dùng nhất để
tính khấu hao hàng năm, căn cứ vào tỷ lệ
khấu hao TSCĐ.
 Công thức tính: K=NG/N
sd
◦ K: số tiền khấu hao
◦ NG: nguyên giá TSCĐ, bao gồm giá mua TSCĐ và
chi phí gắn liền với TSCĐ trước khi đưa vào sử
dụng
◦ Nsd: số năm sử dụng
 Tỷ lệ khấu hao (k’): K’=1/Nsd
1. Phương pháp tuyến tính cố định
(đường thẳng)
 Ví dụ 1: DN A có TSCĐ trị giá là 110 tr.đ sử
dụng trong 10 năm. Tính tỷ lệ khấu hao?.
Tính số tiền khấu hao hàng năm?

 Ví dụ 2: DN A có TSCĐ trị giá là 110 tr.đ sử


dụng trong 10 năm. Tại năm thứ 10, TSCĐ
này có thể bán được với giá là 10 tr.đ. Tính tỷ
lệ khấu hao?. Tính số tiền khấu hao hàng
năm?
2. Phương pháp khấu hao nhanh
a. Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần
b. Phương pháp kết hợp (số dư giảm dần c1
điều chỉnh)
c. Phương pháp tổng số
a. Phương pháp khấu hao theo số dư
giảm dần
 Đây là phương pháp khấu hao gia tốc căn cứ
vào tỷ lệ khấu hao cố định và giá trị còn lại
của TSCĐ vào cuối năm trước
 K = GT x K ’
t t h
Kt: số tiền khấu hao năm thứ t
GTt: giá trị còn lại của TSCĐ năm thứ t
Kh’ tỷ lệ khấu hao đã được điều chỉnh theo một hệ
số căn cứ thời gian sử dụng của TSCĐ.
 Kh’ = K’ x Hđc
 H : hệ số điều chỉnh
đc
a. Phương pháp khấu hao theo số dư
giảm dần (tt)
 Theo quy định ở nước ta hệ số điều chỉnh
như sau:

Thời gian sử dụng của TSCĐ Hệ số

Từ 1 đến 4 năm (1≤ Nsd≤4 năm) 1,5

Từ trên 4 năm đến 6 năm (4< 2


Nsd≤6 năm)
Trên 6 năm (Nsd>6 năm) 2.5
a. Phương pháp khấu hao theo số dư
giảm dần (tt)
 Ví dụ: một TSCĐ có NG là 100 tr.đ và thời hạn
sử dụng là 5 năm. Tính tỷ lệ khấu hao bình
quân hàng năm?. Giả sử hệ số diều chỉnh là 2
thì số tiền khấu hao hàng năm như sau:
Năm Số tiền khấu hao Giá trị còn lại

1 100tr x 20% x 2 = 40 tr 100tr - 40tr = 60 tr


2 60tr x 20% x 2 = 24tr 60tr – 24tr = 36tr
3 36tr x 20% x 2 = 14,4tr 36tr – 14,4tr = 21,6tr
4 21,6tr x 20 % x 2 = 8,64tr 21,6tr – 8,64tr = 12,96tr

5 12,96 x 20% x 2 = 5,184tr 12,96tr – 5,184tr =


7,776tr
a. Phương pháp khấu hao theo số dư
giảm dần (tt)
 Theo phương pháp này:
Số tiền khấu hao thu hồi vào những năm đầu khá
nhanh, chưa được nửa thời gian đã thu hồi hơn
nửa nguyên giá TSCĐ
Tuy nhiên, khi kết thúc thời gian khấu hao, GN
chưa thu hồi hết vốn
b. Phương pháp kết hợp (số dư giảm
dần có điều chỉnh)
 Theo phương pháp này những năm đầu tính
khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần,
những năm cuối được tính bằng phương
pháp tuyến tính cố định khi giá trị còn lại của
TSCĐ bằng hoặc thấp hơn giá trị còn lại tính
theo phương pháp bình quân
b. Phương pháp kết hợp (số dư giảm dần có
điều chỉnh) (tt)

