You are on page 1of 11

TÍNH CHẤT DẪN ĐIỆN CỦA DUNG DỊCH ĐIỆN LY

– Vật dẫn điện loại 1:


• Dẫn điện do electron ( vật dẫn electron )
• Kim loại, carbua và sulfua kim loại, grafit, oxyd…..

– Vật dẫn điện loại 2


• Dẫn điện do các ion ( vật dẫn điện ion )
• Gồm các chất điện ly ở trạng thái nóng chảy hoặc hòa tan

– Độ dẫn điện ( L ):
• L=1/R ( R là điện trở = ρ.l/S ); ( với ρ là điện trở suất )
• Đơn vị đo l : omh-1 (Ω-1 ) ; Siemen ( S )
• Cách đo với vật dẫn loại 1 : dùng cầu Wheastone với dòng điện 1
chiều hoặc xoay chiều
• Vật dẫn loại 2 : dùng cầu Wheastone với dòng điện xoay chiều cao
tần và cực Pt đen
• Sơ đồ điện trở vật dẫn loại 2 theo nguyên tắc cầu Wheastone
TÍNH CHẤT DẪN ĐIỆN CỦA DUNG DỊCH ĐIỆN LY

– Độ dẫn điện riêng của dung dịch điện ly:


• Là độ dẫn điện của khối dung dịch hình lập phương mỗi chiều 1cm
• Biểu thức độ dẫn điện riêng K : K=1/ρ = l/RS
• Đơn vị đo (Ω-1 ) cm -1 hay S.cm -1
• Cách đo : dùng cầu Wheastone với dòng điện xoay chiều cao tần,
điện cực platin đen và dd chất điện ly chuẩn đã biết K ( để xác định
l/S )
• Các yếu tố ảnh hưởng:
– Bản chất tan, dung môi K giảm theo chiều:
acid manh > kiềm mạnh > muối > chất điện ly yếu
– Nồng độ tăng : K tăng sau đó giảm
– Nhiệt độ tăng K tăng, v nhiệt tăng, ƞ giảm, mức độ hydrat hóa
giảm ( ngược lại với vật dẫn loại 1 )
TÍNH CHẤT DẪN ĐIỆN CỦA DUNG DỊCH ĐIỆN LY

– Độ dẫn điện đương lượng:


• Là độ dẫn điện của một khối dd chứa 1 đương lượng gam chất nằm
giữa 2 điện cực song song cách nhau 1cm

• Biểu thức độ dẫn điện đương lượng : λ=1000K/C ( c là nồng độ


đương lượng )

• Đơn vị đo λ : eq -1 Ω-1 cm2 hay eq -1S.cm -2

• Cách đo : nguyên tắc đo K, biết C tiến tới λ

• Các yếu tố ảnh hưởng :

– Bản chất chất tan, dung môi: λ giảm theo chiều :

Acid mạnh > kiềm mạnh > muối > chất điện ly yếu

– Nồng độ tăng λ giảm, ở độ pha loãng ∞ ( c 0) λ∞ = max


TÍNH CHẤT DẪN ĐIỆN CỦA DUNG DỊCH ĐIỆN LY

– Vận tốc tuyệt đối của ion:


• Vận tốc ion v : v = ZeE/6πƞr
• Khi E = 1 v/cm có v0 = Ze/6πƞr
• V0 +, V0- là linh độ cation và linh độ anion
Z Hóa trị ion
e Điện tích electron
E Điện trường
ƞ Độ nhớt môi trường
r Bán kính ion
TÍNH CHẤT DẪN ĐIỆN CỦA DUNG DỊCH ĐIỆN LY

