You are on page 1of 10

CHƯƠNG 6.

CÁC HỆ PHÂN TÁN


(Hệ keo, hỗn dịch, nhũ tương)

TÍNH CHẤT ĐIỆN VÀ CẤU TẠO CỦA TIỂU PHÂN KEO


• Các hiện tượng: Điện di, điện thẩm thấu, thế chảy, thế sa
lắng
CẤU TẠO LỚP ĐIỆN KÉP TRÊN BỀ MẶT RẮN TP KEO
• Nguyên nhân bề mặt rắn có tích điện:
• Sự hoà tan các ion từ bề mặt (nhờ solvat hoá)
• Sự phân ly của các phân tử bề mặt (nhờ tác động của dung
môi, biến đổi hoá học)
• Sự hấp phụ các ion từ dung dịch lên bề mặt rắn (do hệ cần
trung hoà điện, giảm năng lượng...)
CẤU TẠO LỚP ĐIỆN KÉP TRÊN BỀ MẶT
RẮN TP KEO
Về cấu tạo lớp điện kép:
• Lớp hấp phụ: Ở sát bề mặt rắn, di chuyển theo TP keo, trung
hoà một phần điện tích bề mặt tiểu phân
• Lớp khuếch tán: Tiếp theo lớp HP, gồm các ion khuếch tán,
bề dày lớp KT lớn hơn lớp HP, là số ion trung hoà hoàn toàn
điện tích bề mặt rắn
• Bề mặt trượt: Nằm giữa lớp HP và lớp KT

Về điện thế của lớp kép:


• Điện thế bề mặt: Tại bề mặt có điện thế φ0
• Thế điện động: Tại bề mặt trượt có điện thế Zeta (ζ)
• Điện thế giảm tuyến tính trong lớp HP từ φ0 đến ζ
• Sơ đồ minh hoạ cấu tạo và điện thế lớp kép
CẤU TẠO LỚP ĐIỆN KÉP TRÊN BỀ MẶT
RẮN TP KEO

Về quan hệ giữa các đại lượng và bề dày lớp KT (d)


• Thông thường φ0, ζ cùng dấu (do lớp HP chưa trung hoà
hoàn toàn điện tích bề mặt rắn)
• Trường hợp φ0, ζ ngược dấu (do số ion HP lên bề mặt quá
lớn, tạo sự tích điện quá thế)
• ζ và d có quan hệ tỷ lệ thuận, quyết định độ bền của hệ keo
• Sơ đồ minh hoạ mối quan hệ d,φ0, ζ
CẤU TẠO LỚP ĐIỆN KÉP TRÊN BỀ MẶT
RẮN TP KEO

Mô hình cấu tạo tiểu phân keo


• Mô hình trạng thái tĩnh (sơ đồ)
• Mô hình trạng thái động (sơ đồ)
• Mô tả nhân keo, lớp HP, lớp KT

Công thức cấu tạo tiểu phân keo


• Trường hợp nhân keo tích điện âm
• Trường hợp nhân keo tích điện dương
• (Nêu trường hợp xảy ra, ví dụ, viết công thức cấu tạo)
ĐIỀU KIỆN BỀN VỮNG CỦA HỆ KEO, CÁC
YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG

Tương tác giữa các tiểu phân gây keo tụ:


• Độ bền vững tập hợp của hệ keo và sự keo tụ
• Lực tương tác giữa các tiểu phân keo (lực tổng hợp của lực
đẩy và lực hút)
• Phân tích đồ thị tương quan lực đẩy và lực hút giữa hai tiểu
phân keo, rút ra điều kiện bền vững của hệ keo

Điều kiện bền vững của hệ keo:


• Kích thước tiểu phân keo đủ nhỏ
• Thế bề mặt và thế điện động đủ lớn
• Bề dày lớp khuếch tán đủ lớn
ĐIỀU KIỆN BỀN VỮNG CỦA HỆ KEO, CÁC
YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
Các yếu tố ảnh hưởng đến độ bền tập hợp của hệ keo:
Ảnh hưởng của dung môi:
– Độ phân cực của dung môi bé sẽ làm giảm sự phân ly của
các phân tử, giảm φ0, giảm độ bền hệ keo
– Độ nhớt của dung môi thấp, các TP sẽ có động năng lớn
dễ gây keo tụ
– pH của môi trường ảnh hưởng gián tiếp qua chất bảo vệ
keo
Ảnh hưởng của nhiệt độ:
– To tăng làm tăng quá trình phản hấp phụ, giảm φ0
– To tăng làm giảm độ nhớt môi trường
– To tăng làm tăng động năng của tiểu phân
ĐIỀU KIỆN BỀN VỮNG CỦA HỆ KEO, CÁC
YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
Ảnh hưởng của chất điện ly trơ:
– Chất ĐL trơ không phản ứng với các chất trong hệ, không
bị HP, do đó không làm thay đổi φ0

– Chỉ ảnh hưởng mạnh đến d và ζ


– Do đó, khi thêm lượng nhỏ chất ĐL trơ ít tác động tới độ
bền của hệ keo

– Khi thêm lượng lớn chất ĐL trơ, d giảm, cân bằng giữa lớp
HP và lớp KT thay đổi làm giảm ζ, hệ keo không bền
ĐIỀU KIỆN BỀN VỮNG CỦA HỆ KEO, CÁC
YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
Ảnh hưởng của chất ĐL không trơ:
– Chất ĐL không trơ có thể thâm nhập, liên kết với bề mặt
rắn, tđ vào lớp bề mặt, lớp HP, lớp KT
– Do đó, khi thêm lượng nhỏ chất ĐL cùng dấu làm tăng độ
bền của hệ keo do làm tăng φ0, ζ, d...
– Nếu thêm chất ĐL cùng dấu đến lượng đủ lớn sẽ làm giảm
φ0, ζ, hệ sẽ keo tụ
– Khi thêm lượng nhỏ chất ĐL ngược dấu làm giảm mạnh
φ0, ζ, gây keo tụ
– Nếu thêm chất ĐL ngược dấu vừa đủ thích hợp có thể làm
đổi dấu điện tích TP keo, không gây keo tụ
PHƯƠNG TRÌNH RAYLEIGH VỀ CƯỜNG ĐỘ
ÁNH SÁNG KHUẾCH TÁN

n 21 – n 2 0 1 + cos2 α Nv2
IKT = Io . ------------ . -------------- . --------
n 2o l2 λ4
n1: Chiết suất của pha phân tán
no: Chiết suất của môi trường phân tán
N : Số tiểu phân phân tán
l : Khoảng cách từ tiểu phân đến vị trí quan sát
v: Thể tích tiểu phân phân tán
λ: Độ dài bước sóng ánh sáng tới
PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐỘ ĐỤC

Ứng dụng xác định nồng độ hệ keo

Nguyên tắc: 2 chùm tia sáng có cùng cường độ chiếu vào 2


dịch keo mẫu thử và mẫu chuẩn (có nồng độ đã biết) => nồng
độ mẫu thử

Nguyên lý: Thay đổi bề dày lớp dịch keo hoặc thay đổi vị trí
nêm quang học để IKT bằng nhau

You might also like