Nă Số tiền khấu hao Giá trị còn lại


m
1 100tr x 20% x 2 = 40 100tr - 40tr = 60 tr
tr
2 60tr x 20% x 2 = 24tr 60tr – 24tr = 36tr
3 36tr x 20% x 2 = 36tr – 14,4tr = 21,6tr
14,4tr
4 21,6tr x 50 % = 10,8tr 21,6tr – 10,8tr = 10,8tr
5 10,8 x 50% = 10,8tr 10,8tr – 10,8tr = 0 tr
c. Phương pháp tổng số
 Đây cũng là phương pháp khấu hao gia tốc
căn cứ vào tỷ lệ khấu hao thay đổi hàng năm
và nguyên giá TSCĐ
 K = NG x K ’
t t
 Tỷ lệ khấu hao năm thứ t sẽ là:
 K ’= (N – (t-1))x2/N (N +1)
t sd sd sd
c. Phương pháp tổng số

Năm Tỷ lệ khấu Số tiền khấu hao


hao
1 5/15 100 x 5/15 = 33,33
2 4/15 100 x 4/15 = 26,67
3 3/15 100 x 3/15 = 20
4 2/15 100 x 2/15 = 13,33
5 1/15 100 x 1/15 = 6,67
Cộng 100% 100
3. Phương pháp ACRS (Accelerated
cost recovery system)
 Đây là phương pháp khấu hao gia tốc được thực
hiện ở Mỹ. Năm 1987 hệ thống khấu hao này
được bổ sung sửa đổi nên có tên mới là MACRS
(Modified Accelerated Cost Recovery Systems)
 Về cơ bản phương pháp này có cách tính khấu

hao gần giống như phương pháp số dư giảm dần


có điều chỉnh
 Thời gian khấu hao theo phương pháp này chia

làm nhiều nhóm nhưng thông dụng thường có 3


nhóm với tỷ lệ khấu hao như nhau
3. Phương pháp ACRS (Accelerated
cost recovery system) (tt)
4. Phương pháp khấu hao theo sản lượng
 Số tiền khấu hao trong kỳ thứ t được tính
như sau
 K = NG x C / TCS
t st
 TCS: tổng công suất của cả đời TSCĐ teo thiết
kế
 C : công suất sử dụng thực tế kỳ thứ t
st
 Phương pháp này tính cá biệt từng TSCĐ nên
rất mất thời gian
4. Phương pháp khấu hao theo sản lượng
 Ví dụ: Một xe vận tải có NG: 200tr.đ, cả đời
xe này có thể vận chuyển được 10.000.000
tấn.km. Tình hình vận chuyển trong suốt đời
của xe này như sau:
Năm Khối lượng luân chuyển (tấn.km)
1 700,000
2 1,000,000
3 1,100,000
4 1,200,000
5 900,000
6 1,200,000
7 1,100,000
8 1,000,000
9 1,000,000
10 800,000
Cộng 10,000,000
Số tiền khấu hao cho 1 tấn.km = 20đ

Năm Số tiền khấu hao (đồng)


1 14,000,000
2 20,000,000
3 22,000,000
4 24,000,000
5 18,000,000
6 24,000,000
7 22,000,000
8 20,000,000
9 20,000,000
10 16,000,000
Cộng 200,000,000
III. Kế hoạch khấu hao TSCĐ
1. Phạm vi TSCĐ phải tính khấu hao

2. Lập kế hoạch khấu hao TSCĐ


1. Phạm vi TSCĐ phải tính khấu hao
 Theo quy định hiện hành tất cả TSCĐ hiện có
của Dn dùng vào SXKD đều phải tính khấu
hao ngoại trừ một số trường hợp sau:
◦ TSCĐ đã khấu hao hết nhưng vẫn còn tiếp tục sử
dụng
◦ Những tài sản không tham gia vào kinh doanh như:
TSCĐ thuộc dự trữ Nhà nước giao cho DN quản lý,
giữ hộ
TSCĐ phục vụ cho hoạt động phúc lợi trong DNNN
như nhà trẻ, nhà truyền thống,… được đầu tư bằng
quỹ phúc lợi
Những TSCĐ phục vụ chung cho toàn xã hội
2. Lập kế hoạch khấu hao TSCĐ
 Trong cả thời kỳ kế hoạch, tình hình sử dụng
TSCĐ của DN có thể có nhiều biến đổi, có lúc
tăng lúc giảm, thời gian và giá trị tăng giảm
cũng khong7 giống nhau.
 Vì vậy muốn tính toán chính xác khấu hao