Độ dẫn điện độc lập của cation : λ+ = v+0.P


Độ dẫn điện độc lập của anion : λ- = v-0.P
Với F = Ne = 96500 coulomb
Quan hệ giữa độ dẫn điện đương lượng và độ dẫn
điện độc lập :
λ = α (λ+ + λ-) với α là độ phân ly
Khi dung dịch vô cùng loãng α = 1 λ∞ = λ+ + λ-
Phát biểu nội dung định luật Kohlrash
Ý nghĩa của định luật
TÍNH CHẤT DẪN ĐIỆN CỦA DUNG DỊCH ĐIỆN LY
Số vận tải ion : là phần điện lượng do mỗi loại ion vận chuyển so với
tổng điện lượng chuyển qua dung dịch
Số vận tải cation :
t+ = Điện lượng do cation vận chuyển / Tổng điện lượng
chuyển qua dung dịch
Số vận tải anion :
t- = Điện lượng do anion vận chuyển / Tổng điện lượng
chuyển qua dung dịch
Với dung dịch vô cùng loãng α = 1 λ = α (λ+ + λ-)
t+ = λ+ / λ+ + λ- = λ+ / λ∞
t- = λ- / λ+ + λ- = λ- / λ∞
Biểu thức quan hệ giữa độ dẫn điện độc lập và độ dẫn điện đương
lượng, số v tải ion.
Cách xác định t+ ,t- : xác định biến thiên nồng độ tại miền anot
t+ = ( ∆Can + ∆Ccat ), t- = ∆Ccat : ( ∆Can + ∆Ccat )
Sơ đồ xác định vận tải ion theo phương pháp Hittort
TÍNH CHẤT DẪN ĐIỆN CỦA DUNG DỊCH ĐIỆN LY
Ứng dụng của phương pháp đo độ dẫn

1. Chuẩn độ bằng đo độ chuẩn:


Nguyên tắc : Chất tạo trong phản ứng chuẩn có độ dẫn điện kém, do
đó điểm tương đương là điểm gãy trên đường biểu diễn độ dẫn.
Ưu điểm : Cho phép chuẩn độ chính xác : dung dịch có màu, đục, rất
loãng
Đồ thị biểu diễn quan hệ K ~ V (ml) . Giải thích.

2. Xác định độ tan của chất điện ly khó tan :


λ = 1000K/C chất khó tan có độ tan S = C bão hòa, là nồng độ rất
loãng λ∞ = 1000K/S
TÍNH CHẤT DẪN ĐIỆN CỦA DUNG DỊCH ĐIỆN LY
Ứng dụng của phương pháp đo độ dẫn

3. Xác định độ phân ly, hằng số phân ly của chất điện ly yếu
Nguyên tắc :
λ = λ / λ∞ = λ / (λ+ + λ- )

Đo λ ở nồng độ dung dịch khảo sát, tra bảng λ+, λ- tính được α
Kphân ly HA = [H+] [H-] / [HA] = (αC)2 / (1- α).C = αC+ / 1 – α
Xác định hằng số không bền của phúc chất ( ≈Kphân ly )

4. Xác định độ tinh khiết của nước :


K nước nhiễm ion>K nước sinh hoạt>K nước cất>K nước loại ion
TÍNH CHẤT DẪN ĐIỆN CỦA DUNG DỊCH ĐIỆN LY

Thuộc tính tập hợp của dung dich điện ly


Hệ số hoạt độ f = a/C
Hệ số thẩm thấu g = i/ʋ
Hệ số van’t Hoff : λ = 1+ α (ʋ - 1)
a là hoạt độ
C là nồng độ
ʋ là số ion phân ly từ 1 phân tử chất điện ly
α độ phân ly
∆Tb = Kb.gʋm ( trong đó m là nồng độ molan )
TÍNH CHẤT DẪN ĐIỆN CỦA DUNG DỊCH ĐIỆN LY
Điện cực trong pin điện hóa
- Phản ứng điện cực
- Thế điện cực
- Thế điện cực tiêu chuẩn
- Điện cực chuẩn Hydro
- Điện cực so sánh
Các loại điện cực
- Điện cực loại 1
- Điện cực loại 2
- Điện cực Oxy hóa khử
- Điện cực màng chọn lọc ion
- Điện cực giọt thủy ngân, máy cực phổ, phương pháp
phân tích cực phổ
TÍNH CHẤT DẪN ĐIỆN CỦA DUNG DỊCH ĐIỆN LY

Pin điện hóa


Nguyên lý chuyển hóa năng thành điện năng
Cấu tạo pin
Sức điện động của Pin điện hóa
Nguyên tắc đo : E là công do pin sinh ra khi có 1 Faraday
điện lượng vận chuyển ở mạnh ngoài trong điều kiện pin
hoạt động thuận nghịch nhiệt động học ( điều kiện đảm bảo
A’max ).
Để đo đúng E cần điều kiện dòng qua mạch vô cùng nhỏ
( mạch xung đối ).
Cần triệt tiêu thế tiếp xúc, thế khuếch tán.
Cần dùng pin chuẩn có sức điện động ổn định

You might also like