TSCĐ trong kỳ kế hoạch phải căn cứ vào


nguyên giá bình quân TSCĐ phải tính khấu
hao
2. Lập kế hoạch khấu hao TSCĐ
 Việc lập kế hoạch khấu hao TSCĐ được tiến hành
lần lượt qua các bước sao:
1. Xác định NG TSCĐ đầu kỳ kế hoạch phải tính
khấu hao
2. Xác định NG bình quân tăng, NG bình quân
giảm của TSCĐ trogn kỳ (NGbq=∑(NG*tkh)/n (n:
số tháng trong kỳ)
3. Xác định NG bình quân TSCĐ tính khấu hao
trong kỳ: NG=NGdk + NGbqt – NGbqg
4. Xác định số tiền phải tính khấu hao kỳ kế hoạch
5. Phản ảnh kết quả tính toán vào bảng kế hoạch
khấu hao
2. Lập kế hoạch khấu hao TSCĐ
 Ví dụ: cty A có tài liệu kế hoạch sau:
 Tổng NG TSCĐ đầu năm phải tính khấu hao la 3,6
tỷ
 Trong năm kế hoạch có những dự kiến TSCĐ biến
động như sau:
 Xây 1 nhà kho vào đầu tháng 5 có NG 300tr
 Bán 1 TSCĐ theo giá thỏa thuận 80tr vào đầu
tháng 6, TSCĐ này có NG là 120tr
 Đầu tháng 7 sẽ thanh lý 1 TSCĐ khác đã khấu hao
đủ có NG là 240tr
 Đầu tháng 10 sẽ mua thêm 1 TSCĐ có NG là 500tr
 Tỷ lệ khấu hao binh quân lá 12%
Đáp án (đơn vị tính: 1.000.000đ)
 NG TSCĐ phải tính khấu hao đầu kỳ: 3.600 tr
 NG TSCĐ phải tính khấu hao tăng thêm trong kỳ =

300tr + 500tr = 800 tr


 NG bình quân TSCĐ tính khấu hao tăng trong kỳ =

(1/12)*((300tr x 8) + (500tr x 3)) = 325 tr


 NG TSCĐ khấu hao giảm trong kỳ = 120tr + 240tr

= 360tr
 NG bình quân TSCĐ tính khấu hao giảm trong kỳ:

= (1/12)*((120tr x 7) + (240tr x 6)) = 190 tr


 NG bình quân TSCĐ tính khấu hao trong kỳ:

=3.600 tr + 325tr – 190tr= 3.735 tr


 Số tiền khấu hao trong kỳ: =3.725tr x 12% = 448,2

tr
Chỉ tiêu KH

1.Tổng NG TSCĐ đầu kỳ 3.600

* Trong đó: Tổng NG TSCĐ phải tính KH đầu kỳ 3.600

2. Tổng NG TSCĐ phải tính KH tăng 800

* Trong đó: Tổng NG TSCĐ phải tính KH tăng 800

* Tổng NG TSCĐ bình quân phải tính KH tăng 325

3. Tổng NG TSCĐ giảm bớt trong kỳ 360

* Trong đó: Tổng NG TSCĐ phải tính KH giảm 360

* Tổng NG TSCĐ bình quân phải tính KH giảm 190

4. Tổng NG TSCĐ cuối kỳ 4040

* Trong đó: Tổng NG TSCĐ cuối kỳ tính KH 4040

* Tổng NG TSCĐ bình quân tính KH 3.735

5. Tỷ lệ khấu hao bình quân 12%

6. Số tiền khấu hao kỳ KH 448,2

You might also like